Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Tên gọi các chỉ tiêu

Mức

Tinh khiết phân tích

1. Hàm lượng Phenola đỏ (C19H14O5S )tính bằng phần trăm không nhỏ hơn

2. Các chất không tan trong rượu tính bằng phần trăm không lớn hơn

3. Khoảng pH chuyển màu từ vàng sang đỏ

4. Độ nhạy khi thay đổi pH

 

5. Mất khi sấy tính bằng phần trăm không lớn hơn

 6. Phần còn lại sau khi nung dưới dạng sunfat, tính bằng phần trăm không lớn hơn

 85

 0,2

6,8-8,4

 Theo đúng phép thử trong điều 3-5

 2

 0,2

 

2. PHƯƠNG PHÁP THỬ

2.1 Khối lượng mẫu trung bình không được nhỏ hơn 10 g.

2.2 Xác định hàm lượng fenola đỏ.

2.2.1. Thuốc tử, dung dịch và dụng cụ

Nước cất

Axit clohidric, dung dịch 0,1 N

Máy so màu đơn sắc

Cuvet có chiều dầy hấp thụ ánh sáng –10 mm

Rượu etylic tinh cất dùng trong kỹ tuật

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cân 0,05 g chất pha chế đã được tán nhỏ với độ chính xác đến 0,0002 g, cho vào bình định mức dung tích 250 ml và hoà tan vào 50 ml rượu khi đun nóng trên bình cáh thuỷ sôi. Làm nguội dung dịch, thêm nước đến vạch mức và lắc đều

Dùng pipet hay microburet chia độ đến 0,02 ml, lấy 3 ml dung dich vừa điều chế được, cho vào bình định mức, lắc đều và đo mật quang so với nước ở độ dài sóng 460-530 nm . Đo lần lượt tại các độ dài sóng 430, 440, 450 và 460 nm và tại gần điểm cực đại cứ qua 5 nm lại đo một giá trị.

2.2.3. Tính toán kết quả

Hàm lượng fenola đỏ (X) tính bằng phần trăm theo công thức;

trong đó:

D-Mật độ quang của dung dịch tại cực đại hấp thụ ánh sáng( 505`ìm );

44100-hệ số hấp thụ phân tử của dung dịch fenola đỏ ở pH =10

Chênh lệch cho phép giữa kết quả của hai phép xác định song song không được vượt quá 0,5 % ( tuyệt đối)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.3.1. Thuốc thử, dung dịch và dụng cụ

Rượu etylic tinh cất kỹ thuật, dung dịch 96 % và 50 %

Chén lọc

2.3.2. Tiến hành xác định

Cân 0,5 g chất pha chế đã được tán cẩn thận với độ chính xác đến 0,01 g, cho vào cốc dung tích 300-400 ml và thêm 150 ml dung dịch rượu 96 %. Dùng kính đồng hồ đậy cốc, đặt lên bình cách thuỷ và đun 30 phút ở nhiệt độ 60-700C, nhưng không được đun sôi. Sau đó rót vào cốc 100 ml nước đã đun đến 40-500 C, , lắc đều. Ngay sau đó lọc lượng chứa trong cốc qua chén lọc đã sử lý đến khối lượng không đổi và cân với độ chính xác đến 0,0002g.

Gĩữ lấy dịch lọc để xác định theo các điều 2.4-2.5.

Dùng 100-150 ml dung dịch rượu 50 % đã đun đến 40-500C để rửa phần còn lại trên giấy lọc và sấy trong tủ sấy ở 100-105 0C đến khối lượng không đổi.

Chất pha chế được xem là tương ứng với các yêu cầu của tiêu chuẩn này, nếu khối lượng phần còn lại sau khi sấy không quá 1 mg.

2.4. Khoảng pH chuyển màu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.5Thử độ nhậy do thay đổi pH

2.5.1 Thuốc thử và dung dịch

Nước cất không chứa CO2

Natri hidroxit, dung dịch 0,02 N

2.5.2 Tiến hành xác định

 Cho 100 ml nước vào bình nón dung tích 250 ml, thêm 0,1 ml dịch lọc vàng thu được 0,1 ml dung dịch natri hidroxit.

Xem chất pha chế là tương ứng với các yêu cầu của tiêu chuẩn này, nếu màu của dung dịch thay đổi theo hướng màu đỏ.

2.6 Xác định mất khi sấy.

Cân gần 1 g chất pha chế với độ chính xác đến 0,0002 g trong cốc đã sấy sơ bộ đến khối lượng không đổi và cân với độ chính xác như trên. Sấy trong tủ sấy ở 135-1400C đến khối lượng không đổi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.7 Xác định phần còn lại sau khi nung dưới dạng sunfat

Cân 0,5 g chất pha chế với độ chính xác đến 0,01g, cho vào chén sứ đã được nung sơ bộ đến khối lượng không đổi và cân chính xác đến 0,0002g. Dùng 0,5 ml axit sunfuric để thấm ướt, đun nóng trên bình cách cát đến hết khói axit sunfuric, sau đó, nung trong lò Mup ở 600-7000C đến khối lượng không đổi.

Xem chất pha chế tương ứmg với các yêu cầu của tiêu chuẩn này, nếu khối lượng phần còn lại sau khi nung không vượt quá 1 mg.

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2304:1978 về chất chỉ thị - fénola đỏ do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành

Số hiệu: TCVN2304:1978
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật
Người ký: ***
Ngày ban hành: 16/11/1978
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2304:1978 về chất chỉ thị - fénola đỏ do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…