1. vỏ hộp; 2. đế; 3. đĩa rỗng đựng quả cân; 4. quang treo; 5. móc treo
6. điểm tựa đòn cân; 7. tay đòn cây; 8. giá đỡ; 9. má; 10. ống đong; 11. dao; 12. tải trọng rơi; 13. ống đổ bột; 14. ống đựng bột; 15. khoá che phễu; 16. trụ; 17. thang đo
Mô tả thiết bị
Cân đo là một thiết bị đặc biệt dùng để xác định khối lượng của 1dm3 bột. Mọi chi tiết của cân được đặt trong các khoang của hộp cân. Vỏ hộp được sử dụng để đặt cân khi làm thí nghiệm, trên phần nắp hộp có đế giữ trụ 16 và đế 2 để gắn ống đong 10. Các phần chân nhô ra của ống đong lồng vào các rãnh đế 2, vì thế khi gắn ống đong lên đế 2, ống không bị lay động.
Trụ 16 rỗng, phần đầu trụ trên được gắn giá đỡ 6, phía dưới có bắt vít. ở giữa giá đỡ là điểm tựa tay đòn cân 6, là điểm gắn thang đo 17 và chạc gồm hai nửa má và mặt bên 9.
Phần giữa của tay đòn 7 có gắn một lăng kính và một kim chỉ hình mũi tên. ở hai đầu tay đòn có gắn các băng kính tiếp trọng, trên các lăng kính này có các móc để treo quang treo 4 và ống đong 10.
Trong chén 3 có khoang rỗng, thể tích rỗng này cho phép đổ thêm một khối lượng cần thiết nguyên liệu nằm ở dạng các cục kim loại nhỏ.
ống đong 10 là một cốc hình trụ có lỗ ở giữa đáy, quanh vòng tròn đáy có ba chân nhô ra để ống đong lồng khít vào đế 2. Phần trên của ống đong có khe hở cho dao, còn lỗ dưới đáy dùng để thải bột rơi xuống tải trọng khi rút dao ra.
Tải trọng rơi 12 là ống hình trụ với các vòng tròn tiện.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ống đổ bột 13 có lỗ ở một đầu, tròng ống có gắn phễu có tấm che và khoá 15.
ống chứa 14 là một ống rỗng hình trụ, một đầu ống dày hơn và có đường kính trong lớn. Điều này cho phép tra ống chứa vào ống đong khít chặt. ống chứa cần phải tra được dễ dàng vào ống đong, còn ống đổ bột thì tra vào ống chứa. Khoảng cách giữa thành các ống không được lớn hơn 0,01mm.
Nếu tải trọng rơi đang ở đáy ống đong, còn dao ở khe ống đong, thì thể tích nằm giữa bề mặt trên của tải trọng và mặt dưới của dao đúng bằng 1 dm3.
Các thông số và kích thước chính của cân ghi ở bảng
Tên thông số
Mức
(1)
(2)
1. Thể tích ống đong, cm3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Kích thước ống đong, mm
997,5 ± 2,5
- Đường kính trong
88,2 ± 0,2
- Chiều cao ống đong từ mặt trên của tải trọng rơi đang ở đáy ống đong đến mép dưới của khe
163,8 ± 1,3
- Chiều cao ống đong nằm phía trên của khe
42 ± 1
- Đường kính lỗ ở đáy ống, không nhỏ hơn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ dày thành ống
30
3. Kích thước của ống chứa, mm
- Đường kính trong
79,2 ± 0,5
- Bề dày thành ống, không nhỏ hơn
2
4. Kích thước ống đổ bột, mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường kính trong
84,0 ± 0,2
- Đường kính lỗ ra phễu, không nhỏ hơn
30
- Chiều dài đường sinh của phễu
50 ± 1
5. Kích thước tải trọng rơi, mm
2,0 ... ... ...
0,5 40,0 ±
6. Khối lượng tải trọng rơi, g 450 ± 5 Trước khi tiến hành
xác định, tất cả các quả cân và mọi chi tiết khác được lấy ra khỏi hộp 1. Để
hộp lên bề mặt phẳng. Bằng vít trụ cân vào đế trên nắp hộp. Treo bên phía phải
đòn cân 7 ống đong 10 cùng với tải trọng rơi 12 rủ thõng vào ống, còn phía bên
trái treo đĩa chứa quả cân 3 và lấy thăng bằng cho cân. Sau đó lấy ống đong
cùng với tải trọng rơi ra khỏi đòn cân, bỏ tải trọng rơi ra khỏi ống đong rồi
lắp ống đong vào để 2 trên nắp hộp. Đặt dao 11 vào khe
ống đong, trên dao đặt tải trọng rơi 12 và tra ống chứa 14 vào ống đong. ... ... ... Đổ bột chảy thành
dòng đều đặn, không va chạm vào ống đổ bột 13 đến vạch dấu bên trong ống. Nếu
ống không có vạch thì bột được đổ đầy cách miệng ống 1cm. ống đổ bột đã đầy
được đặt sao cho phễu quay xuống dưới vào ống chứa 14 và mở khoá 15 của miếng
che mẫu. Sau khi đã đổ hết bột vào ống chứa, rút ống đổ bột ra. Dao 11 được rút khỏi
khe ống đong 10, rất nhanh và không chạm vào cân. Khi tải trọng và bột đã rơi
vào ống đong, dao lại được đặt cẩn thận vào khe. Lấy ống đong và ống
chứa khỏi đế 2, giữ dao và ống chứa rồi lật đế đổ phần bột ở phía trên dao ra.
Sau đó lại lật ống đong và ống chứa về vị trí cũ. Lấy ống chứa ra và rút dao.
Treo ống đong chứa bột vào đòn cân và cân chính xác. Độ xốp riêng của bột
(X), kg/m3 tính theo công thức: Trong đó: M: khối
lượng bột, kg; V: thể tích bột, m3 ... ... ... KẾT
QUẢ XÁC ĐỊNH ĐỘ XỐP RIÊNG CỦA CÁC CHẤT TẨY RỬA TỔNG HỢP BẰNG CÁC PHƯƠNG PHÁP
KHÁC NHAU. Các phương pháp xác
định được tiến hành theo: - Tiêu chuẩn SEV
1946-79; - Tiêu chuẩn ISO
697-75 (bột giặt, độ xốp trước và sau khi nén) sử dụng phương pháp xác định sau
khi nén. Kết quả xác định được
trình bày ở bảng sau. So sánh các số liệu
thu được khi xác định độ xốp riêng của bột giặt tổng hợp ta thay theo ST SEV 1946-79 chênh lệch kết quả so với kết quả độ xốp riêng của bột giặt gần với giá
trị thực tế nhất. Ngoài ra, quá trình
đổ đầy cốc cân trong chừng nào đó giống quá trình làm đầy bao bì bằng máy tự
động đóng gói trong quá trình sản xuất. ... ... ... Số liệu thực nghiệm
xác định độ xốp riêng của bột giặt, kg/m3 Số Bột phân tán không
đều Bột dạng hạt 0,1mm Theo ST SEV 1946 – 79 Theo ISO 697-75 Theo ST SEV ... ... ... Theo ISO 697-75 (1) (2) (3) (4) (5) 1 2 ... ... ... 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ... ... ... 14 15 16 17 18 19 Kết quả trung bình Khoảng tin cậy với
độ tin cậy 0,95 349,7 ... ... ... 350,0 348,7 344,0 347,3 350,5 346,7 345,2 343,7 346,4 ... ... ... 345,3 345,8 345,6 349,5 348,2 352,0 348,6 347,4 ± 1,09 ... ... ... 372,7 384,6 385,6 470,3 381,6 390,6 375,0 400,0 370,3 ... ... ... 380,6 363,7 400,0 396,8 400,0 393,7 400,0 403,2 388,02 ... ... ... 409,5 411,0 410,5 490,5 410,4 411,5 411,3 410,8 410,9 ... ... ... - - - - - - - - - ... ... ... ± 0,49 451,6 448,4 446,9 446,8 446,5 446,4 446,4 446,4 ... ... ... 446,4 - - - - - - - - ... ... ... 447,00 ± 1,82
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5460:1991 (ST SEV 1946 - 79) về chất tẩy rửa tổng hợp - phương pháp xác định độ xốp riêng do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành Văn bản đang xem Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5460:1991 (ST SEV 1946 - 79) về chất tẩy rửa tổng hợp - phương pháp xác định độ xốp riêng do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành Chưa có Video
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu:
TCVN5460:1991
Loại văn bản:
Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành:
Ủy ban Khoa học Nhà nước
Người ký:
***
Ngày ban hành:
08/08/1991
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết