Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Kích thước tính bằng milimét

a Phần nhô ra hợp lệ với số đọc 0

Hình 1 - Mũi ấn của thiết bị đo độ cứng loại A

Kích thước tính bằng milimét

a Phần nhô ra hợp lệ với số đọc 0

Hình 2 - Mũi ấn của thiết bị đo độ cứng loại D

Kích thước tính bằng milimét

a Phần nhô ra hợp lệ với số đọc 0

Hình 3 - Mũi ấn của thiết bị đo độ cứng loại AO

Kích thước tính bằng milimét

a Phần nhô ra hợp lệ với số đọc 0

Hình 4 - Mũi ấn của thiết bị đo độ cứng loại AM

4.2.4. Lò xo đã hiệu chuẩn

Được sử dụng đ tạo ra một lực ấn, F, biểu thị bằng miliniutơn, tính theo công thức sau.

F = 324 + 4,4 HAM

trong đó HAM là số ghi độ cứng ghi được từ thiết bị đo độ cứng loại AM.

4.2.5. Thiết bị đếm thời gian tự động (tùy chọn)

Thiết bị đếm thời gian phải được kích hoạt tự động khi mặt ép tiếp xúc với mẫu thử và sẽ hiển thị điểm cuối thời gian thử hoặc khóa giá trị thử khi hoàn thành. Việc sử dụng thiết bị tính thời gian đối với thời gian thử sẽ nâng cao độ chụm. Khi sử dụng khung giá, dung sai thời gian phải là ± 0,3 s.

4.3. Khung giá

4.3.1. Độ chụm cao đạt được khi sử dụng khung giá có trọng tâm trùng với đường trục của mũi ấn đ áp mặt ép lên mẫu thử. Thiết bị đo độ cứng loại A, D và AO có thể được sử dụng dưới dạng máy đo di động bằng tay hoặc lắp trên khung giá. Thiết bị đo độ cứng loại AM luôn luôn được lắp trên khung giá.

4.3.2. Khung giá vận hành phải có chức năng duy trì mặt ép của thiết bị đo độ cứng song song với bàn đỡ mẫu thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Tốc độ lớn nht bằng 3,2 mm/s cho thấy là phù hợp.

4.3.4. Tng khối lượng của thiết bị đo độ cứng và khối lượng thêm vào đ thắng lực lò xo phải là:

1 kg đối với loại A và AO;

5 kg đối với loại D;

0,25 kg đối với loại AM.

4.4. Hiệu chuẩn lực lò xo của thiết bị đo độ cứng

Các giá trị lực phải phù hợp vi Bảng 1.

Bảng 1 - Lực lò xo của thiết bị đo độ cứng

Trị số thiết bị đo độ cứng hiển thị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại AM

Loại A và AO

Loại D

0

324

550

-

10

368

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4 450

20

412

2 050

8 900

30

456

2 800

13 350

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

500

3 550

17 800

50

544

4 300

22 250

60

588

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

26 700

70

632

5 800

31 150

80

676

6 550

35 600

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

720

7 300

40 050

100

764

8 050

44 500

Miliniutơn (mN) trên một đơn vị

4,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

445

Dung sai lực lò xo

± 8,8

± 37,5

± 222,5

CHÚ THÍCH: Dung sai có thể tăng lên đối với thiết bị đo độ cứng cm tay; c th dung sai lực lò xo có th tăng gấp đôi.

5. Mẫu thử

5.1. Quy định chung

Mẫu thử phải được chuẩn bị phù hợp với TCVN 1592 (ISO 23529).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với phép xác định độ cứng sử dụng thiết bị đo độ cứng Shore A, D và AO, độ dày của mẫu thử phải ít nhất 6 mm.

Đối với phép xác định độ cứng sử dụng thiết bị đo độ cứng Shore AM, độ dày của mẫu thử phải ít nht 1,5 mm.

Đối với những tấm mỏng hơn 6 mm và 1,5 mm (xem ở trên), để nhận được độ dày cần thiết một mẫu thử không quá 3 lớp. Tuy nhiên, các kết quả nhận đưc trên các mẫu thử như vậy thể không khớp với các kết quả nhận được trên mẫu thử đơn lớp.

Đối với mục đích so sánh, các mẫu thử phải giống nhau.

CHÚ THÍCH: Phép đo trên mẫu thử mng của cao su mềm sẽ bị ảnh hưởng bởi bàn đỡ mẫu và sẽ cho một giá trị quá cao.

5.3. Bề mặt

Các kích thước khác của mẫu thử phải đủ đ có thể đo cách cạnh bất kỳ ít nhất 12 mm đối với loại A và D, 15 mm đối với loại AO và 4,5 mm đối với loại AM.

Bề mặt của mẫu thử phải phẳng và song song trên một diện tích vừa đủ để cho mặt ép tiếp xúc với mẫu thử trong phạm vi bán kính ít nhất 6 mm từ mũi ấn đối với loại A và D, 9 mm đối với loại AO và 2,5 mm đối với loại AM.

Phép xác định độ cứng thỏa đáng bằng thiết bị đo độ cứng không thể thực hiện trên bề mặt cong, không bằng phẳng hoặc thô ráp. Tuy nhiên, việc sử dụng thiết bị đo độ cứng trong một số ứng dụng đặc thù được thừa nhận, ví dụ ISO 7267-2[3] đối với phép xác định độ cứng của rulô bọc cao su. Trong các ứng dụng như vậy, các hạn chế của việc sử dụng thiết bị đo độ cứng phải được xác định rõ ràng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong thực tế, các mẫu thử phải được ổn định ngay trước khi thử nghiệm trong một thời gian tối thiểu 1 h ở nhiệt độ tiêu chuẩn phòng thử nghiệm phù hợp với TCVN 1592 (ISO 23529). Phải sử dụng nhiệt độ giống nhau trong suốt phép thử đơn bất kỳ hoặc dãy các phép thử so sánh.

7. Cách tiến hành

7.1. Quy định chung

Đặt mẫu thử trên bề mặt phẳng, cứng (ví dụ: kính). Áp mặt ép lên mẫu thử hoặc ngược lại, càng nhanh càng tốt nhưng không đột ngột, giữ mặt ép song song với bề mặt của mẫu thử và đảm bo rng mũi ấn vuông góc với bề mặt cao su.

7.2. Thời gian thử

Tạo ra một lực phù hợp với 4.3.3 chỉ đủ đ đạt được sự tiếp xúc chắc chắn giữa mặt ép và mẫu thử. Ghi số đọc tại thời gian quy định sau khi mặt ép tiếp xúc chắc chắn với mẫu thử. Thời gian thử chuẩn phải là 3 s đối với cao su lưu hóa và 15 s đối với cao su nhiệt dẻo. Các thời gian thử khác có thể được sử dụng, miễn là chúng được trình bày trong báo cáo thử nghiệm. Cao su chưa biết thuộc loại nào nên được xử lý như cao su lưu hóa.

CHÚ THÍCH: Thời gian thử 15 s đối với cao su nhiệt dẻo bởi vì giá trị độ cứng tiếp tục suy giảm qua khoảng thời gian dài hơn đối với cao su lưu hóa, thời gian thử này tương tự như quy định đối với cht do trong ISO 868[2].

7.3. Số lần đo

Thực hiện năm lần đo độ cứng ở các vị trí khác nhau trên mẫu thử cách nhau ít nhất 6 mm đối với loại A, D và AO; cách nhau ít nhất 0,8 mm đối với loại AM, và xác định giá trị trung bình.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Hiệu chuẩn và kiểm tra

8.1. Hiệu chuẩn

Thiết bị phải được điều chỉnh và hiệu chuẩn theo ISO 18898.

8.2. Kiểm tra bằng khối cao su chuẩn[1])

Áp thiết bị lên một bề mặt phẳng và cứng thích hợp (ví dụ: kính) và điều chnh số đọc trên thang đo đến giá trị 100 IRHD. Tiếp tục kiểm tra thiết bị bằng cách sử dụng bộ khối cao su chuẩn kèm theo dải đo. Tất cả sự điu chnh phải được thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Bộ khối cao su chuẩn được sử dụng phải bao gồm ít nhất 6 mẫu thử được phủ một lớp bột tan mng, giữ trong hộp có nắp đậy phù hợp tránh ánh sáng, nhiệt, dầu và dầu nhờn. Bn thân cao su chuẩn phải được hiệu chuẩn trên thiết bị hiệu chuẩn không-tải trong khoảng thời gian không quá 1 năm hoặc khi quan sát thấy độ lệch vượt quá 1 đơn vị. Các thiết bị sử dụng thường xuyên phải được kiểm tra ít nhất mỗi tuần với các khối cao su chuẩn.

9. Độ chụm

Xem Phụ lục A.

10. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1) mô tả đầy đủ về mẫu và nguồn gốc mẫu;

2) mô t về mẫu thử, bao gồm độ dày và trong trưng hợp mẫu thử nhiều lớp nêu số lượng của lớp;

b) phương pháp thử đã sử dụng, nghĩa là viện dẫn tiêu chuẩn này [TCVN 1595-1 (ISO 7619-1)];

c) các chi tiết thử nghiệm

1) nhiệt độ thử, độ ẩm tương đối khi độ cứng của vật liệu phụ thuộc vào độ ẩm;

2) loại thiết bị sử dụng;

3) thời gian giữa sự chuẩn bị mẫu thử và phép đo độ cứng;

4) các chi tiết về sai khác bất kỳ với quy trình tiêu chuẩn;

5) các chi tiết vận hành bất kỳ không quy định trong tiêu chuẩn này và việc xảy ra bất kỳ có ảnh hưởng đến kết quả;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) ngày thử nghiệm.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Độ chụm đối với thiết bị đo độ cứng loại AM so sánh với thiết bị thử nghiệm Micro IRHD

A.1 Một chương trình thử nghiệm liên phòng (ITP) được thực hiện năm 2004 đ đánh giá độ chụm đối với các phép thử độ cứng micro bằng cách sử dụng quy trình và hướng dẫn về độ chụm mô tả trong ISO/TR 9272:2005[4] xuất bn sau đó.

Xác định độ chụm đối với thiết bị đo độ cứng loại AM. Kết quả đưc nêu trong Bng A.1 và A.2. Mặc dù thử nghiệm Micro IRDH không được quy định trong phương pháp th này, độ chụm đối với độ cứng cao su Micro quốc tế (Micro IRHD) cũng được đánh giá nhm mục đích so sánh. TCVN 9810 (ISO 48) bao gồm việc bổ sung bộ các kết quả độ chụm đối với IRHD.[2])

Độ tái lập, hoặc độ chụm nội vùng, đối với mỗi phương pháp thử độ cứng được thiết lập cho từng vật liệu là giá trị nêu trong Bng A.1. Hai kết quả thử riêng biệt (nhận được bằng việc sử dụng tiêu chuẩn này) khác nhiều so với giá trị đã được lập bảng r (tính bằng đơn vị đo lường) và (r) (tính bằng phần trăm) cần coi là đáng nghi ngờ, nghĩa là đã đến từ các tập hợp khác và nên tiến hành một số hành động điều tra thích hp.

Độ lặp lại, hoặc độ chụm chung, đối với phương pháp thử độ cứng bằng thiết bị đo độ cứng loại AM được thiết lập cho từng vật liệu là giá trị nêu trong Bảng A.1. Hai kết quả thử riêng biệt nhận được trong các phòng thử nghiệm khác nhau (bằng việc sử dụng tiêu chuẩn này) khác nhiều so với giá trị đã được lập bng R (tính bằng đơn vị đo lường) và (R) (tính bằng phần trăm) cần coi là đáng nghi ngờ, nghĩa là đã đến từ các tập hợp khác và nên tiến hành một số hành động điều tra thích hợp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau đó tính trung bình cộng của hai giá trị trung bình làm giá trị đơn lẻ gọi là kết quả thử cho ngày thử nghiệm đó. Các phép đo độ cứng Shore AM được thực hiện trên một mặt của mẫu thử và các phép đo độ cứng IRHD được thực hiện trên mặt sau của mu thử. Phân tích độ chụm được dựa trên số liệu kết quả thử, nghĩa là mỗi phòng thử nghiệm đánh giá hai kết quả.

Quy trình xử lý khoảng lệch lựa chọn ISO/TR 9272:2005 thay thế khoảng lệch được sử dụng do ITP chỉ có số phòng thử nghiệm tham gia tối thiểu (6). Quy trình lựa chọn 2 này thay thế cho mỗi khoảng lệch được tuyên bố là đáng kể, có giá trị thích hợp với phân bố giá trị dữ liệu đối với dữ liệu không khoảng lệch dành cho vật liệu đó. Xem ISO/TR 9272:2005 đối với tính hợp lý của khái niệm này và các chi tiết khác.

Các kết quả độ chụm khi được xác định bởi ITP này có thkhông được áp dụng đối với thử nghiệm chp nhận hoặc từ chối trong nhóm vt liệu hoặc sản phẩm bt kỳ nếu không có công bố được lập thành văn bản rng các kết quả đánh giá độ chụm này áp dụng cho vật liệu hoặc sản phẩm đã thử nghiệm trong thực tế.

A.3 Các kết quả độ chụm đối với các phép đo bằng thiết bị đo độ cứng loại AM được nêu trong Bảng A.1, với các vật liệu liệt kê theo thứ tự độ cng tăng dần. Các kết quả được đưa ra trong các hạng mục về cả hai độ chụm tuyệt đối, rR, và độ chụm tương đối (r) và (R). Công bố chung cho việc sử dụng các kết quả độ chụm được nêu ở trên.

A.4 Các kết quả độ chụm đối với thử nghiệm Micro IRHD được nêu trong Bảng A.2, với các vật liệu liệt kê theo thứ tự độ cứng tăng dần. Các kết quả được đưa ra trong các hạng mục v cả hai độ chụm tuyệt đối, r R, và độ chụm tương đối (r) và (R). Công bố chung cho việc sử dụng các kết quả độ chụm được nêu trên.

A.5 Các kết quả phân tích độ chụm trong Bảng A.1 cho thy không có xu hướng rõ rệt đối với rR so với mức độ cứng trên dải 46 đến 74. Các thông số độ lặp lại đối với thiết bị đo độ cứng loại AM [r = 0,88, (r) = 1,47] và đối với Micro IRHD [r = 1,14, (r) = 2,04] thì hợp lý như nhau. Tuy nhiên, độ tái lập của hai phương pháp đo độ cứng thì khác biệt đáng k: đối với Shore AM, R = 5,08 và (R) = 8,98, và đối với IRHD, R = 2,20 và (R) = 3,85. Các thông số độ tái lập R và (R) đối với IRHD bng 43 % giá trị đối với Shore AM, cho thấy sự đồng thuận giữa các phòng thử nghiệm tốt hơn nhiều so với các phép đo IRHD.

Bảng A.1 - Độ chụm đối với độ cứng trong TCVN 1595-1 (ISO 7619-1) - Thiết bị đo độ cứng loại AM

Vật liệu

Mức trung bình

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giữa các phòng thử nghim

Số phòng thnghiệmd

Độ lệch chuẩn

sra

Độ lặp lại (tuyệt đối)

ra

Độ lặp lại (tương đối)

(r)b

Độ lệch chuẩn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ tái lập (tuyệt đối)

Ra

Độ tái lập (tương đối)

(R)b

B (2)

47,9

0,276

0,772

1,61

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,5

13,57

6

C (3)

55,2

0,223

0,623

1,13

1,85

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9,35

6 (1)

A (1)

62,8

0,404

1,13

1,8

1,95

5,45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

D (4)

73,9

0,357

1

1,35

1,14

3,2

4,33

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá trị trung bình

-

0,881 25

1,472 5

-

5,08

8,982 5

-

CHÚ THÍCH: Xem Điu A.5 đối với thảo luận v kết quả độ chụm trong bảng này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b Tính bằng phần trăm mức giá trị trung bình.

c Đối với tng độ lệch gia các phòng thử nghiệm, tính bằng đơn vị đo lường.

d Chữ số nêu trong ngoặc đơn là giá trị thay thế của hai phòng th nghiệm tách biệt tùy chọn.

Bảng A.2 - Độ chụm đối với độ cứng trong TCVN 9810 (ISO 48) - Micro IRHD

Vật liệu

Mức trung bình

Trong cùng phòng thử nghiệm

Giữa các phòng thử nghim

Số phòng thnghiệmd

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

sra

Độ lặp lại (tuyệt đối)

ra

Độ lặp lại (tương đối)

(r)b

Độ lệch chuẩn

SRc

Độ tái lập (tuyệt đối)

Ra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(R)b

B (2)

45,6

0,404

1,13

2,48

0,954

2,67

5,85

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C (3)

53,9

0,469

1,31

2,43

0,583

1,63

3,03

6 (1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

63,7

0,605

1,7

2,66

0,728

2,04

3,2

6

D (4)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,149

0,416

0,57

0,875

2,45

3,31

6 (1)

Giá trị trung bình

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,035

-

2,197 5

3,847 5

-

CHÚ THÍCH: Xem Điu A.5 đối với thảo luận v kết quả độ chụm trong bảng này.

a Tính bằng đơn vị đo lường.

b Tính bằng phần trăm mức giá trị trung bình.

c Đối với tng độ lệch gia các phòng thử nghiệm, tính bằng đơn vị đo lường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 48, Rubber, vulcanized or thermoplastic - Determination of hardness (hardness between 10 IRDH and 100 IRDH) [Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ cứng (độ cứng từ 10 IRHD đến 100 IRHD)].

[2] ISO 868, Plastic and ebonite - Determination of indentation hardness by means of a durometer (Shore hardness) [Chất dẻo và ebonit - Xác định độ cứng ấn lõm bằng thiết bị đo độ cứng (độ cứng Shore)].

[3] ISO 7267-2, Rubber-covered rollers - Determination of apparent hardness - Part 2: Shore-Type durometer method (Trục quay bọc cao su - Xác định độ cứng biểu kiến - Phn 2: Phương pháp thiết bị đo độ cứng loại Shore).

[4] ISO/TR 9272:2005, Rubber and rubber products - Determination of precision for test method standards (Cao su và sản phẩm cao su - Xác định độ chụm đối với các tiêu chuẩn phương pháp th).

[5] BROWN, R.P, Physical testing of rubber, Chapman and Hall, London, 2006 (Thử lý học của cao su, Chapman và Hall, London, 1996).

[6] OBERTO S, Rubber chemistry technology, 1955, 28, 1054 (Công nghệ hóa học cao su, 1955, 28, 1054).

[7] JUVE A. E, Rubber chemistry technology, 1957, 30, 367 (Công nghệ hóa học cao su, 1957, 30, 367).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Li giới thiệu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Nguyên tắc và lựa chọn loại thiết bị đo độ cứng

4. Thiết bị, dụng cụ

4.1. Thiết bị đo độ cứng loại A, D và AO

4.2. Thiết bị đo độ cứng loại AM

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.4. Hiệu chuẩn lực lò xo của thiết bị đo độ cứng

5. Mẫu th

5.1. Quy định chung

5.2. Độ dày

5.3. Bề mặt

6. Ổn định và nhiệt độ thử

7. Cách tiến hành

7.1. Quy định chung

7.2. Thời gian th

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Hiệu chuẩn và kiểm tra

8.1. Hiệu chuẩn

8.2. Kim tra bằng khối cao su chuẩn

9. Độ chụm

10. Báo cáo thử nghiệm

Phụ lục A (tham khảo) Độ chụm đối với thiết bị đo độ cứng loại AM so sánh với thiết bị thử nghiệm Micro IRHD

Thư mục tài liệu tham khảo

[1]) Các khối cao su chuẩn được cung cấp bởi các nhà sản xuất thiết bị đo độ cứng và các phòng thử nghiệm được công nhận.

[2]) Điều này đảm bảo rằng việc sử dụng tối ưu các kết quả về IRHD được thực hiện từ ITP trong TCVN 1595-1 (ISO 7619-1), nếu không các kết quả này có thể được loại bỏ. Độ chụm có trong c hai tài liệu [TCVN 1595-1 (ISO 7619-1) và TCVN 9810 (ISO 48)] nhằm m rộng IRHD cơ s hiểu biết độ chụm đối với IRHD và cung cấp nhiều thông tin về độ chụm trong phương pháp thử này.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1595-1:2013 (ISO 7619-1:2010) về Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo – Xác định độ cứng ấn lõm – Phần 1: Phương pháp sử dụng thiết bị đo độ cứng ( Độ cứng Shore)

Số hiệu: TCVN1595-1:2013
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1595-1:2013 (ISO 7619-1:2010) về Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo – Xác định độ cứng ấn lõm – Phần 1: Phương pháp sử dụng thiết bị đo độ cứng ( Độ cứng Shore)

Văn bản liên quan cùng nội dung - [2]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…