Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Tải trọng phá hủy

kN a)

Phân loại dấu niêm phong

10,0

Dấu niêm phong an toàn cao

2,27

Dấu niêm phong an toàn

< 2,27

Dấu niêm phong chỉ báo

a 1 J = 0,7375621 ft-lbf

1 N = 0,2248089 lbf

1 kg-f = 2,2045855 lbf

1 N.m = 0,7375621 ft-lbf

6.3. Thử cắt

Phải tiến hành thử cắt (xem Hình 5) để xác định khả năng của dấu niêm phong chịu cắt với các lưỡi cắt như khi bị cắt bằng dao cắt bulông. Các lớp cắt dùng trong đồ gá thử phải thẳng hàng để cho có thể cắt được các dấu niêm phong mà không có biến dạng đáng kể như khi cắt dấu niêm phong mỏng, mềm dẻo với các lưỡi cắt không thẳng hàng. Lực nén phải được tác dụng chậm tới khi dấu niêm phong bị cắt đứt.

Phải phân loại dấu niêm phong dựa trên lực nén ghi được tại thời điểm phá hủy dấu niêm phong dựa trên các tải trọng được giới thiệu trong Bảng 2.

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN:

1 hai lưỡi cắt điện gia công từ kìm cắt

a kiểu thành vách

b kết cấu một hoặc 2 chi tiết được chấp nhận

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 5 - Thiết bị để thử cắt

Bảng 2 - Các yêu cầu phân loại dấu niêm phong theo thử cắt

Tải trọng phá hủy

Kg-f a

Phân loại dấu niêm phong

341

Dấu niêm phong an toàn cao

227

Dấu niêm phong an toàn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dấu niêm phong chỉ báo

a 1 J = 0,7375621 ft-lbf

1 N = 0,2248089 lbf

1 kg-f = 2,2045855 lbf

1 N.m = 0,7375621 ft-lbf

6.4. Thử uốn

Tiến hành thử uốn để xác định độ bền chịu phá hủy của dấu niêm phong đối với các tải trọng uốn. Phương pháp thử dựa trên sự phân loại dấu niêm phong thuộc loại mềm dẻo hoặc cứng vững. Các dấu niêm phong mềm dẻo phải được thử về khả năng chịu được các tải trọng uốn lặp lại mà không bị hư hỏng. Các dấu niêm phong cứng vững phải được thử để xác định độ bền chống biến dạng do uốn.

Đối với các dấu niêm phong mềm dẻo, cố định đầu mút khóa và uốn lặp lại vật liệu liền kề với đầu mút được cố định này theo một cung 180o tới khi dấu niêm phong hư hỏng. Ghi lại số chu kỳ uốn theo cung 180o này và sự phân loại dấu niêm phong theo số chu kỳ được giới thiệu trong Bảng 3.

Đối với các dấu niêm phong cứng vững có một trục cố định đầu mút khóa và sau đó lắp một ống hoặc đòn thích hợp qua phần còn lại của dấu niêm phong. Tác dụng một tải trọng lên đòn để uốn dấu niêm phong đi 90o. Ghi lại tải trọng cần để uốn dấu niêm phong và khoảng cách phía trên đầu mút cố định (cánh tay đòn của momen) chịu tác dụng của tải trọng. Sự phân loại dấu niêm phong phải dựa trên momen uốn lớn nhất ghi được như chỉ dẫn trong Bảng 3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:

1 ống (giá kẹp dấu niêm phong)

2 dấu niêm phong

3 êtô cặp cơ cấu kẹp hoặc đồ gá kẹp tương tự

4 quai khóa được kẹp trong êtô hoặc đồ gá kẹp tương tự

5 chìa vặn

6 thanh để tác dụng tải trọng (được vẽ ở vị trí nghỉ)

7 quai khóa bằng thép

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a điểm tác dụng tải trọng

b cánh tay đòn của momen

c tác dụng tải trọng xoắn quanh đường tâm của dấu niêm phong

d đường tâm của dấu niêm phong

e quay 90o, bước đầu tiên. Trở về trạng thái nghỉ dừng lần thứ hai

Hình 6 - Thiết bị để thử uốn

Bảng 3 - Các yêu cầu phân loại dấu niêm phong theo thử uốn

Chu kỳ phá hủy
(Dấu niêm phong mềm dẻo)

Momen uốn phá hủy
(Dấu niêm phong cứng vững)
Nm a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

501

50

Dấu niêm phong an toàn cao

251

22

Dấu niêm phong an toàn

< 251

< 22

Dấu niêm phong chỉ báo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.5. Thử va đập

Phải tiến hành thử va đập để xác định độ bền của dấu niêm phong đối với tải trọng va đập ở 18oC và -27oC. Đồ gá thử phải được thiết kế để tải trọng va đập tác dụng vào cơ cấu khóa của dấu niêm phong theo chiều ngược lại với chiều được sử dụng để khóa dấu niêm phong. Sử dụng thiết bị tương tự như thiết bị dùng trong thử kéo có bổ sung thêm phương tiện để tác tải trọng va đập. Tải trọng va đập phải được tác dụng năm lần với tải trọng tương đương 13,56 J. Trình tự thử va đập tiếp sau phải được thực hiện với tải trọng cao hơn năm tải va đập trước 13,56 J. Phải tiến hành thử va đập tới khi dấu niêm phong bị hư hỏng hoặc chịu được năm lần va đập ở 40,68 J một cách thành công. Phải thử dấu niêm phong thứ hai ở nhiệt độ thứ hai.

Nếu dấu niêm phong hư hỏng trước khi hoàn thành năm chu kỳ va đập thì nó phải được xếp loại dựa trên bộ các giá trị thấp hơn tiếp sau. Giá trị tại đó dấu niêm phong hư hỏng phải được ghi lại và sử dụng để xác định loại dấu niêm phong. Các giá trị giới thiệu trong Bảng 4 là cơ sở cho sự xác định này.

Bảng 4 - Các yêu cầu phân loại dấu niêm phong theo thử va đập

Tải trọng va đập nhiệt độ thấp

J a

Tải trọng va đập nhiệt độ cao

J a

Phân loại dấu niêm phong

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40,68

Dấu niêm phong an toàn cao

27,12

27,12

Dấu niêm phong an toàn

< 27,12

< 27,12

Dấu niêm phong chỉ báo

a 1 J = 0,737 562 1 ft-lbf

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 kg-f = 2,204 585 5 lbf

1 Nm = 0,737 562 1 ft-lbf

7. Báo cáo thử

Báo cáo thử tối thiểu phải có các thông tin sau:

a) nhận biết/mô tả mẫu thử;

b) tham chiếu bản đặc tính kỹ thuật sử dụng chung TCVN 7620;

c) kết quả thử (a)… (b) như được quy định trong các phép thử riêng;

d) (xử lý lần cuối, xử lý sơ bộ vv…);

e) nhiệt độ và độ ẩm tương đối trong phòng thử suốt quá trình thử;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) chi tiết về bất kỳ sai lệch nào so với bản đặc tính kỹ thuật sử dụng chung và chi tiết về bất kỳ sự vận hành tùy chọn nào.

 

Phụ lục A
(quy định)

Quy trình kỹ thuật tốt nhất của nhà sản xuất dấu niêm phong

A.1. Cấu trúc của phụ lục này

Cấu trúc của phụ lục này được phản ánh bằng các giai đoạn trong bảng. Vì phụ lục này đề cập đến quy trình kỹ thuật tốt nhất của nhà sản xuất dấu niêm phong cho nên trung tâm của sự chú ý trong mỗi giai đoạn là hành động trong phạm vi cho phép của nhà sản xuất dấu niêm phong.

Bảng A.1 - Sáu giai đoạn trong thời hạn sử dụng của một dấu niêm phong công ten nơ

Chỉ số giai đoạn

Tên giai đoạn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I

Quá trình thiết kế

Chịu trách nhiệm hoàn toàn

II

Quy trình kỹ thuật tốt nhất của nhà sản xuất

Chịu trách nhiệm hoàn toàn

III

Quy trình kỹ thuật tốt nhất của nhà phân phối và bán lại hàng

Phải đưa ra các tiêu chuẩn và kỳ vọng đối với các nhà phân phối và bán lại hàng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sự hiểu biết và kỷ luật của người sử dụng

Phải giáo dục người sử dụng về việc chăm sóc các dấu niêm phong trước khi sử dụng cho các công ten nơ, toa moóc hoặc các khoang chứa khác.

Phải giáo dục người sử dụng về sử dụng đúng các dấu niêm phong.

V

Quản lý trong vận chuyển quá cảnh

Có thể giúp đỡ người sử dụng và người điều phối giáo dục các nhân viên trong mạng lưới cung cấp.

VI

Tuổi thọ còn lại

Chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc duy trì số liệu về sản xuất dấu niêm phong, các chỉ số bán hàng và ID.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không có vai trò trong việc duy trì thông tin về công việc chăm sóc trong vận chuyển hàng hóa hoàn toàn bằng tàu thủy.

A.2. Giai đoạn 1 - Quá trình thiết kế

Nhà sản xuất dấu niêm phong phải thiết kế và phân loại các sản phẩm dấu niêm phong có liên quan với bản đặc tính kỹ thuật sử dụng chung này hoặc tiêu chuẩn quốc tế sẽ thay thế. Bản đặc tính kỹ thuật sử dụng chung xác lập các phương pháp thống nhất để phân loại các dấu niêm phong cơ khí cho các công ten nơ vận chuyển. Đặc tính kỹ thuật xác lập rõ các thông số kỹ thuật vật lý cho các mức đó, khác nhau của một đặc trưng vật lý của dấu niêm phong nào đó: dấu niêm phong chỉ báo, dấu niêm phong an toàn và dấu niêm phong an toàn cao.

Mặc dù đặc tính kỹ thuật sử dụng chung được thiết kế cho các công ten nơ vận tải đường thủy, các dấu niêm phong phù hợp với tài liệu này cũng thích hợp cho các ứng dụng khác như ô tô ray chở hàng rời hoặc ô tô rơ moóc trong vận tải nội địa và qua biên giới.

Nhà sản xuất phải cố gắng “thiết kế ở mức cao nhất” để các sản phẩm dấu niêm phong của mình có khả năng chống lại sự xâm phạm có hiệu quả và có bằng chứng đầy đủ về sự xâm phạm.

A.3. Giai đoạn 2 - Quy trình kỹ thuật tốt nhất của nhà sản xuất

Điều này mô tả quy trình kỹ thuật tốt nhất mà nhà sản xuất dấu niêm phong áp dụng trong giai đoạn 2 của chu trình tuổi thọ của dấu niêm phong. Cũng như các giai đoạn khác, không áp dụng mọi nội dung thiết yếu cho mọi tình huống. Nếu một nhà sản xuất lựa chọn không áp dụng một nội dung nào đó, vì không áp dụng được cho một phương tiện chung, thì nhà sản xuất phải chứng minh bằng tài liệu lý do cơ bản của việc không áp dụng này và lưu giữ nó trong hồ sơ để cơ quan có thẩm quyền điều phối và cấp chứng chỉ xem xét kiểm tra.

A.3.1. Chứng chỉ của nhà sản xuất dấu niêm phong

Nhà sản xuất phải duy trì chứng chỉ ISO 9001 hoặc các chứng chỉ khác tương đương về tất cả các phương tiện sản xuất của bản thân công ty.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu nhà sản xuất hoặc dịch vụ sản xuất theo hợp đồng cho các sản phẩm dấu niêm phong cung cấp thị trường không còn được cấp chứng chỉ ISO 9001 hoặc chứng chỉ tương đương thì phải gửi thông báo cho cơ quan hải quan thích hợp nếu chứng chỉ có tác động đến sử dụng sản phẩm của công ty trong thương mại quốc tế.

Quy trình tốt nhất ở đây phải được thực hiện phù hợp với tài liệu này.

Nhà sản xuất chấp nhận các cuộc kiểm tra ngẫu nhiên và không báo trước với các phương tiện và tài liệu về sự phù hợp với tài liệu này, các kiểm tra phải do các cơ quan cấp chứng chỉ thực hiện. Các “cơ quan cấp chứng chỉ” phải là cơ quan chính phủ hoặc các tổ chức độc lập được chấp nhận. Không có nội dung nào trong tài liệu này nói rằng các cơ quan cấp chứng chỉ hoặc điều phối trong công nghiệp có thể tiết lộ những bí mật hoặc thông tin đã đăng ký độc quyền giữa các đối thủ cạnh tranh.

Nhà sản xuất phải chấp nhận sự đánh giá rủi ro an toàn ban đầu của các phương tiện của mình, sự kiểm tra lại theo định kỳ các thông tin mới nhất và thực thi các biện pháp đối phó và/hoặc các chính sách để vượt qua trường hợp dễ bị công kích hoặc các hiểm họa.

Nhà sản xuất phải chịu trách nhiệm về an toàn và tính toàn vẹn của sản phẩm đối với những người có hiểu biết khi tiếp xúc với sản phẩm.

Nhà sản xuất phải chấp thuận hợp tác với những người thực thi pháp luật có liên quan.

Nhà sản xuất phải chấp thuận hợp tác với các cơ quan điều phối hoặc cấp chứng chỉ trong việc trả lời các câu hỏi hoặc các vấn đề về sự tuân thủ, sự không đều hoặc không tuân theo các quy tắc, sự sao chép vv…

Nhà sản xuất phải triển khai và duy trì chiến lược quản lý khủng hoảng để chuẩn bị và đáp lại các hành động xâm phạm và có ác ý khác, các hành động tội phạm và khủng bố; chiến lược phải đưa ra đường lối chỉ đạo để phân biệt và chống lại sản phẩm giả.

Nhà sản xuất phải quảng bá đến toàn bộ nhân viên để có nhận thức về an toàn của dấu niêm phong. Nhận thức về an toàn bao gồm sự nhận biết ai là người trong bộ phận quản lý cần được báo động cho biết về vấn đề an toàn (trong 24 giờ).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.3.2. Chứng nhận sản phẩm dấu niêm phong

Nhà sản xuất phải chấp thuận đệ trình tất cả các sản phẩm có liên quan cho phòng thử nghiệm để bảo đảm sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn này (bản đặc tính kỹ thuật sử dụng chung - PAS) hoặc tiêu chuẩn quốc tế sẽ thay thế. Phòng thử nghiệm phải được chứng nhận theo ISO/IEC 17025.

Nhà sản xuất phải ghi nhãn hiệu của công ty cho dấu niêm phong.

Nhà sản xuất phải sản xuất các dấu niêm phong có các số hiệu và ký hiệu nhận dạng duy nhất. Nhà sản xuất không được sử dụng lại hoặc sao lại (nhân đôi) các số hiệu hoặc các ký hiệu duy nhất của dấu niêm phong trừ khi được phép của người sử dụng có thật lòng đối với ứng dụng của dấu niêm phong riêng.

Nhà sản xuất phải theo dõi các số hiệu và ký hiệu nhận dạng tất cả các dấu niêm phong do họ sản xuất hoặc đã sản xuất và nhận biết được bất kỳ sự sao chép (nhân đôi) nào đối với các ký hiệu nhận dạng. Nhà sản xuất phải theo dõi kiểu dấu niêm phong, số hiệu và ký hiệu nhận dạng, ngày sản xuất xong, ngày đặt hàng, ngày dấu niêm phong được vận chuyển bằng tàu thủy và tên của người nhận hàng ký gửi. Nhà sản xuất phải lưu giữ thông tin này trong thời gian tối thiểu là 7 năm theo cách có thể sẵn sàng cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan cấp chứng chỉ hoặc điều phối.

Nhà sản xuất phải hạn chế sự phân phối đưa vào sử dụng dấu niêm phong được thiết kế cho hải quan và/hoặc các dụng cụ tháo các phương tiện do người sử dụng có thật lòng cho phép.

Nhà sản xuất phải tách riêng và trả lại cho sản xuất sản phẩm dấu niêm phong phế phẩm, không hoạt động được trước khi loại bỏ.

Nhà sản xuất phải kiểm tra khu vực sản xuất và kho chứa, sàn bốc dỡ hàng và bảo quản các dấu niêm phong trong các khu vực an toàn.

Nhà sản xuất phải khóa tất cả các toa moóc đã được chất hàng hoặc các công ten nơ trong cơ sở sản xuất của mình.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhà sản xuất phải thực thi hợp đồng giao hàng vào thời gian không phải là giờ cao điểm để bảo đảm không có sự về sự giao hàng này. Hợp đồng phải yêu cầu sự hiện diện của nhân viên có thẩm quyền nhận sự xếp hàng lên tàu này. Cần có thông báo trước bằng điện thoại, fax hoặc e-mail cho tất cả những người bán/người cung cấp về việc giao hàng.

A.4. Giai đoạn 3 - Quy trình kỹ thuật tốt nhất của nhà phân phối và bán lại hàng

Các tổ chức bán hàng như các nhà phân phối hoặc bán lại hàng có thể nâng cao hoặc thậm chí làm suy giảm chương trình an toàn tốt nhất của nhà sản xuất. Nhà sản xuất phải giáo dục các nhà phân phối và bán lại hàng của mình về lợi ích quan trọng có ảnh hưởng tương hỗ lẫn nhau và các nội dung chi tiết của chương trình an toàn có hiệu quả của dấu niêm phong.

Nhà sản xuất cũng phải đưa ra tiêu chuẩn và cam kết đảm bảo rằng các nhà phân phối và bán lại hàng của mình tuân theo nguyên tắc chỉ đạo về an toàn sau.

Nhà phân phối/bán lại hàng phải cho phép nhà sản xuất kiểm tra xem xét các biện pháp an toàn của mình.

Nhà sản xuất, nếu nhận thấy có sự không đầy đủ trong quy trình kỹ thuật an toàn của nhà phân phối/bán lại hàng thì phải phát hiện ra thiếu sót này và giới thiệu các thay đổi cần thiết để cung cấp cho các dấu hiệu niêm phong những điều còn sót và bổ sung thêm cho đầy đủ.

Nhà phân phối/bán lại hàng không được bán các dấu niêm phong không có dấu hiệu nhận biết của nhà sản xuất trên các dấu niêm phong này.

Nhà phân phối/bán lại hàng phải ghi lại tất cả các vấn đề trong quá trình chất dấu niêm phong lên tàu thủy, bao gồm nguồn gốc, số hiệu và ký hiệu nhận dạng dấu niêm phong, mô tả và tên gọi, địa chỉ của người đặt hàng và người nhận hàng ký gửi cho người đặt hàng. Nhà phân phối/bán lại hàng phải chấp thuận lưu giữ bộ hồ sơ này trong thời gian tối thiểu là 7 năm. Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, nhà phân phối/bán lại hàng cần có sẵn các hồ sơ cần thiết để giúp đỡ cơ quan này trong việc điều tra sự cố về vận chuyển hàng hóa bằng tàu thủy.

Nhà phân phối bán lại hàng phải hạn chế sự phân phối đưa vào sử dụng dấu niêm phong được thiết kế cho hải quan và/hoặc các dụng cụ tháo các phương tiện do người sử dụng có thật lòng cho phép.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhà sản xuất bán lại hàng phải kiểm tra đường vào kho chứa, sàn bốc dỡ hàng và bảo quản các dấu niêm phong trong các khu vực an toàn.

Nhà phân phối/bán lại hàng phải khóa tất cả các toa moóc hoặc các công ten nơ trong công sở (công ty) của mình.

Nhà phân phối bán lại hàng phải “kiểm tra những vấn đề thấy cần thiết” bằng cách kiểm tra sự nhận biết của người lái, nếu có thể, và kiểm tra tải và các chi tiết gắn vào dấu niêm phong.

Nhà phân phối/bán lại hàng phải thực thi hợp đồng giao hàng ngoài giờ cao điểm để bảo đảm có sự báo trước về sự giao hàng này. Hợp đồng phải yêu cầu sự hiện diện của người có thẩm quyền nhận sự xếp hàng lên tàu này. Cần có thông báo trước bằng điện thoại, fax hoặc thư điện tử (e-mail) cho tất cả những người bán/người cung cấp về việc giao hàng.

A.5. Giai đoạn 4 - Sự hiểu biết và kỷ luật của người sử dụng

Giai đoạn này tập trung vào quy trình kỹ thuật tốt nhất của những người sử dụng có thật lòng, bao gồm các cơ quan nhà nước như cơ quan hải quan có thể áp dụng các dấu niêm phong cho vận chuyển công ten nơ bằng tàu thủy. ảnh hưởng và trách nhiệm của các nhà sản xuất dấu niêm phong được hạn chế ở công tác giáo dục. Quy trình kỹ thuật tốt nhất trong trường hợp này có thể được nhà sản xuất dấu niêm phong nâng cao lên thông qua các thông tin có tính giáo dục về các dấu niêm phong trên hộp bao gói sản phẩm bằng bìa các tông, tài liệu về sản phẩm internet và đào tạo tại chỗ khi cần thiết.

Nhà sản xuất phải giáo dục những người sử dụng về tầm quan trọng của việc kiểm tra thích hợp và lưu giữ hồ sơ về các dấu niêm phong trước khi chúng đưa vào sử dụng.

Nhà sản xuất phải giáo dục những người sử dụng về sử dụng đúng và có hiệu quả nhất các dấu niêm phong, bao gồm cả sự tuân theo các tiêu chuẩn và quy định có thể áp dụng được.

A.6. Giai đoạn 5 - Quản lý trong việc vận chuyển quá cảnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Việc giúp đỡ này đòi hỏi việc áp dụng các nguyên tắc về công việc chăm sóc. Các nguyên tắc này có thể bao gồm việc đảm bảo rằng dấu niêm phong có kiểu đúng với yêu cầu, số hiệu của dấu niêm phong đã được chứng minh bằng tài liệu và được kiểm tra lại, ứng dụng của dấu niêm phong là đúng và dấu vết của việc kiểm tra vẫn còn được lưu giữ. Ngoài ra, các nguyên tắc này có thể bao gồm chính sách bất bình thường đối với dấu niêm phong như các biện pháp phải tuân theo nếu có sự xâm phạm trong quá trình vận chuyển bằng tàu thủy.

A.7. Giai đoạn 6 - Công việc chăm sóc sau vận chuyển bằng tàu thủy (tuổi thọ còn lại của dấu niêm phong)

Phần lớn giai đoạn sau vận chuyển bằng tàu thủy trong chu trình tuổi thọ của dấu niêm phong có liên quan tới việc duy trì thông tin về công việc chăm sóc đối với việc vận chuyển hàng hóa bằng tàu thủy. Nhà sản xuất dấu niêm phong không có vai trò trong việc duy trì thông tin về công việc chăm sóc đối với toàn bộ việc vận chuyển hàng hóa bằng tàu thủy.

Trách nhiệm của nhà sản xuất và quy trình kỹ thuật tốt nhất có liên quan đến các số liệu về bản thân các dấu niêm phong. Các trách nhiệm và quy trình kỹ thuật này được giới thiệu trong các giai đoạn 2 và 3, và ở mức thấp hơn của giai đoạn 4. Nhà sản xuất phải:

- Có đầy đủ trách nhiệm đối với việc duy trì các số liệu của nhà sản xuất về sản xuất dấu niêm phong, bán dấu niêm phong và các số hiệu và ký hiệu nhận dạng duy nhất của các dấu niêm phong; và

- Có trách nhiệm giáo dục các nhà phân phối/bán lại hàng về việc duy trì các số liệu có tính lịch sử về kiểm kê và bán các dấu niêm phong và giáo dục người sử dụng duy trì các số liệu có tính lịch sử về kiểm kê các dấu niêm phong của họ.

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7620:2007 (ISO/PAS 17712:2006) về Công te nơ vận chuyển - Dấu niêm phong cơ khí

Số hiệu: TCVN7620:2007
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7620:2007 (ISO/PAS 17712:2006) về Công te nơ vận chuyển - Dấu niêm phong cơ khí

Văn bản liên quan cùng nội dung - [10]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…