Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

P

t

Ghi chú

3,5 ± 0,3

1,5 ± 0,1

Miếng đệm bù ngắn

3,25 ± 0,1

Miếng đệm đo

5,0 ± 0,3

1,5 ± 0,1

Miếng đệm bù ngắn

4,0 ± 0,1

Miếng đệm đo

CHÚ THÍCH: Phương pháp cơ bản đối với phép đo ESL khi sử dụng kiểu đệm này như nêu trong Phụ lục A.

Hình 2 - Ví dụ về kết cấu của miếng đệm bù ngắn và miếng đệm đo

5. Phương pháp đo

5.1. Dụng cụ đo

Thiết bị phân tích tr kháng (phương pháp cầu cân bằng) có đặc tính kỹ thuật sau đây hoặc tương đương phải được sử dụng:

a) giá trị điện cảm (ESL) có thể đo được tần số 40 MHz hoặc cao hơn;

b) độ chính xác tr kháng cơ bản phải là ±0,08 % hoặc tốt hơn;

c) có thể đo được tr kháng có giá trị 3 mW hoặc nhỏ hơn.

5.2. Điều kiện đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3. Chuẩn bị mẫu

Các chân của một tụ điện được đo phải được ct dài từ 5 mm đến 10 mm. Khi cắt, các chân tụ phải được giữ không bị cong.

CHÚ THÍCH: Bằng việc ct các chân ngắn hơn, chúng tạo tiếp xúc ổn định vi các điện cực đo và cho độ lặp lại và tái lp cao.

5.4. Điểm đo

Điểm đo ESL phải là những vị trí mặt phẳng tì hoặc gờ của tụ điện cần đo. Một ví dụ được thể hiện trên Hình 3.

CHÚ THÍCH: Mặc dù trong quá trình đo có sử dụng miếng đệm, nhưng giá trị đo được là tương đương với giá trị có thể đo được mặt phẳng tì của các chân tụ điện như nêu trong Phụ lục A.

CHÚ DN:

1 gờ nổi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 3 - Điểm đo: Mặt phng tì hoặc gờ của tụ điện trên tấm mạch in

5.5. Tần số và mức tín hiệu

Trừ khi có quy định khác trong quy định kỹ thuật sản phm, tần số và tín hiệu phải như sau:

a) tn số đo phải là 40 MHz;

b) mức tín hiệu dao động của dụng cụ đo phải là 0,5 V đến 1,0 V hiệu dụng.

5.6. Qui trình đo

5.6.1. Yêu cầu chung

Phép đo phải được thực hiện theo thứ tự bù hở, bù ngắn và đo ESL của tụ điện. Trước khi bắt đầu quy trình, số lần lấy trung bình và thời gian tích phân phải được thiết lập sao cho độ chính xác phép đo nhỏ hơn là 2 %.

CHÚ THÍCH: Việc tăng số lần lấy trung bình và thời gian tích phân làm tăng độ lặp lại và tái lập cao.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nối gá đo đã quy định trong 4.1 tới dụng cụ đo và xiết vít dùng để điều chnh điện cực có th điều chỉnh và không có gì giữa các điện cực. Thực hiện bù h tuân theo các hướng dẫn đối với dụng cụ đo.

5.6.3. Bù ngắn

Gá thử nghiệm trong 4.1 phải được nối tới dụng cụ đo và gá bù ngắn quy định trong 4.2 với miếng đệm bù ngắn phải được cố định giữa các điện cực bằng việc vặn chặt các vít. Sau đó bù ngắn phải được thực hiện tuân theo hướng dẫn của dụng cụ đo. Ví dụ bù ngắn phải được nêu như trên Hình 4.

CHÚ DN:

1 gá bù ngn (đường nét đứt)

2 điện cực gá đo (đường nét liền)

3 miếng đệm bù ngắn (đường gạch chéo)

P khoảng cách hai chân

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 4 - Phương pháp bù ngắn

5.6.4. Phép đo ESL

Sau khi thực hiện bù quy định như trong 5.6.2 và 5.6.3, miếng đệm bù ngắn với miếng đệm đo quy định trong 4.3 và vặn chặt vít đối với điện cực có thể điều chỉnh với đầu cuối của tụ điện được đo đã được chuẩn bị theo 5.3 qua các miếng đệm giữa các điện cực. Sau đó đo ESL của tụ điện.

Cần cẩn thận để điện cực của đồ gá đo không xoay và ngăn việc dịch chuyển như thể hiện trên Hình 5, kẹp chân của tụ điện cần đo.

Vít cố định điện cực của gá đo

CHÚ DN:

1 dây dẫn (phần gạch chéo)

2 vít cố định (phần chm chm)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4 điện cực cố định (đường nét liền)

5 khoảng cách dịch chuyn (độ lệch điểm đo)

Hình 5 - Ví dụ trong trường hợp khi điện cực của đồ gá đo bị dịch chuyển

6. Các hạng mục được chỉ định trong báo cáo kết quả thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải gồm ít nhất các thông tin sau đây:

a) ngày thử nghiệm *;

b) nơi thử nghiệm (tên và địa điểm) *;

c) mô tả chi tiết tụ điện cần thử nghiệm *;

d) dụng cụ đo (nhà chế tạo và chủng loại);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f) tần số và mức tín hiệu đo;

g) điểm đo, nếu không phải mặt phng tì; và

h) giá trị ESL đo được.

* tùy chọn

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Khái niệm cơ bản của phương pháp đo ESL

Khái niệm cơ bản của phương pháp đo ESL được nêu trên Hình A.1. Điểm đo bằng phương pháp này phải là vị trí của mặt phẳng tì, như mô tả trong 5.4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Sử dụng miếng đệm bù ngắn, và miếng đệm đo được quy định 4.3.

c) Thực hiện bù ngắn với miếng đệm bù ngắn như trên Hình A.1a.

d) Khi đo ESL tụ điện, ESL đã trừ tại bù ngắn phải được cộng thêm. Đối với mục đích này chiều dày của miếng đệm đo phải dày hơn miếng đệm bù ngắn là p/2. ESL đã đo trong Hình A.1b là tổng của ESL tụ điện và ESL tương ứng với độ dài P (2 lần của P/2) dây dẫn.

Chú dẫn của Hình A.1.a

1 đồ gá bù ngn (đường nét đứt)

2 miếng đệm bù ngắn (phần gạch chéo)

3 điện cực đồ gá đo (đường nét liền)

P khoảng cách giữa hai chân

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.1.a - Bù ngắn

Chú dn của Hình A.1.b

1 tụ điện cần đo (đường nét đứt)

2 miếng đệm đo (phần gạch chéo)

3 điện cực đồ gá đo (đường liền nét)

b độ dày miếng đệm đo cộng thêm nửa độ dày miếng đệm bù ngn

c nửa chiều dài chân của tụ được đo

d độ dày của mặt cắt này bng với gá bù ngn

Hình A.1.b - Đo ESL

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 2: Khi thân tụ điện được gắn xa tấm mạch in hoặc hàn mặt đối diện tấm mạch in nơi mà tụ điện được gắn trên đó và như vậy, ESL của tụ điện tr thành cao hơn lượng ESL của chân mà đã được chèn vào giữa một mạch và một tụ điện.

Hình A.1 - Hình vẽ phép đo ESL cơ bản

 

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ và định nghĩa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Phương pháp đo

6. Các hạng mục được chỉ định trong báo cáo kết quả thử nghiệm

Phụ lục A (tham khảo) - Khái niệm cơ bản của phương pháp đo ESL

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9899-1:2013 (IEC 62490-1:2010) về Phương pháp đo ESL – Phần 1: Tụ điện có chân bằng dây dùng trong thiết bị điện tử

Số hiệu: TCVN9899-1:2013
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9899-1:2013 (IEC 62490-1:2010) về Phương pháp đo ESL – Phần 1: Tụ điện có chân bằng dây dùng trong thiết bị điện tử

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…