Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

CHÚ DẪN:

1 hệ thống điều áp

2 vát cạnh 0,25 mm x 45°

3 nút

4 thành bình chứa không khí

5 mối nối kín, không rò rỉ

 

Điểm kiểm tra

Đường kính lỗ rò rỉ đã hiệu chuẩn,

mm

Lưu lượng rò r

l/min

A

0,5

2.0 ±1

B

1

7,5 ± 1,5

c

1,5

17 ± 3

D

2

30 ±5

Hình 5 - Hệ thống kiểm tra xác nhận dùng cho thiết bị siêu âm

4  Kiểm tra xác nhận thiết bị siêu âm

Lắp đặt hệ thống điều áp trên hệ thống kiểm tra xác nhận theo Hình 5.

Nút kín các lỗ rò rỉ đã hiệu chuẩn B, C và D.

Tăng áp đến 0,4 bar + (40 ), kiểm tra để bảo đảm cho áp suất được giữ không thay đổi đối với tất cả các điểm kiểm tra.

Lắp đặt đầu đo phù hợp vi Hình 6.

Đo rò r tại điểm A khi sử dụng thiết bị siêu âm.

So sánh lưu lượng rò r đo được với lưu lượng quy định trong bảng Hình 5 đối với điểm kiểm tra có liên quan.

Nút kín các lỗ rò rỉ A, C và D và lặp lại quy trình trên; thực hiện công việc tương tự với các lỗ rò rỉ A, B và D được nút kín và sau đó với các lỗ rò rỉ A, B và C được nút kín.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DN:

1 lỗ rò rỉ đã hiệu chuẩn

Hình 6 - Vị trí của đầu đo

5  Điều kiện thử

Động cơ phải được dừng lại và tắt đánh lửa.

Phải thực hiện phép thử trên hệ thống xả nóng và/hoặc nguội theo điều kiện kỹ thuật của nhà sản xuất.

Kiểm tra để bảo đảm rằng tiếng ồn nền xung quanh không quá cao bằng cách kiểm tra bảo đảm cho dụng cụ ch th rò r i khoảng thang đo thấp nhất.

6 Quy trình thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1.1  Đối với các hệ thống có nhiều ống xả đầu ra, mỗi ống xả phải được điều áp riêng biệt. Các ống xả không được điều áp phi được nút kín lại.

6.1.2  Lắp đặt thiết bị điều áp ở đầu ra của ống xả như đã cho trong Hình 1.

6.1.3  Điều áp cho hệ thống xả đến 0,4 bar + (40 ).

6.1.4  Trước khi bắt đầu các phép thử 6.3 và 6.4, kiểm tra để bảo đảm rằng thiết bị siêu âm chấp nhận được khi sử dụng lỗ rò rỉ đã hiệu chuẩn đường kính 1 mm của hệ thng điều áp như đã ch dẫn trên Hình 1. Nếu không, cần kiểm tra thiết bị, bắt đầu với áp kế.

6.2  Phép thử thứ nht - Rò r mà người vận hành có thể phát hiện và xác định được khi không dùng thiết bị

Phát hiện và xác định vị trí rò rỉ.

Sau khi sửa chữa các chi tiết có khuyết tật theo hướng dẫn của nhà sản xuất xe.

6.3  Phép th thứ hai - Rò r nghe thấy được nhưng người vận hành không thể xác định vị trí khi không dùng thiết bị

Khi sử dụng đầu đo như đã cho trong Hình 7, quét trên vùng có nghi ngờ để xác định vị trí chính xác của chỗ rò rỉ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.4  Phép th thứ ba - Rò r không nghe thy được mà người vận hành không thể phát hiện và xác định được khi không sử dụng thiết bị

Khi sử dụng đầu đo như đã cho trong Hình 7, quét không tiếp xúc hệ thống xả vận tốc xấp xỉ bằng đến 3 m/min. Khoảng cách giữa đầu đo và hệ thống xả nên càng nhỏ càng tốt.

Xem xét cẩn thận vùng đó tín hiệu tăng lên đ xác định v trí có rò rỉ. Nếu rò rỉ có thể tiếp cận được và phụ thuộc vào kết cấu của hệ thống xả thì có thể định lượng một cách gần đúng mức rò rỉ. Để đáp ứng được yêu cầu này, khoảng cách giữa đầu đo và đường ng xả phải càng gần càng tốt. Khoảng cách tại đó có thể thực hiện được việc đánh giá định lượng đối với rò rỉ là 2 cm, với đầu đo ở vị trí như đã cho trong Hình 8.

So sánh kết quả đo với các giới hạn lưu lượng đã quy định trong các quy định hiện hành hoặc với các điều kiện kỹ thuật của nhà sn xuất xe.

Nếu cần thiết, sửa chữa theo hướng dẫn của nhà sản xuất xe.

Lặp lại phép thử khi cần thiết.

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DN:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 bộ chuyển đi có xúc tác

Hình 7 - Vị trí của đầu đo để xác định vị trí rò rỉ

CHÚ DẪN;

1 vị trí rò rỉ

Hình 8 - Vị trí đầu đo để định lượng rò rỉ

7  Biểu thị kết quả

Báo cáo thử phải đưa ra đánh giá các lưu lượng rò rỉ, được biểu th bằng lit trên phút

Trong các điều kiện đã mô t trong 6,4 có thể thực hiện được đánh giá rò rỉ bằng định lượng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11506:2016 (ISO 13556:1998) về Phương tiện giao thông đường bộ - Xác định vị trí rò rỉ của hệ thống xả và đặc tính kỹ thuật của thiết bị

Số hiệu: TCVN11506:2016
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11506:2016 (ISO 13556:1998) về Phương tiện giao thông đường bộ - Xác định vị trí rò rỉ của hệ thống xả và đặc tính kỹ thuật của thiết bị

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…