Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

 

Điện áp thử nghiệm

Thời gian thử nghiệm

 

 

 

h

 

 

1,25 UN

3 000

 

 

1,40 UN

1 000

 

2.1.4.2. Phép đo cuối cùng về điện dung và tn thất điện môi

Các phép đo theo 2.1.2.3 phải được lặp lại ở cùng nhiệt độ, điện áp và tần số trong vòng 2 ngày sau khi kết thúc thử nghiệm 2.1.4.1.

2.1.4.3. Tiêu chí chấp nhận

Không được xảy ra đánh thủng khi thử nghiệm hai khối, hoặc một khối bị đánh thng sẽ được chấp nhận nếu thử nghiệm ba khối.

Phép đo điện dung được thực hiện trong 2.1.2.3 và 2.1.4.2 không được khác nhau quá một lượng tương ứng với việc đánh thủng một phần tử hoặc tác động một cầu chảy bên trong.

2.1.5. Tính hợp lệ của thử nghiệm

Thử nghiệm độ bền là một thử nghiệm trên các phần tử (thiết kế và thành phần điện môi của chúng), và trên quá trình chế tạo các phần tử này khi được lắp vào khối tụ điện.

2.1.5.1 Thay đổi về thiết kế của khối tụ điện

Mỗi thử nghiệm độ bền cũng sẽ áp dụng được cho các thiết kế khác của tụ điện, khi sự khác biệt so với thiết kế được th nghiệm nằm trong giới hạn nêu trong Phụ lục B.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mỗi thử nghiệm độ bền cũng sẽ áp dụng được cho các điều kiện vận hành khác theo các mục sau:

- khối tụ điện có cấp nhiệt độ thấp nhất cao hơn cấp nhiệt độ của khối tụ điện trong thử nghiệm chu kỳ quá điện áp;

- khối tụ điện có cấp nhiệt độ cao nhất thấp hơn cấp nhiệt độ của khối tụ điện trong thử nghiệm lão hóa;

- thử nghiệm thực hiện tại tần số 50 Hz cũng có thể áp dụng cho các khối tụ 60 Hz (và tần số thấp hơn) và ngược lại.

 

PHỤ LỤC A

(quy định)

DẠNG SÓNG QUÁ ĐIỆN ÁP

Điện áp thử nghiệm phải có tần số 50 Hz hoặc 60 Hz.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giới hạn biên độ đối với điện áp và quá điện áp không đi được cho trong Hình A.1.

Hình A.1 - Giới hạn thời gian và biên độ trong giai đoạn quá điện áp

Các giá trị thời gian, không kể T1, được tính bằng số chu kỳ của tần số thử nghiệm.

T1 là khoảng thời gian 1,5 min đến 2 min giữa hai giai đoạn quá điện áp liên tiếp.

 

PHỤ LỤC B

(quy định)

YÊU CẦU ĐỐI VỚI THIẾT KẾ PHẦN TỬ TƯƠNG ĐƯƠNG VÀ THIẾT KẾ KHỐI TỤ ĐIỆN THỬ NGHIỆM

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thiết kế của phn tử thử nghiệm được coi là tương đương với các phần tử trong khối tụ được chế tạo nếu tha mãn các yêu cầu sau:

a) phần tử được thử nghiệm phải có cùng hoặc ít hơn số lớp vật liệu rắn trong điện môi và phải được tẩm với cùng một loại chất lỏng.

Trong thử nghiệm chu kỳ quá điện áp, điện áp danh định và ứng suất điện đều phải bằng hoặc cao hơn.

Trong thử nghiệm lão hóa, điện môi phải nằm trong khoảng từ 70 % đến 130 % chiều dày và phải có ứng suất điện danh định bng hoặc cao hơn.

Khi điện môi chứa cả phim và giấy, giá trị ứng suất được sử dụng để so sánh là giá trị ứng suất trên vật liệu rắn, được tính theo độ dày của vật liệu rắn đó và hằng số điện môi tương ng của vật liệu.

b) thành phần điện môi của các vật liệu rắn phải giống nhau, ví dụ toàn bộ là phim, toàn bộ là giấy hoặc phim-giấy-phim, v.v...;

c) các vt liệu điện môi th rắn và lỏng phải đáp ứng các đặc tính kỹ thuật giống nhau của nhà chế tạo;

d) thiết kế của các lá nhôm phải giống nhau:

- đặc tính kỹ thuật giống nhau của nhà chế tạo;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- mép của lá kim loại được mở rộng hoặc không mở rộng;

- các mép của lá kim loại được gấp lại và (hoặc) các đầu bị cắt nếu đó là đặc trưng của thiết kế;

- ít nhiều phải có lề tự do;

e) kết nối giữa các phần tử phải cùng một kiểu, ví dụ dùng các dải hoặc hàn, v.v...;

f) chiều rộng của phần tử (chiều rộng lá kim loại có ích) được phép thay đổi trong khoảng từ 50 % đến 400 % và chiều dài của phần tử (chiều dài lá kim loại có ích) được phép thay đổi trong khoảng từ 30 % đến 300 % (xem Phụ lục C).

B.2 Thiết kế khối thử nghiệm

Khối thử nghiệm được coi là tương đương vi khối được chế tạo nếu đáp ứng các yêu cầu sau:

a) các phần tử thỏa mãn các yêu cầu trong Điều B.1 phải được lắp đặt giống nhau, phải có lp cách điện giữa các phần tử bng hoặc mỏng hơn, được ép như nhau trong phạm vi dung sai chế tạo, v.v..., so với các khối tụ được chế tạo;

b) ít nhất bốn trong số các phần tử này phải được nối để cho công suất ra không nh hơn 30 kvar điện áp danh định (50 Hz). Tất cả các phần tử nối với nhau phải được đặt liền kề với nhau. Với khối tụ trong thử nghiệm chu kỳ quá điện áp, tối thiểu phải bố trí một lớp cách điện giữa các phân tử sao cho trong thử nghiệm này, khối tụ phải chịu sự chênh lệch điện áp xảy ra giữa hai phần tử nối nối tiếp nhau.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) các đấu nối bên ngoài các phần tử thử nghiệm có thể có kích thước lớn hơn để chịu được dòng điện tăng cao do, ví dụ một số lớn các phần tử được nối song song;

d) lớp cách điện với vỏ chứa phải dày bằng hoặc dày hơn;

CHÚ THÍCH: Yêu cầu này nhằm đảm bảo việc ngâm tm và sấy khô giống với các khối được chế tạo. Yêu cầu về điện tr cách điện của lớp cách điện với vỏ chứa được xét đến bi các thử nghiệm theo các Điều 10, 15, và 16 của IEC 60871-1.

e) v chứa theo thiết kế tiêu chun của nhà chế tạo phải nằm trong các giới hạn về kích thước so với vỏ chứa sẽ được chế tạo hàng loạt như sau:

- chiều sâu vỏ chứa: 50 % đến 200 %;

- chiều cao vỏ cha: 50 % đến 400 %;

- chiều rộng vỏ chứa: 50 % đến 200 %;

CHÚ THÍCH: Các khoảng biến thiên của các kích thước v chứa là cần thiết để cho phép sự thay đổi của các kích cỡ của phần t.

Vật liệu làm vỏ chứa phải giống nhau, tuy nhiên có thể sử dụng sơn khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f) quá trình sấy và ngâm tm phải giống với quá trình sản xuất bình thường;

g) về tất cả các khía cạnh còn lại, khối thử nghiệm phải có cùng loại linh kiện, ví dụ kiểu điện trphóng điện, cầu chảy bên trong, và có cùng quy trình chế tạo như với khối được chế tạo hàng loạt.

 

PHỤ LỤC C

(tham khảo)

XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC CỦA PHẦN TỬ VÀ VỎ CHỨA TỤ ĐIỆN

C.1 Phần tử được ép phẳng

Phần tử được ép phẳng theo phương của chiều cao.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chiều dài của phần tử hoặc chiều dài (tác dụng) của lá đạt được bằng cách tở phần tử theo phương của chiều dài.

C.2 Vỏ chứa tụ điện

Hình C.2 - Vỏ chứa tụ điện

Chiều cao luôn được xác định từ mặt lắp cách điện xuyên đến mặt đối diện. Thông thường chiều dài của phần tử được ép phẳng tương ứng với chiều sâu của vỏ chứa. Tùy vào thiết kế, phương chiều rộng của phần tử có thể tương ng với chiều cao hoặc chiều rộng của vỏ chứa.

 

MỤC LỤC

Lời nói đu

1. Quy định chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.2. Tài liệu viện dẫn

1.3. Thuật ngữ và định nghĩa

2. Yêu cầu về chất lượng và thử nghiệm

Phụ lục A (quy định) - Dạng sóng quá điện áp

Phụ lục B (quy định) - Yêu cầu đối với thiết kế phần tử tương đương và thiết kế khối tụ điện

Phụ lục C (tham khảo) - Xác định kích thước của phần tử và v chứa tụ điện

1 Đã TCVN 9890-1:2013 hoàn toàn tương đương với IEC 60871-1:2005.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9890-2:2013 (IEC/TS 60871-2:1999) về Tụ điện công suất nối song song dùng cho hệ thống điện xoay chiều có điện áp danh định lớn hơn 1000V - Phần 2: Thử nghiệm độ bền điện

Số hiệu: TCVN9890-2:2013
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9890-2:2013 (IEC/TS 60871-2:1999) về Tụ điện công suất nối song song dùng cho hệ thống điện xoay chiều có điện áp danh định lớn hơn 1000V - Phần 2: Thử nghiệm độ bền điện

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…