Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

Mác thép

Thành phần hóa học trong phân tích đúc (phân tích sản phẩm)1)
% (m/m)

Điều kiện nhiệt luyện 2)

Hạng thử nghiệm 3)

Các đặc tính chịu kéo4) đối với mẫu thử nghiệm

Cơ tính khác

Các bánh xe được cán hoặc rèn

Các bánh xe đúc

C

Si

Mn

P5)

S5)

Khác

1 (xem Hình 4)

2 (xem Hình 4)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ReH hoặc Rp0,26)

Rm

A7) min

Rm
max

A7) min

KU8) min

Độ cứng vành bánh xe9)

Kiểm tra độ cứng

Ứng suất dư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Rèn

Đúc

 

Rèn

Đúc

Mới 10)

11)

Mới 10)

11)

max

max

max

max

max

 

N/mm2

N/mm2

%

%

N/mm2

%

%

J

HB

 

 

C44GW-N-A

R1-N

GC44GW-N-A

RC1-N

0,46

 

(0,48)

0,40

 

(0,43)

0,90

 

(0,95)

0,040

 

(0,045)

0,040

 

(0,045)

13)

N

A

12)

600 đến 720

18

9

-

-

-

15

-

-

-

C44GW-N-B

 

GC44GW-N-B

 

B

-

-

-

-

-

-

-

-

166 đến 217

-

-

C44GW-T-A

R6-T

GC44GW-T-A

R6-T

T14)

A

12)

770 đến 890

15

8

15)

16

9

15

-

16)

17)

C44GW-T-B

 

GC44GW-T-B

 

B

-

-

-

-

-

-

-

-

197 đến 277

-

-

C48GW-N-A

 

GC48GW-N-A

 

0,50

 

(0,52)

0,40

 

(0,43)

0,90

 

(0,95)

0,040

 

(0,045)

0,040

 

(0,045)

13)

N

A

12)

630 đến 750

17

8

-

-

-

14

-

-

-

C48GW-N-B

 

GC48GW-N-B

 

B

-

-

-

-

-

-

-

-

166 đến 217

-

-

C4bGW-T-A

R7-T

GC48GW-T-A

RC7-T

T14)

A

12)

820 đến 940

14

7

15)

16

8

15

-

16)

17)

C48GW-T-B

 

GC48GW-T-B

 

B

-

-

-

-

-

-

-

-

197 đến 277

-

-

C51GW-N-A

 

GC51GW-N-A

 

0,54

 

(0,57)

0,40

 

(0,43)

0,90

 

(0,95)

0,040

 

(0,045)

0,040

 

(0,045)

13)

N

A

12)

660 đến 800

15

7

-

-

-

12

-

-

-

C51GW-N-B

 

GC51GW-N-B

 

B

-

-

-

-

-

-

-

-

187 đến 241

-

-

C51GW-T-A

R8-T

GC51GW-T-A

RC8-T

T14)

A

12)

860 đến 980

13

6

15)

16

7

15

-

16)

17)

C51GW-T-B

 

GC51GW-T-B

 

B

-

-

-

-

-

-

-

-

248 đến 302

-

-

C55GW-N-A

R2-N

GC55GW-N-A

RC2-N

0,58

 

(0,61)

0,40

 

(0,43)

0,90

 

(0,95)

0,040

 

(0,045)

0,040

 

(0,045)

13)

N

A

12)

700 đến 840

14

6

-

-

-

10

-

-

-

C55GW-N-B

 

GC55GW-N-B

 

B

-

-

-

-

-

-

-

-

197 đến 255

-

-

C55GW-T-A

R9-T

GC55GW-T-A

RC9-T

T14)

A

12)

900 đến 1050

12

5

15)

14

6

12

-

16)

17)

C55GW-T-B

 

GC55GW-T-B

 

B

-

-

-

-

-

-

-

-

255 đến 311

-

-

C64GW-N-A

R3-N

GC64GW-N-A

RC3-N

0,67

 

(0,70)

0,40

 

(0,43)

0,90

 

(0,95)

0,040

 

(0,045)

0,040

 

(0,045)

13)

N

A

12)

800 đến 940

11

5

-

-

-

10

-

-

-

C64GW-N-B

 

GC64GW-N-B

 

B

-

-

-

-

-

-

-

-

223 đến 285

-

-

C64GW-T-A

 

GC64GW-T-A

 

T14)

A

12)

940 đến 1140

11

4

15)

12

5

10

-

16)

17)

C64GW-T-B

 

GC64GW-T-B

 

B

-

-

-

-

-

-

-

-

277 đến 341

-

-

C74GW-N-A

 

GC74GW-N-A

 

0,77

 

(0,80)

0,40

 

(0,43)

0,90

 

(0,95)

0,040

 

(0,045)

0,040

 

(0,045)

13)

N

A

12)

830 đến 1000

9

4

-

-

-

8

-

-

-

C74GW-N-B

 

GC74GW-N-B

 

B

-

-

-

-

-

-

-

-

235 đến 311

-

-

C74GW-T-A

 

GC74GW-T-A

 

T14)

A

12)

1040 đến 1240

9

3

15)

10

4

8

-

16)

17)

C74GW-T-B

 

GC74GW-T-B

 

B

-

-

-

-

-

-

-

-

293 đến 363

-

-

1) Nếu không có các trường hợp khác được thỏa thuận, các yêu cầu đối với thành phần hóa học phải được kiểm tra bằng phân tích đúc. Tuy nhiên, trong trường hợp không thống nhất, các chỉ tiêu theo phân tích sản phẩm phải là chỉ tiêu quyết định.

2) Phương pháp nhiệt luyện:

N = được thường hóa hoặc được thường hóa và ram

T = tôi và ram vành bánh xe (kí hiệu T có thể thay đổi sau này)

3) Xem chú ý 1 trong 1.1 và Bảng 2.

4) ReH = Giới hạn chảy trên

Rp0,2 = Giới hạn chảy qui ước với độ giãn dài không tỷ lệ 0,2 %

Rm = Giới hạn bền kéo

A = độ giãn dài tương đối sau khi đứt (Lo = 5,65√So).

5) Trong trường hợp các bánh xe được thường hóa (N) hoặc được tôi và ram vành bánh xe, hàm lượng tối đa phốt pho và lưu huỳnh khoảng 0,035% đối với phân tích sản phẩm (và tối đa 0,030% đối với phân tích đúc) có thể được thỏa thuận tại thời điểm yêu cầu và đặt hàng.

Trong trường hợp thép được luyện bằng quá trình axit hóa, bằng các thỏa thuận tại thời điểm yêu cầu và đặt hàng, cho phép hàm lượng phốt pho và lưu huỳnh lớn nhất là 0,055% đối với phân tích sản phẩm (và tối đa 0,050 % đối với phân tích đúc).

6) Nếu giới hạn chảy quy ước tại độ giãn dài 0,5 % không lớn hơn 600 N/mm2, giá trị Rt0,5 có thể được thay thế cho ReH hoặc Rp0,2.

7) Các giá trị độ giãn dài thấp của các bánh xe đúc hạng A yêu cầu thiết kế kiểu "ứng suất thấp" (tấm cong) nếu những bánh xe này được coi là có ảnh hưởng đáng kể hoặc nghiêm trọng tới hãm mặt lăn.

8) KU = giá trị trung bình của 3 thử nghiệm ISO - rãnh chữ U ở nhiệt độ phòng (23 oC ± 5 oC). Đối với các kết quả khác, phải áp dụng các điều kiện của TCVN 4399 (ISO 404).

9) Sai lệch giữa các giá trị độ cứng tới hạn đo tại vành bánh xe của cùng một lô phải không vượt quá các giá trị đưa ra. Giá trị đồng nhất của độ cứng vành bánh xe trong khoảng 30 HB.

10) Phần đầu của mác thép mới phù hợp với hệ thống phân loại của thép trong ISO/TR 4949. Các ký hiệu khác nhau trong tên thép có nghĩa như sau:

            Thép đúc                                                                       G

            Thép cacbon                                                                 C

            Hàm lượng cacbon trung bình trong thép đúc                 44

            Cấp bậc cho bánh xe                                                     GW

Kí hiệu sau gạch ngang đầu tiên là chỉ điều kiện nhiệt luyện. Kí hiệu T (được làm cứng) trong tương lai sẽ dùng để chỉ điều kiện được tôi. Nếu gây khó hiểu, kí hiệu T nên được thay thế, ví dụ: TM hoặc TR (R là được tôi và ram).

Kí hiệu sau gạch ngang thứ hai là hạng thử nghiệm.

11) "Cũ" là các mác thép theo phiên bản đầu tiên của ISO 1005-6 : 1982.

12) Xem các tài liệu liên quan

13) Cr ≤ 0,30% (≤ 0,28%)

Cu ≤ 0,30% (≤ 0,28%)

Mo ≤ 0,08% (≤ 0,08%)

Ni ≤ 0,30% (≤ 0,28%)

V ≤ 0,05% (≤ 0,05%)

14) Trong các trường hợp đặc biệt, nếu việc giao hàng các bánh xe ram toàn bộ được thỏa thuận, các giá trị chịu kéo, va đập và độ cứng trong Bảng này với điều kiện nhiệt luyện T phải được áp dụng. Tuy nhiên, đối với các bánh xe được thiết kế đặc biệt, các giá trị độ bền kéo và độ cứng vành bánh xe bị giảm có thể được thỏa thuận tại thời điểm yêu cầu và đặt hàng.

15) Giá trị sức bền kéo của lòng bánh xe phải thấp hơn giá trị sức bền kéo của vành bánh ít nhất: 100 N/mm2 đối với các mác thép C44GW và C51GW; 70 N/mm2 đối với mác thép C55GW; 50 N/mm2 đối với mác thép C64GW và C74GW.

16) Chiều sâu ram vành bánh được đánh giá từ các kết quả của thử nghiệm độ cứng (xem 7.7.3.4) phải không nhỏ hơn tổng chiều sâu mài mòn.

Đơn đặt hàng hoặc các tài liệu đi kèm có thể quy định độ cứng nhỏ nhất tại vị trí tới hạn của chiều sâu mài mòn.

17) Điều đích tôi và ram vành bánh xe góp phần tạo ra các ứng suất nén dư có lợi xung quanh vành bánh xe. Nhà sản xuất phải chứng minh rằng quy trình được sử dụng để tôi và ram vành bánh xe sẽ tạo ra độ lớn tương ứng ứng suất nén dư xung quanh. Phương pháp thực hiện điều này được nêu ra trong 7.8.2.4.

 

Bảng 2 - Loại hình và số lượng các thử nghiệm và kiểm tra

1

2

3

4

5

6

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9

 

Các thử nghiệm và kiểm tra

Các kí hiệu

Các thử nghiệm và kiểm tra là bắt buộc (m), không bắt buộc (o) đối với các bánh xe trong điều kiện nhiệt luyện

Yêu cầu

Loại mẫu thử 2)

Số lượng các bánh xe được thử nghiệm ở mỗi loại mẫu thử

Số lượng các thử nghiệm trên mỗi bánh xe

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hạng B

3)

4)

N

T

N

T

1

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

m5)

m5)

m5)

m5)

-

-

c

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- Theo phân tích đúc

PA

o

o

o

o

a

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

1

 

- Theo phân tích sản phẩm

 

m

m

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h

c,h

1

1

2

Các thử nghiệm cơ tính

Thử chịu kéo

 

m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

b

h

c,h

1

1

3

Thử chịu kéo, lòng bánh xe

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

m6)

-

-

b

h

c,h

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử chịu va đập (KU)

 

m

m

-

-

b

h

c,h

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

5

Thử nghiệm độ cứng vành bánh xe

RH

-

-

m

m

a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c,h

10% 7)

Xem 7.7.3.4

6

Thử nghiệm kiểm tra độ cứng

HS

-

o6)

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b

h

c,h

1

1

7

Thử nghiệm ứng suất dư

RS

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

b

h

c,h

1

1

8

Độ đồng nhất của độ cứng vành bánh xe

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

o

o

o

o

a

h

c,h

100%

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình dạng và tính ổn định

Kiểm tra mắt thường

 

m

m

m

m

a

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100%

1

10

Thử nghiệm từ tính và thử nghiệm siêu âm phát hiện khuyết tật

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

- đối với các bánh xe cán hoặc rèn

MP & US

o

o

M

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a

-

w

100%

1

- đối với các bánh xe đúc

a

-

w

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

11

 

Kiểm tra kích thước

 

m8)

m8)

m8)

m8)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f

w

100% 8)

1

12

 

Thử nghiệm cân bằng tĩnh

SB

o

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

O

o

a

f

w

100%

1

1) N = được thường hóa hoặc được thường hóa và ram

T = được tôi và ram vành bánh xe.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c = Các bánh xe từ cùng mẻ thép và cùng quy trình nhiệt luyện (xem 7.2.3)

w = Toàn bộ bánh xe là mẫu thử.

3) Nếu không có các trường hợp khác được thỏa thuận (xem 7.1), các kiểm tra và thử nghiệm sẽ được thực hiện

a) Dưới sự kiểm tra được ủy quyền cho phòng chức năng của nhà sản xuất (xem TCVN 4399 (ISO 404)); hoặc

b) Với sự có mặt của khách hàng.

4) h = Các thử nghiệm không được tiến hành trước khi nhiệt luyện theo yêu cầu.

f = Các thử nghiệm nghiệm thu được tiến hành trong điều kiện giao hàng cuối cùng.

5) Khi không có yêu cầu về phân tích sản phẩm, nhà sản xuất phải đưa ra một chứng chỉ đối với các kết quả của phân tích đúc, tại thời điểm yêu cầu kiểm tra lần đầu.

6) Trong các trường hợp đặc biệt, phù hợp với Bảng 1, chú ý 13, với điều kiện giao hàng là tôi và ram làm nguội nhanh (E) được thỏa thuận trước, các thử nghiệm chịu kéo đối với các mẫu thử nghiệm lấy từ đĩa bánh, các thử nghiệm kiểm tra độ cứng và các thử nghiệm để xác định các ứng suất dư không cần yêu cầu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8) Đối với một số đặc trưng kích thước, các kiểm tra phù hợp với TCVN 9535-8 (ISO 1005-8) - các Bảng 3 đến Bảng 5 (không bắt buộc). Nếu các kiểm tra được thỏa thuận đối với những đặc trưng kích thước này, số lượng các bánh xe được thử nghiệm cũng phải được thỏa thuận.

 

Phụ lục A

(Quy định)

Quy trình phun bi bề mặt của bánh xe

A.1 Yêu cầu chung

A.1.1 Khi được quy định, việc phun bi bề mặt lòng bánh xe phải được thực hiện phù hợp với các yêu cầu trong điều A.1.2 và A.1.3.

A.1.2 Nên sử dụng bi thép được làm cứng có đường kính 1,40 mm hoặc lớn hơn, 90 % số bi có độ cứng từ 40 HRC đến 50 HRC.

A.1.3 Máy phun bi phải được trang bị bộ lọc tách để loại bỏ các viên bi vỡ liên tiếp. Nên bổ sung đầy đủ các viên bi mới để đảm bảo ít nhất 85 % số bi trong máy phun bi có kích thước như được yêu cầu hoặc lớn hơn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi đánh giá trên một tấm kiểm tra có kiểu cách được mô tả như trong điều A.3 với các điều kiện được quy định trong A.4 đến A.7, cường độ phun phải đủ để tạo ra một cung cong có chiều cao trung bình không nhỏ hơn 0,20 mm.

CHÚ THÍCH 6: Vị trí của các tấm kiểm tra sẽ thay đổi tùy thuộc vào kiểu dạng của mâm bánh/lòng bánh và không thể định lượng chính xác trong phụ lục này.

A.2.1 Kiểu dạng lòng bánh tiêu chuẩn (xem Hình A.1)

Tấm kiểm tra được đặt ở mặt trước lòng bánh xe tại vị trí gần với góc lượn moay ơ và ở mặt sau lòng bánh xe tại vị trí gần với góc lượn vành bánh xe.

A.2.2 Kiểu dạng lòng bánh ngược (xem Hình A.2)

Tấm kiểm tra được đặt trên mặt trước lòng bánh xe gần với góc lượn vành bánh xe và trên mặt sau lòng bánh xe gần với góc lượn moay ơ.

A.3 Tấm kiểm tra

Các tấm kiểm tra phải được chế tạo từ thép mác CS 70, theo ISO 4960, với kích thước như sau: dày 2,4 mm ± 0,02 mm, dài 75 mm ± 0,4 mm, rộng 20  mm. Các tấm kiểm tra phải có độ cứng đồng nhất và được gia nhiệt giữa các đĩa phẳng trong ít nhất 2 giờ ở 425 oC ± 15 oC. Bề mặt hoàn thiện có màu xanh xám và không được làm bóng hoặc được tôi sáng màu. Các tấm phải có dải độ cứng từ 450 HV đến 520 HV và có độ không phẳng không quá 0,025 mm.

A.4 Đồ gá

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.5 Vị trí của các tấm kiểm tra trên bánh xe

Đồ gá với tấm kiểm tra được kẹp trên đó phải được đặt trên các bánh xe như sau:

a) Trong trường hợp lòng bánh dạng tiêu chuẩn: ở mặt trước của lòng bánh tại vị trí gần với góc lượn moay ơ và ở mặt sau của lòng bánh xe tại vị trí gần với góc lượn vành bánh;

b) Trong trường hợp lòng bánh dạng ngược: ở mặt trước của lòng bánh xe tại vị trí gần với góc lượn vành bánh và ở mặt sau của lòng bánh xe tại vị trí gần với góc lượn moay ơ;

c) Trong trường hợp các kiểu dạng lòng bánh xe khác: ở các vị trí được thỏa thuận tại thời điểm yêu cầu đặt hàng.

A.6 Độ che phủ

Thời gian phun bi nhỏ nhất trên sản phẩm và tấm kiểm tra phải đủ để đảm bảo độ che phủ đạt được trên tấm kiểm tra.

A.7 Đo chiều cao cung tròn tấm kiểm tra

Thước đo để xác định độ cong của tấm kiểm tra được đưa ra trong Hình A.4. Tấm kiểm tra được đặt trên dụng cụ đo sao cho thanh tỳ của đồng hồ đo áp vào bề mặt không được phun bi. Độ cong của tấm được xác định bằng cách đo chiều cao từ việc kết hợp các dây cung ngang và dây cung dọc, nghĩa là đo độ dịch chuyển, bằng milimét, của tâm điểm bề mặt không được phun bi từ mặt phẳng tạo thành từ 4 viên bi đỡ của thước đo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử nghiệm phải được tiến hành ở giai đoạn đầu và kết thúc mỗi lần tiến hành phun, nhưng không ít hơn một lần trong 8 giờ vận hành.

A.9 Thử nghiệm lại

Nếu thử nghiệm không đạt được chiều cao cung cong được quy định là 0,20 mm, phải thử nghiệm lại hai lần. Giá trị trung bình của các kết quả những lần thử nghiệm lại và kết quả ban đầu phải được tính toán. Giá trị trung bình này không bé hơn giá trị 0,20 mm được đưa ra, và các kết quả của tất cả các lần thử nghiệm lại phải không bé hơn 0,20 mm.

A.10 Phun bi lại

Khi các giá trị thử nghiệm không đáp ứng được các yêu cầu ở điều A.5, các hoạt động chỉnh sửa phải được triển khai và sự thỏa mãn các giá trị thử nghiệm phải đạt được trước khi tiến hành phun bi sản phẩm. Nếu giá trị trung bình của các thử nghiệm không thỏa mãn nằm trong dải từ 0,16 mm đến 0,19 mm, thì nửa lô cuối các bánh xe đã được phun bi trong thử nghiệm trước đó không thỏa mãn, nhưng sau đó lại thỏa mãn một thử nghiệm, thì phải được phun bi lại với thời gian phun bằng ít nhất nửa thời gian phun ban đầu. Nếu giá trị trung bình nêu trên nhỏ hơn 0,16 mm, tất cả các bánh xe được phun bi từ lần thử nghiệm thỏa mãn cuối cùng phải được phun bi lại với thời gian phun đầy đủ.

Hình A.1 - Vị trí của những tấm phun bi thử nghiệm trên mặt trước của lòng bánh xe gần với góc lượn moay ơ và trên mặt sau của lòng bánh xe gần với góc lượn vành bánh xe của các bánh xe có lòng bánh tiêu chuẩn

Hình A.2 - Vị trí của những tấm phun bi thử nghiệm trên mặt sau của lòng bánh xe gần với góc lượn moay ơ và trên mặt trước của lòng bánh xe gần với góc lượn vành bánh xe của các bánh xe có lòng bánh ngược

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.3 - Tấm kiểm tra được ghép và đồ gá

 

Phụ lục B

(tham khảo)

Tài liệu tham khảo

[1] ISO 683-1 : 1987, Heat-treatable steels, alloy steels and free-cutting steels - Part 1: Direct-hardening unalloyed and low-alloyed wrought steel in form of different black products.

[2] ISO 1005-7 : 1982, Railway rolling stock material - Part 7: Wheelsets for tractive and trailing stock - Quality requirements.

[3] ISO 4960 : 1986, Cold-reduced carbon steel strip with a carbon content over 0,25 %.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MỤC LỤC

1 Phạm vi áp dụng

2 Tài liệu viện dẫn

3 Yêu cầu đặt hàng

4 Phân loại

5 Các yêu cầu

6 Sản xuất

7 Kiểm tra

8 Giao hàng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục B: Tài liệu tham khảo

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9535-6:2012 (ISO 1005-6 : 1994) về Phương tiện giao thông đường sắt - Vật liệu đầu máy toa xe - Phần 6: Bánh xe liền khối của đầu máy và toa xe - Yêu cầu kỹ thuật khi cung cấp

Số hiệu: TCVN9535-6:2012
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [8]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9535-6:2012 (ISO 1005-6 : 1994) về Phương tiện giao thông đường sắt - Vật liệu đầu máy toa xe - Phần 6: Bánh xe liền khối của đầu máy và toa xe - Yêu cầu kỹ thuật khi cung cấp

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…