Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Nhiệt độ môi trường, °C

Ký hiệu

Giá trị lớn nhất

Giá trị trung bình cao nhất trong giai đoạn bất kỳ của

24 h

1 năm

A

40

30

20

B

45

35

25

C

50

40

30

D

55

45

35

CHÚ THÍCH 1: Các giá trị nhiệt độ theo Bảng 1 có thể thấy trong bảng nhiệt độ khí tượng ở khu vực vị trí lắp đặt.

CHÚ THÍCH 2: Các giá trnhiệt độ cao hơn các giá trị ch ra trong Bảng 1 có thể được xem xét trong các ứng dụng đặc biệt theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua. Trong trường hợp này, cp nhiệt độ cần được chỉ ra bằng phối hợp giữa các giá trị nhiệt độ nhỏ nhất và lớn nhất, ví dụ, -40/60.

Nếu tụ điện ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí, việc thông gió và/hoặc lựa chọn tụ điện phải sao cho các giới hạn trong Bảng 1 được duy trì. Nhiệt độ không khí làm mát trong hệ thống lắp đặt này không được lớn hơn các giới hạn nhiệt độ của Bảng 1 quá 5 °C.

Có thể chọn tổ hợp bất kỳ giữa các giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất đối với cấp nhiệt độ tiêu chuẩn của tụ điện, ví dụ -40/A hoặc -5/C.

Các cấp nhiệt độ tiêu chuẩn ưu tiên là: -40/A, -25/A, -5/A và -5/C.

4.2. Điều kiện vận hành không bình thường

Nếu không có tha thuận khác giữa nhà chế tạo và người mua, nói chung tiêu chuẩn này không áp dụng cho các tụ điện mà các điều kiện vận hành của chúng không tương thích với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.

Mục 2: Yêu cầu chất lượng và các thử nghiệm

5. Yêu cầu thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều này đưa ra các yêu cầu thử nghiệm đối với khối tụ điện và, khi có qui định, đối với các phần tử của tụ điện.

Cái cách điện đ, thiết bị đóng cắt, biến áp đo lường, cầu chảy, v.v....phải phù hợp với các tiêu chuẩn liên quan.

5.2. Điều kiện thử nghiệm

Nếu không có qui định khác đối với thử nghiệm hoặc phép đo cụ thể, nhiệt độ của chất điện môi của tụ điện phải nằm trong khoảng từ +5 °C đến +35 °C.

Có thể giả thiết rằng nhiệt độ chất điện môi của khối tụ điện bằng nhiệt độ môi trường, với điều kiện tụ điện được để ở trạng thái không đóng điện ở nhiệt độ môi trường không đổi trong khoảng thời gian đủ. Khi cần hiệu chỉnh, nhiệt độ chuẩn cần sử dụng là +20 °C, nếu không có thỏa thuận nào khác giữa nhà chế tạo và người mua.

Các thử nghiệm và phép đo ở điện xoay chiều phải được thực hiện ở tần số 50 Hz hoặc 60 Hz không phụ thuộc vào tần số danh định của tụ điện, nếu không có qui định khác.

Tụ điện có tần số danh định thấp hơn 50 Hz phải được thử nghiệm và đo ở 50 Hz hoặc 60 Hz, nếu không có qui định khác.

6. Phân loại thử nghiệm

Thử nghiệm được phân loại là:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Đo điện dung và tính công suất ra (xem Điều 7).

b) Đo tang góc tổn hao (tg d) của tụ điện (xem Điều 8).

c) Thử nghiệm điện áp giữa các đầu nối (xem 9.1).

d) Thử nghiệm điện áp giữa các đầu nối và v chứa (xem 10.1).

e) Thử nghiệm cơ cấu phóng điện bên trong (xem Điều 11).

f) Thử nghiệm độ kín (xem Điều 12).

Các thử nghiệm thường xuyên phải được nhà chế tạo thực hiện trên từng tụ điện trước khi xut xưởng. Nếu ngưi mua có yêu cầu, nhà chế tạo phải cung cấp cho ngưi mua chứng chỉ về các kết quả của thử nghiệm này.

Nhìn chung, không bắt buộc phải tuân thủ đúng trình tự thử nghiệm nêu trên.

6.2. Thử nghiệm điển hình

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Đo tang góc tổn hao (tg d) của tụ điện ở nhiệt độ tăng cao (xem Điều 14).

c) Thử nghiệm điện áp giữa các đầu ni (xem 9.2).

d) Thử nghiệm điện áp giữa các đầu nối và vỏ chứa (xem 10.2).

e) Thử nghiệm điện áp xung sét giữa các đầu nối vỏ chứa (xem Điều 15).

f) Thử nghiệm phóng điện (xem Điều 16).

g) Thử nghiệm lão hóa (xem Điều 17);

h) Thử nghiệm tự phục hồi (xem Điều 18). Không áp dụng.

i) Thử nghiệm phá hủy (xem Điều 19).

j) Thử nghiệm ngắt cầu chảy bên trong (xem 5.3 trong IEC 60931-3).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu không có qui định nào khác, tất cả các mẫu tụ điện dự kiến sẽ chịu thử nghiệm điển hình thì trước tiên phải chịu được tất cả các thử nghiệm thường xuyên một cách thỏa đáng.

Các thử nghiệm điển hình phải được thực hiện bi nhà chế tạo và, khi có yêu cầu, nhà chế tạo phải cung cấp chứng ch chi tiết về các kết quả thử nghiệm này.

Việc hoàn thành từng thử nghiệm điển hình cũng có hiệu lực cho các khối tụ điện có cùng điện áp danh định và công suất ra thấp hơn với điều kiện là chúng không khác nhau theo cách có thể ảnh hưởng đến các đặc tính cần kiểm tra bởi thử nghiệm đó. Không nhất thiết phải thực hiện tất cả các thử nghiệm điển hình trên cùng một mẫu tụ điện.

6.3. Thử nghiệm chấp nhận

Các thử nghiệm thường xuyên và/hoặc thử nghiệm điển hình, hoặc một số thử nghiệm trong số chúng, có thể được nhà chế tạo thực hiện lặp lại theo hợp đồng được thỏa thuận với người mua. Loại thử nghiệm, số lượng mẫu có thể phải chu các thử nghiệm lặp lại này, và các tiêu chí chấp nhận, phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua, và phải được qui định trong hợp đồng.

7. Đo điện dung và tính công suất ra

7.1. Qui trình đo

Điện dung phải được đo ở điện áp và tần số do nhà chế tạo chọn. Phương pháp sử dụng không được có sai số do các hài, hoặc do các phụ kiện bên ngoài tụ điện cần đo, như cuộn kháng và các mạch chặn trong mạch đo. Phải đưa ra độ chính xác của phương pháp đo và tương quan với các giá trị đo được ở điện áp và tần số danh định.

Phép đo điện dung phải được thực hiện sau thử nghiệm điện áp giũa các đầu nối (xem Điều 9).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.2. Dung sai điện dung

Điện dung không được sai khác điện dung danh định quá:

- -5 % đến +10 % đối với các khối tụ điện và dãy tụ điện đến và bằng 100 kvar;

- -5 % đến +5 % đối với khối tụ điện và dãy tụ điện lớn hơn 100 kvar.

Giá trị điện dung là giá trị đo được trong các điều kiện ở 7.1.

Trong các khối tụ điện ba pha, t số giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của điện dung đo được giữa hai đầu nối pha bất kỳ không được lớn hơn 1,08.

CHÚ THÍCH: Công thức đ tính công suất ra của tụ điện ba pha từ giá trị đo điện dung một pha được cho trong Phụ lục B.

8. Phép đo tang góc tổn hao (tg d) của tụ điện

8.1. Qui trình đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép đo tổn hao của tụ điện phải được thực hiện sau thử nghiệm điện áp giữa các đầu nối (xem Điều 9).

Phép đo ở điện áp trong khoảng từ 0,9 đến 1,1 lần điện áp danh định và ở tần số từ 0,8 đến 1,2 lần tần số danh định phải được thực hiện trên tụ điện trước khi thử nghiệm ổn định nhiệt (xem Điều 13) và có thể thực hiện trên các tụ điện khác theo yêu cầu của người mua có thỏa thuận với nhà chế tạo.

CHÚ THÍCH 1: Khi thử nghiệm số lượng lớn tụ điện, có thể sử dụng lấy mẫu theo thống kê để đo tang d. Kế hoạch lấy mẫu theo thống kê cần theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.

CHÚ THÍCH 2: Giá trị tang d của loại chất điện môi nhất định là hàm của thời gian đóng điện trước khi đo. Trong trường hợp này, điện áp thử nghiệm và thời gian đóng điện cần theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.

8.2. Yêu cầu về tổn hao

Giá trị tang d, đo được theo 8.1, không được vượt quá giá trị do nhà chế tạo công bố về nhiệt độ và điện áp của thử nghiệm hoặc giá trị được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.

9. Thử nghiệm điện áp giữa các đầu nối

9.1. Thử nghiệm thường xuyên

Từng tụ điện phải chịu trong 10 s hoặc thử nghiệm theo điểm a) hoặc thử nghiệm theo điểm b). Nếu không có thỏa thuận trước, nhà chế tạo được phép lựa chọn giữa hai thử nghiệm này. Trong quá trình thử nghiệm, không được xảy ra phóng điện đâm xuyên hoặc phóng điện bề mặt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ut = 2,15 UN.

Thử nghiệm điện áp xoay chiều phải được thực hiện với điện áp về cơ bản là hình sin.

b) Thử nghiệm điện áp một chiều, điện áp thử nghiệm là:

Ut = 4,3 UN.

CHÚ THÍCH 1: Đối với tụ điện nhiều pha, các điện áp thử nghiệm cần được điều chỉnh thích hp.

CHÚ THÍCH 2: Cho phép cầu chảy của phần tử bên trong tác động với điều kiện là các dung sai điện dung vẫn đáp ứng và có không quá hai cầu chảy tác động trong một khối tụ điện.

9.2. Thử nghiệm điển hình

Thử nghiệm điển hình đã được thực hiện trong quá trình thử nghiệm thường xuyên theo 9.1. Xem thêm đoạn thứ 3 của 6.2.

10. Thử nghiệm điện áp xoay chiều giữa đầu nối và vỏ chứa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các khối tụ điện có tất cả các đầu nối cách điện với vỏ chứa phải chịu điện áp xoay chiều đặt giữa các đầu nối (nối với nhau) và vỏ chứa. Điện áp cần đặt vào bằng 2UN + 2 kV hoặc 3 kV, chọn giá trị cao hơn, trong 10 s hoặc tăng thêm 20 % giá trị điện áp với thời gian tối thiểu là 2 s.

Nếu các khối tụ điện được thiết kế để nối trực tiếp vào đường dây điện trên không và theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng, thử nghiệm phải được thực hiện với điện áp bằng 6 kV.

Trong quá trình thử nghiệm, không được có phóng điện đâm xuyên hoặc phóng điện bề mặt.

Thử nghiệm phải được thực hiện ngay cả trong vận hành, nếu một trong các đầu nối được thiết kế để nối với vỏ chứa.

Các khối tụ điện ba pha có điện dung từng pha riêng rẽ có thể được thử nghiệm liên quan đến vỏ chứa với tất cả các đầu nối được nối với nhau. Các khối có một đầu nối được nối cố định với vỏ chứa không phải chịu thử nghiệm này.

Khi vỏ chứa của khối tụ điện có chứa vật liệu cách điện thì bỏ qua thử nghiệm này.

Nếu tụ điện có các pha hoặc các phân đoạn riêng rẽ thì thử nghiệm cách điện giữa các pha hoặc các phân đoạn này phải được thực hiện ở cùng giá trị điện áp như đối với thử nghiệm đầu nối với vỏ chứa.

10.2. Thử nghiệm điển hình

Các khối tụ điện có tất cả các đầu nối được cách điện với vỏ chứa phải chịu thử nghiệm ở 10.1 trong thời gian 1 min.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu vỏ chứa của tụ điện bằng vật liệu cách điện thì điện áp thử nghiệm phải được đặt giữa các đầu nối và lá kim loại bọc sát xung quanh bề mặt của vỏ chứa.

Thử nghiệm phải được thực hiện trong điều kiện khô đối với các khối tụ điện trong nhà và với điều kiện mưa nhân tạo (xem TCVN 6099-1 (IEC 60060-1)) đối với các khối tụ điện được sử dụng ngoài tri.

Trong quá trình thử nghiệm, không được có phóng điện đâm xuyên hoặc phóng điện bề mặt.

CHÚ THÍCH 1: Các khối tụ điện được thiết kế để lắp đặt ngoài trời có thể ch phải chịu thử nghiệm khô.

Trong trường hợp này, nhà chế tạo cần cung cấp báo cáo thử nghiệm điển hình riêng rẽ ch ra rằng cách điện xuyên cùng với vỏ ngoài, nếu sử dụng, sẽ chịu được điện áp thử nghiệm ướt.

CHÚ THÍCH 2: Đối với tụ lọc, điện áp xuất hiện ở các đầu nối tụ điện luôn cao hơn điện áp lưới.

Đối với tụ Ic và với điều kiện là tổng số học của các giá trị hiệu dụng của các điện áp hài không vượt quá 0,5 lần điện áp lưới danh nghĩa, điện áp thử nghiệm giữa các đầu nối và vỏ chứa qui về điện áp lưới danh nghĩa mà bộ lọc được nối đến (và không phải điện áp xuất hiện ở các đầu nối của tụ điện).

Nếu vượt quá 0,5 lần t áp dụng qui tắc thông thường, nghĩa là điện áp thử nghiệm giữa các đầu nối và vỏ chứa qui về điện áp danh định của tụ điện.

11. Thử nghiệm cơ cấu phóng điện bên trong

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử nghiệm phải được thực hiện sau thử nghiệm điện áp của Điều 9.

12. Thử nghiệm độ kín

Khối tụ điện (ở trạng thái chưa sơn) phải chịu thử nghiệm để phát hiện rò rỉ bất kỳ của vỏ chứa và (các) cách điện xuyên. Nhà chế tạo được phép xây dựng qui trình thử nghiệm, và phải mô tả phương pháp thử nghiệm liên quan.

Nếu nhà chế tạo không nêu qui trình, thì áp dụng qui trình thử nghiệm sau đây.

Các khối tụ điện chưa được đóng điện phải được sấy toàn bộ trong tối thiểu 2 h, sao cho tất cả các bộ phận đều đạt đến nhiệt độ cao hơn giá trị nhiệt độ lớn nhất trong Bảng 1 không ít hơn 20 °C. Không được xảy ra rò rỉ.

Nên sử dụng cơ cấu chỉ thị thích hợp.

CHÚ THÍCH: Nếu tụ điện không chứa vật liệu lỏng ở nhiệt độ thử nghiệm thì thử nghiệm có thể được bỏ qua như một thử nghiệm thường xuyên.

13. Thử nghiệm ổn định nhiệt

Khối tụ điện chịu thử nghiệm phải được đặt giữa hai khối khác có cùng thông số đặc trưng và phải được đóng điện ở điện áp như với tụ điện thử nghiệm. Một cách khác, có thể sử dụng hai tụ điện giả từng cái có chứa điện trở. Tiêu tán trên điện trở phải được điều chỉnh đến giá trị sao cho nhiệt độ vỏ chứa của tụ điện giả ở gần đỉnh của các mặt đối diện bằng hoặc lớn hơn nhiệt độ của tụ điện thử nghiệm. Khoảng cách ly giữa các khối tụ điện phải bằng hoặc nhỏ hơn khoảng cách thông thường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhiệt kế này phải được che chắn sao cho chỉ phải chịu bức xạ nhiệt nhỏ nhất có thể có từ ba mẫu được đóng điện.

Bảng 2 - Nhiệt độ không khí môi trường đối với thử nghiệm ổn định nhiệt

Ký hiệu

Nhiệt độ không khí môi trường, °C

A

40

B

45

C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D

55

Sau khi tất cả các phần của tụ điện đã đạt đến nhiệt độ không khí môi trường, tụ điện thử nghiệm phải chịu điện áp xoay chiều về cơ bản là hình sin trong ít nhất 48 h. Độ lớn của điện áp trong 24 h cuối cùng của thử nghiệm phải được điều chỉnh để có được công suất ra tính được bằng cách sử dụng điện dung đo được (xem 7.1), bằng ít nhất 1,44 lần công suất ra danh định.

Trong 6 h cuối cùng, nhiệt độ vỏ chứa gần đỉnh phải được đo ít nhất bốn lần. Trong suốt thời gian 6 h, độ tăng nhiệt không được tăng lên quá 1 °C. Nếu quan sát thấy sự thay đổi lớn hơn của nhiệt độ thì thử nghiệm phải được tiếp tục cho đến khi thỏa mãn yêu cầu trên trong bốn lần đo liên tiếp trong 6 h tiếp theo.

Kết thúc thử nghiệm ổn định nhiệt, ghi lại chênh lệch giữa nhiệt độ đo được của vỏ chứa và nhiệt độ không khí môi trường.

Trước và sau thử nghiệm, điện dung phải được đo (xem 7.1) trong dải nhiệt độ tiêu chuẩn dùng cho thử nghiệm (xem 5.2), và hai phép đo này phải được hiệu chỉnh về cùng một nhiệt độ điện môi. Điện dung không được có thay đổi lớn hơn 2 % trong các phép đo này.

Phép đo tang góc tổn hao (tg d) phải được thực hiện trước và sau khi thử nghiệm ổn định nhiệt, ở nhiệt độ xấp xỉ 20 °C.

Giá trị ở phép đo th hai của tang góc tổn hao không được lớn hơn giá trị ở phép đo thứ nhất quá 2 x 10-4.

Khi giải thích kết quả của phép đo, phải tính đến hai yếu tố:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- thực tế là sự thay đổi bên trong chất điện môi có thể gây ra sự thay đổi nhỏ về điện dung, mà không xảy ra đánh thủng một phần tử của tụ điện hoặc tác động của một cầu chảy bên trong.

CHÚ THÍCH 1: Khi kiểm tra, nếu các điều kiện về nhiệt độ là thỏa đáng, thì cần tính đến việc thăng giáng điện áp, tần số và nhiệt độ không khí môi trường trong suốt thử nghiệm. Vì lý do này, nên vẽ đồ thị các tham số này, và tham số độ tăng nhiệt của vỏ chứa như một hàm của thời gian.

CHÚ THÍCH 2: Các khối tụ điện được thiết kế cho hệ thống lp đặt điện 60 Hz có thể được thử nghiệm ở 50 Hz và các khối được thiết kế cho 50 Hz có thể được thử nghiệm ở 60 Hz với điều kiện là áp dụng công suất ra qui định. Đối với các khối dưới 50 Hz, các điều kiện thử nghiệm cần được thỏa thuận giữa người mua và nhà chế tạo.

CHÚ THÍCH 3: Đối với các khối tụ điện nhiều pha, cho phép có hai khả năng:

- sử dụng nguồn ba pha;

- sửa đổi đu ni bên trong đ chỉ có một pha có cùng công suất ra.

14. Phép đo tang góc tổn hao (tg d) của tụ điện ở nhiệt độ tăng cao

14.1. Qui trình đo

Tổn hao của tụ điện (tg d) phải được đo vào cuối của thử nghiệm n định nhiệt (xem Điều 13). Điện áp đo phải là điện áp trong thử nghiệm ổn định nhiệt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá trị tg d được đo theo 14.1 không được vượt quá giá trị công bố của nhà chế tạo về nhiệt độ và điện áp của thử nghiệm, hoặc giá trị theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.

15. Thử nghiệm điện áp xung sét giữa các đầu nối và vỏ chứa

Ch các khối tụ điện có tt cả các đầu nối được cách điện với vỏ chứa và được thiết kế cho các hệ thống lắp đặt hở mới phải chịu thử nghiệm này.

Thử nghiệm xung sét phải được thực hiện với sóng 1,2/50 ms đến 5/50 ms có giá trị đnh bằng 8 kV nếu điện áp danh định của tụ điện là UN £ 690 V hoặc có giá trị đnh bằng 12 kV nếu UN > 690 V.

Nếu khối tụ điện được thiết kế để nối trực tiếp với đường dây điện trên không và theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng, thử nghiệm xung sét phải được thực hiện với sóng 1,2/50 ms đến 5/50 ms có giá trị đỉnh bằng 15 kV nếu điện áp danh định của tụ điện là UN £ 690 V hoặc có giá trị đỉnh bằng 25 kV nếu UN > 690 V.

Ba xung có cực tính dương sau đó là ba xung có cực tính âm phải được đặt giữa các đầu nối được nối với nhau và vỏ chứa.

Sau khi thay đổi cực tính, cho phép đặt một số xung có biên độ thp hơn trước khi đặt các xung thử nghiệm.

Kiểm tra để thấy không bị hỏng hóc trong quá trình thử nghiệm bằng máy hiện sóng tia catốt, được sử dụng để ghi lại điện áp và để kiểm tra dạng sóng.

Nếu vỏ chứa của tụ điện bằng vật liệu cách điện thì phải đặt điện áp giữa các đầu nối và lá kim loại được bọc sát xung quanh bề mặt của vỏ chứa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16. Thử nghiệm phóng điện

Khối tụ điện phải được nạp điện một chiều và sau đó phóng điện qua khe h nm càng sát với tụ điện càng tốt.

Khối tụ điện phải chịu năm lần phóng điện như vậy trong khoảng thời gian 10 min.

Điện áp thử nghiệm phải là 2UN.

Trong vòng 5 min sau thử nghiệm này, khối tụ điện phải chịu thử nghiệm điện áp giữa các đầu nối (xem 9.1).

Điện dung phải được đo trước thử nghiệm phóng điện và sau thử nghiệm điện áp. Các phép đo này không được sai khác một lượng tương ứng với đánh thủng một phần tử hoặc nổ một cầu chảy bên trong, hoặc quá 2 %.

Đối với các khối tụ điện nhiều pha, thực hiện thử nghiệm theo cách sau:

- Trong trường hợp các khối tụ điện có đấu nối ba pha tam giác, hai đầu nối phải được nối tắt và thực hiện thử nghiệm giữa đầu nối thứ ba và các đầu nối được nối tắt ở 2UN.

- Trong trường hợp các khối tụ điện có đấu nối sao ba pha, thử nghiệm được thực hiện giữa hai đầu nối còn đầu nối thứ ba để hở. Điện áp thử nghiệm phải là  để đạt được cùng điện áp thử nghiệm trên các phần tử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17. Thử nghiệm lão hóa

Các yêu cầu của thử nghiệm này được cho trong IEC 60931-2.

18. Thử nghiệm tự phục hồi

Không áp dụng.

19. Thử nghiệm phá hủy

Các yêu cầu của thử nghiệm này được cho trong IEC 60931-2.

Mục 3: Quá tải

20. Điện áp lớn nhất cho phép

20.1. Điện áp dài hạn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 3 - Mức điện áp chấp nhận được trong vận hành

Kiểu

Hệ số điện áp x UN

hiệu dụng

Khoảng thời gian lớn nhất

Nhận xét

Tần số nguồn

1,00

Liên tục

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tn số nguồn

1,10

8 h trong mỗi 24 h

Điều chỉnh điện áp hệ thống và các thăng giáng

Tần số nguồn

1,15

30 min trong mỗi 24 h

Điều chỉnh điện áp hệ thống và các thăng giáng

Tần số nguồn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5 min

Tăng điện áp khi tải nhẹ (xem Điều 29)

Tần số nguồn

1,30

1 min

 

Tần số ngun cộng với hài

Sao cho dòng điện không vượt quá giá trị cho trong Điều 21 (xem thêm Điều 33 và 34).

Biên độ của quá điện áp có thể bỏ qua mà không gây hư hại đáng kể đến tụ điện phụ thuộc vào thời gian quá điện áp, số lượng các quá điện áp và nhiệt độ tụ điện (xem Điều 29). Giả thiết các quá điện áp được cho trong Bảng 3 và có giá trị cao hơn 1,15 UN không xut hiện quá 200 lần trong vòng đời của tụ điện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Việc đóng cắt dãy tụ điện bằng thiết bị đóng cắt không phóng điện trở lại thường gây ra quá điện áp quá độ, đỉnh thứ nhất của nó không vượt quá  lần điện áp đặt (giá trị hiệu dụng) trong khoảng thời gian ln nhất bằng 1/2 chu kỳ.

Khoảng 5 000 thao tác đóng cắt mỗi năm được chấp nhận trong các điều kiện này, có tính đến thực tế là một số thao tác trong đó có thể xảy ra khi nhiệt độ bên trong của tụ điện nhỏ hơn 0 °C nhưng phải nằm trong cấp nhiệt độ. (Quá dòng điện quá độ đnh liên quan có thể đạt tới 100 lần giá trị IN (xem Điều 33)).

Trong trường hợp tụ điện được đóng cắt thường xuyên hơn thì các giá trị biên độ và thời gian quá điện áp phải được giới hạn ở các mức thấp hơn (xem Điều 34).

Các giới hạn và/hoặc suy giảm này phải theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.

21. Dòng điện lớn nhất cho phép

Khối tụ điện phải thích hợp với hoạt động liên tục ở dòng điện pha hiệu dụng bằng 1,3 lần dòng điện xảy ra ở điện áp hình sin danh định và tần số danh định, không tính các quá độ. Khi tính đến dung sai điện dung bằng 1,15 CN thì dòng điện lớn nhất có thể đạt đến 1,5 IN.

Các hệ số quá dòng này nhằm tính đến các ảnh hưởng kết hợp của hài, quá điện áp và dung sai điện dung theo 20.1.

Mục 4: Yêu cầu an toàn

22. Cơ cấu phóng điện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không được có cơ cấu đóng cắt, cầu chảy, hoặc bất kỳ cơ cấu cách ly nào giữa khối tụ điện và cơ cấu phóng điện này.

Cơ cấu phóng điện không thay thế cho việc nối tắt các đầu nối tụ điện với nhau và với đất trước khi cầm nắm.

CHÚ THÍCH 1: Tụ điện được nối trực tiếp và cố định với các thiết bị điện khác có trang bị tuyến phóng điện ch được xem là phóng điện đúng khi các đặc tính của mạch điện đảm bảo cho phóng điện của tụ điện trong thời gian qui định ở trên.

CHÚ THÍCH 2: Cần lưu ý là ở một số nước yêu cầu thời gian và điện áp phóng điện nhỏ hơn. Trong trường hợp đó, người mua cần thông báo với nhà chế tạo.

CHÚ THÍCH 3: Mạch phóng điện cần có đủ khả năng mang dòng để tụ điện phóng điện từ giá trị đnh của quá điện áp 1,3 UN theo Điều 20.

CHÚ THÍCH 4: Công thức tính điện trở phóng điện được nêu ở Phụ lục B.

CHÚ THÍCH 5: Vì điện áp dư khi đóng điện không được vượt quá 10 % điện áp danh đnh (xem 4.1) nên có thể cần điện trở phóng điện có giá tr điện trở thấp hoặc có cơ cấu phóng điện kiểu đóng cắt bổ sung nếu các tụ điện được điều khiển tự động.

23. Mối nối vỏ chứa

Để cố định điện thế vỏ chứa kim loại của tụ điện và để có thể mang dòng điện sự cố trong trường hợp đánh thủng vỏ chứa, vỏ chứa kim loại phải có mối nối có khả năng mang dòng điện sự cố.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi tụ điện có tẩm vật liệu không được phép phát tán vào môi trường thì cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa. Ở một số nước, có các yêu cầu pháp lý liên quan đến vấn đề này (xem 26.3). Các khối tụ điện và dãy tụ điện phải mang nhãn tương ứng nếu có yêu cầu.

25. Các yêu cầu an toàn khác

Tại thời điểm đặt hàng, người mua phải qui định các yêu cầu đặc biệt bất kỳ liên quan đến các qui định về an toàn có thể có ở các quốc gia mà tụ điện có thể được lắp đặt.

Mục 5: Ghi nhãn

26. Ghi nhãn khối tụ điện

26.1. Tấm thông số

Thông tin dưới đây phải được ghi theo cách không tẩy xóa được hoặc trực tiếp hoặc bằng tấm nhãn lên từng khối tụ điện.

a) Tên của nhà chế tạo.

b) Số nhận biết và năm chế tạo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Công suất ra danh định QN, tính bằng kilovar (kvar).

Đối với các khối ba pha, phải nêu công suất ra tổng (xem Phụ lục B).

d) Điện áp danh định UN, tính bằng vôn (V).

e) Tần số danh định fN, tính bằng héc (Hz).

f) Cấp nhiệt độ.

g) Cơ cấu phóng điện, nếu ở bên trong, phải được chỉ ra băng lời hoặc bằng ký hiệu hoặc bằng điện trở danh định, tính bằng kilô ôm (kW) hoặc mêga ôm (MW).

h) Ký hiệu đấu nối

(Tất cả các tụ điện, trừ khối tụ điện một pha chỉ có một điện dung đều phải chỉ ra cách đấu nối của chúng. Xem 26.2 để có các ký hiệu đấu nối       tiêu chuẩn).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

j) Thể hiện bộ ngắt quá áp hoặc bộ ngắt nhiệt, nếu có lắp bộ ngắt này.

k) Mức cách điện Ui, tính bằng kilôvôn (kV). (Chỉ cho các khối có tất c các đầu nối được cách ly với vỏ chứa).

Mức cách điện phải được ghi bằng hai con số cách nhau bng dấu gạch chéo, số thứ nhất cho giá trị hiệu dụng của điện áp thử nghiệm tần số công nghiệp, tính bằng kilôvôn, và số th hai cho giá trị đnh của điện áp thử nghiệm xung sét, tính bằng kilôvôn (ví dụ 3/15 kV).

Đối với các khối tụ điện có một đầu nối nối cố định với vỏ chứa và các khối tụ điện dùng cho hệ thống lắp đặt hở và không được thử nghiệm theo Điều 15, thông tin này là 3/- kV.

l) Viện dẫn TCVN 9889 (IEC 60931) (cùng với năm xuất bản).

Trong trường hợp tụ lọc, phải viện dẫn đến Phụ lục A.

CHÚ THÍCH 1: Đối với các khối tụ điện nhỏ, được nhà chế tạo hoặc nhà đại diện nối cố định với nhau đ tạo thành dãy tụ điện hoặc khối tụ điện lớn thì có th bỏ qua một số điểm nhất định ở trên. Trong trưng hợp này, dãy tụ điện hoặc khối tụ điện lớn hơn này cn mang tấm thông số đặc trưng hoàn chnh.

CHÚ THÍCH 2: Cn có cảnh báo sau: "Cảnh báo: Sau khi cắt nguồn 5 min mới được cầm tay vào".

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểu đu nối phải được chỉ ra bằng các chcái hoặc bằng các ký hiệu sau:

D hoặc   = tam giác

Y hoặc = sao

YN hoặc  = sao, trung tính đưa ra ngoài

III hoặc  = ba ngăn không nối liên kết

26.3. Tm cnh báo

Khi tụ điện được tẩm các sản phẩm không được phát tán ra môi trường (xem Điều 24) thì tụ điện phải mang nhãn phù hợp với luật hoặc qui định bắt buộc ở quốc gia sử dụng, trách nhiệm của người sử dụng là thông báo cho nhà chế tạo biết luật hoặc qui định này.

27. Ghi nhãn dãy tụ điện

27.1. T hướng dẫn hoặc tấm thông số

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Tên nhà chế tạo.

b) Công suất ra danh định QN, tính bằng kilovar (kvar).

(Cần nêu công suất ra tổng.)

c) Điện áp danh định UN, tính bng vôn (V).

d) Ký hiệu đấu nối.

i với ký hiệu đấu nối tiêu chuẩn, xem 26.2. Ký hiệu đấu nối có thể là một phần của sơ đồ đấu nối đơn giản).

e) Thời gian nhỏ nhất cần thiết giữa ngắt và đóng trở lại dãy tụ điện.

f) Khối lượng tính bằng kilogam (kg).

CHÚ THÍCH: Nhà chế tạo được chọn giữa tấm thông số và t hướng dẫn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Áp dụng 26.3 cho dãy tụ điện.

Mục 6: Hướng dẫn lắp đặt và vận hành

28. Qui định chung

Không giống như hầu hết các thiết bị điện, tụ điện công suất nối song song, bất cứ khi nào được đóng điện, sẽ vận hành liên tục ở giá trị đầy tải, hoặc ở giá trị tải sai lệch so với giá trị này ch do biến thiên điện áp và tần số.

Quá ứng suất và quá nhiệt sẽ rút ngắn tuổi thọ của tụ điện, và do đó các điều kiện vận hành (như nhiệt độ, điện áp và dòng điện) cần được khống chế chặt chẽ.

Cần lưu ý rằng việc đưa điện dung cục bộ vào hệ thống có thể sinh ra các điều kiện vận hành không thỏa đáng (ví dụ khuếch đại các hài, tự kích thích của máy điện, quá điện áp do đóng ct, làm việc không thỏa đáng của thiết bị điều khiển từ xa bằng tần số âm thanh, v.v...).

Do tụ điện có nhiều kiểu khác nhau và liên quan đến nhiều yếu tố nên không thể đề cp, theo các qui tắc đơn giản, đến lắp đặt và vận hành ở tất cả các trường hợp có thể có. Thông tin sau được nêu liên quan đến các đim quan trọng hơn cần xem xét. Ngoài ra, cần tuân thủ các khuyến cáo của nhà chế tạo và cơ quan cấp điện, đặc biệt là các khuyến cáo liên quan đến đóng cắt tụ điện khi lưới điện đang trong điều kiện tải nhẹ.

29. Chọn điện áp danh định

Điện áp danh định của tụ điện không nên nhỏ hơn điện áp làm việc lớn nhất của lưới điện mà tụ điện được nối vào, có tính đến ảnh hưởng của bản thân tụ điện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong trường hợp các phần tử điện cảm được mắc nối tiếp với tụ điện để giảm ảnh hưởng của hài, v.v..., việc tăng điện áp ở các đầu nối của tụ điện lên cao hơn so với điện áp làm việc của lưới điện đòi hỏi sự tăng tương ứng điện áp danh định của tụ điện.

Nếu không có sẵn các thông tin ngược lại, điện áp làm việc cần được giả thiết là bng điện áp danh định (điện áp công bố) của lưới điện.

Khi xác định điện áp dự kiến trên các đầu nối của tụ điện, cần tính đến các lưu ý sau:

a) Tụ điện ni song song có thể gây tăng điện áp trong lưới điện chứa chúng (xem Phụ lục B). Việc tăng điện áp này có thể lớn hơn do có hài. Do đó tụ điện có thể phi làm việc ở điện áp cao hơn so với điện áp đo được trước khi nối tụ điện.

b) Điện áp ở các đầu nối của tụ điện có thể đặc biệt cao vào những thời điểm non tải (xem Phụ lục B). Trong trường hợp này, toàn bộ hoặc một phần tụ điện cần được cắt nguồn để tránh quá ứng suất các khối tụ điện và tăng điện áp quá mức trong lưới điện.

Ch trong trường hợp khn cấp, mới nên cho tụ điện vào vận hành đồng thời ở quá điện áp lớn nhất cho phép và ở nhiệt độ môi trường lớn nhất cho phép và khi đó ch trong các khoảng thời gian ngắn.

CHÚ THÍCH 1: Cần tránh chọn biên an toàn quá lớn cho điện áp danh định UN vì điều này sẽ làm giảm công suất ra so với công suất ra danh định.

CHÚ THÍCH 2: Xem Điều 20 liên quan đến điện áp lớn nhất cho phép.

30. Nhiệt độ làm việc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cần lưu ý đến nhiệt độ làm việc cao nhất của tụ điện vì nhiệt độ này có ảnh hưởng lớn đến tuổi thọ. Về khía cạnh này, nhiệt độ điểm nóng nhất là yếu tố quyết định nhưng khó để đo nhiệt độ này trong vận hành thực tế.

Khi nhiệt độ vượt quá giới hạn trên sẽ đẩy nhanh sự suy giảm điện hóa của chất điện môi. Nhiệt độ thấp hơn giới hạn dưới hoặc tốc độ thay đi rất nhanh từ nóng sang lạnh có thể khởi đầu sự suy giảm phóng điện cục bộ trong chất điện môi.

30.2. Lắp đặt

Tụ điện phải được lắp đặt ở vị trí sao cho đủ khả năng tiêu tán nhiệt sinh ra do tổn hao của tụ điện bằng đối lưu và bức xạ.

Thông gió cho phòng đặt tụ điện và bố trí các khối tụ điện phải tạo lưu thông tốt không khí xung quanh từng khối tụ điện. Đây là yêu cầu đặc biệt quan trọng đối với các khối tụ điện được lắp đặt thành các hàng xếp lên nhau.

Nhiệt độ của tụ điện sẽ tăng lên khi chịu bức xạ từ mặt trời hoặc từ bề mặt có nhiệt độ cao. Tùy thuộc vào nhiệt độ không khí làm mát, cường độ làm mát và cường độ và thời gian bức xạ, có thể cần sử dụng một hoặc nhiều biện pháp sau:

- bảo vệ tụ điện khỏi bức xạ;

- chọn tụ điện được thiết kế cho nhiệt độ môi trường cao hơn (ví dụ cấp -5/B thay vì -5/A, hoặc tụ điện có thiết kế thích hợp khác);

- sử dụng các tụ điện có điện áp danh định lớn hơn điện áp theo Điều 29.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30.3. Nhiệt độ không khí môi trường cao

Tụ điện có ký hiệu C thường thích hợp với phần lớn các ứng dụng trong điều kiện nhiệt đới. Tuy nhiên ở một số nơi, nhiệt độ không khí môi trường có thể đòi hỏi tụ điện có ký hiệu D. Tụ điện có ký hiệu D cũng có thể được yêu cầu đối với những trường hợp khi tụ điện thường chịu bức xạ mặt tri trong nhiều gi (ví dụ ở những vùng sa mạc), ngay cả khi nhiệt độ môi trường không quá cao (xem 30.2).

Trong các trường hợp ngoại lệ, nhiệt độ không khí môi trường có thể cao hơn 55 °C đối với giá trị cao nhất, hoặc 45 °C đối với giá trị trung bình trong ngày. Trong trường hợp không thể cải thiện được điều kiện làm mát, cần sử dụng các tụ điện có thiết kế đặc biệt hoặc có điện áp danh định cao hơn.

30.4. Đánh giá các tổn hao

Nếu cần đánh giá các tổn hao thì tất c các phụ kiện tạo ra tổn hao, ví dụ như cầu chảy bên ngoài, cuộn kháng, v.v.. phải được tính vào tổng tn hao của dãy tụ điện.

31. Điều kiện vận hành đặc biệt

Ngoài các điều kiện thông dụng cho cả hai giới hạn của cấp nhiệt độ (xem 30.1), người mua cần cung cấp thông tin cho nhà chế tạo về các điều kiện quan trọng nhất như sau:

a) Độ ẩm tương đối cao: có thể cần sử dụng cái cách điện có thiết kế đặc biệt. Cần lưu ý đến khả năng cầu chảy bên ngoài bị phân dòng bởi hơi m đọng trên các bề mặt của cầu chảy.

b) Nấm mốc phát triển nhanh: kim loại, vật liệu gốm và một số sơn và sơn dầu không hỗ trợ sự phát triển của nấm mốc. Với các loại vật liệu khác, nấm mốc có thể phát triển trong các vị trí ẩm, đặc biệt là nơi có bụi đọng, v.v...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Khí quyển có tính ăn mòn: các khí quyển như vậy có thể thấy trong các khu công nghiệp hoặc gần biển. Cần lưu ý rằng trong khí hậu có nhiệt độ cao hơn, ảnh hưởng có thể nghiêm trọng hơn trong khí hậu ôn hòa. Khí quyển có tính ăn mòn cao cũng có thể xuất hiện trong các ứng dụng trong nhà.

d) Nhiễm bn: khi tụ điện được lắp đặt ở vị trí có độ nhiễm bn cao, cần có các biện pháp phòng nga đặc biệt.

e) Độ cao trên 2 000 m so với mực nước biển: tụ điện được sử dụng ở những vùng cao hơn 2 000 m phải chịu các điều kiện đặc biệt. Việc lựa chọn kiểu tụ điện cn theo thỏa thuận giữa người mua và nhà chế tạo.

32. Quá điện áp

Điều 20 qui định các hệ số quá điện áp.

Theo thỏa thuận với nhà chế tạo, một số hệ số quá điện áp có thể được tăng lên nếu xác suất quá điện áp ước lượng thấp hơn hoặc nếu điều kiện nhiệt độ ít khắc nghiệt hơn. Áp dụng các giới hạn quá điện áp tần số nguồn này với điều kiện các quá điện áp quá độ không xếp chồng lên chúng. Điện áp đỉnh không được lớn hơn  lần giá trị hiệu dụng cho trước.

Tụ điện có khả năng phải chịu quá điện áp cao do sét cần có đ bảo vệ. Nếu sử dụng bộ chống sét thì chúng phải được bố trí càng gần với tụ điện càng tốt.

Có thể yêu cầu các bộ chống sét đặc biệt để bo vệ dòng điện phóng điện từ tụ điện, đặc biệt là từ các dãy tụ điện lớn.

Khi tụ điện được nối cố định với động cơ, có thể ny sinh những khó khăn sau khi ngắt động cơ ra khỏi nguồn cung cấp. Động cơ, trong khi vẫn quay, có thể làm việc như một máy phát tự kích thích và có thể làm tăng điện áp một cách đáng k vượt quá điện áp hệ thống.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 1: Điện áp duy trì do tự kích thích sau khi ngắt điện cho máy điện đặc biệt nguy hiểm đối với máy phát cảm ứng và đối với động cơ có hệ thống hãm được thiết kế đ hãm khi mất điện (ví dụ như động cơ nâng).

CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp động cơ ngừng ngay lập tức sau khi được ngắt điện khỏi nguồn thì lượng bù có thể vượt quá 90 %.

Khi tụ điện được nối với động cơ kết hợp với bộ khởi động sao/tam giác thì việc bố trí phải sao cho không xuất hiện quá điện áp trong quá trình bộ khởi động làm việc.

33. Dòng điện quá tải

Tụ điện không được cho làm việc với dòng điện vượt quá giá trị lớn nhất qui định ở Điều 21.

Dòng điện quá tải có thể có do điện áp bị vượt quá ở tần số cơ bản, hoặc do các hài, hoặc cả hai. Các nguồn hài phát sinh chủ yếu từ bộ chnh lưu, điện tử công suất và lõi biến áp đã bão hòa.

Nếu điện áp tại thời điểm tải nhẹ tăng lên do tụ điện thì bão hòa của lõi biến áp có thể là đáng kể. Trong trường hợp này, hài có độ lớn không bình thường được sinh ra và một trong các hài này có thể được khuếch đại do cộng hưởng giữa biến áp và tụ điện. Đây là lý do nữa để khuyến cáo ngắt các tụ điện khi tải nhẹ, như được đề cập ở điểm b) của Điều 29.

Nếu dòng điện qua tụ điện vượt quá giá trị lớn nhất qui định ở Điu 21 trong khi điện áp nm trong giới hạn cho phép bằng 1,10 UN qui định trong Điều 20 thì cần xác định hài chiếm ưu thế để tìm ra giải pháp tốt nhất.

Cần xem xét các giải pháp dưới đây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) nối một cuộn kháng nối tiếp với tụ điện để giảm tần số cộng hưởng của mạch điện đến giá trị thp hơn giá trị của hài gây nhiễu;

c) tăng giá trị điện dung khi tụ điện được nối gần các linh kiện bán dẫn công suất.

Dạng sóng của điện áp và các đặc tính lưới cần được xem xét trước và sau khi lắp đặt tụ điện khi có các nguồn hài như có các linh kiện bán dẫn cỡ lớn thì cần hết sức lưu ý.

Các quá dòng điện quá độ có biên độ và tần số cao có thể xuất hiện khi tụ điện được đóng vào mạch điện. Các ảnh hưởng quá độ này có thể xuất hiện khi một phần của dãy tụ điện được nối song song với các phần khác đã được đóng điện (xem Phụ lục B).

Có thể cần giảm các quá dòng điện quá độ này đến các giá trị chấp nhận được liên quan đến tụ điện và thiết bị bằng cách đóng điện cho các tụ điện qua một điện trở (điện trở đóng cắt), hoặc bằng cách lắp thêm các trở kháng trong mạch cung cấp đến từng phân đoạn của dãy tụ điện.

Nếu tụ điện có lắp cầu chảy thì giá trị đnh của các quá dòng điện do các thao tác đóng ct phải được giới hạn đến giá trị lớn nhất bằng 100 IN (giá trị hiệu dụng).

34. Thiết bị đóng cắt, thiết bị bảo vệ và các mối nối

Thiết bị đóng cắt và bảo vệ và các mối nối cần được thiết kế để mang liên tục một dòng điện bằng 1,3 lần dòng điện có thể đạt được bởi điện áp hình sin có giá trị hiệu dụng bằng điện áp danh định ở tần số danh định. Vì tụ điện có thể có giá trị điện dung bằng 1,15 lần giá trị tương ứng với công suất ra (xem 7.2), dòng điện này có thể có giá trị lớn nhất là 1,3 x 1,15 lần dòng điện danh định.

Ngoài ra, các thành phần hài, nếu có, có thể có hiệu ứng phát nóng lớn hơn so với thành phần cơ bản tương ứng, do hiệu ứng bề mặt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các hiệu ứng quá độ này có thể xuất hiện khi tụ điện (khối tụ điện hoặc dãy tụ điện) được nối song song với (các) tụ điện khác đã được đóng điện. Thông lệ chung là tăng điện cảm của các mối nối để giảm dòng điện đóng cắt, mặc dù việc này làm tăng tổng tổn hao. Cần thận trọng để dòng điện không vượt quá dòng điện đóng cắt lớn nhất cho phép.

Khi xem xét các ng suất điện động và ứng suất nhiệt có thể dẫn đến các yêu cầu kích thước quá lớn, cần thực hiện các biện pháp đặc biệt như đề cập trong Điều 33 đối với mục đích bảo vệ chống quá dòng.

CHÚ THÍCH 1: Cụ th, các cầu chảy cần được chọn có dung lượng nhiệt đủ (xem IEC 60269-1 và IEC 60931-3).

CHÚ THÍCH 2: Trong một số trường hợp đặc biệt, ví dụ khi tụ điện được điều khiển tự động, có thể xảy ra các thao tác đóng cắt lặp lại ở các khoảng thời gian tương đối ngắn. Thiết bị đóng cắt và cầu chảy cần được lựa chọn đ chịu được các điều kiện này (xem chú thích 5 của Điều 22).

CHÚ THÍCH 3: Áptômát nối với cùng một thanh cái và thanh cái này đã được nối với dãy tụ điện có thể phải chịu ứng suất đặc biệt trong trường hợp đóng ngắn mạch.

CHÚ THÍCH 4: Áptômát dùng đ đóng cắt các dãy tụ điện song song cần có khả năng chịu được dòng điện khởi động (biên độ và tần số) sinh ra khi một dãy tụ được nối với thanh cái mà thanh cái này đã được nối với (các) dãy tụ khác.

Khuyến cáo rằng các tụ điện cần được bảo vệ chống quá dòng bằng rơle quá dòng thích hợp, được điều chỉnh để tác động vào cơ cấu ngắt mạch khi dòng điện vượt quá giới hạn cho phép qui định ở Điều 21. Nói chung, cầu chy không cung cấp bảo vệ quá dòng thích hợp.

CHÚ THÍCH: Tùy thuộc vào thiết kế của tụ điện mà điện dung của chúng sẽ thay đi nhiều hay ít theo nhiệt độ.

Cần lưu ý rằng điện dung có thể thay đi đột ngột sau khi đóng điện tụ điện nguội. Điều này có thể tạo ra tác động không mong muốn của thiết bị bảo vệ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bất kỳ tiếp xúc xấu nào trong mạch tụ điện cũng có thể làm xuất hiện hồ quang, gây ra các dao động tần số cao làm quá nhiệt và tạo ra ứng suất quá mc cho tụ điện. Do đó, cần xem xét thường xuyên tt cả các tiếp xúc trên tụ điện.

35. Chọn chiều dài đường rò

Chưa có yêu cầu cụ thể.

36. Tụ điện nối với hệ thống có điều khiển từ xa bằng tần số âm thanh

Trở kháng của tụ điện ở các tần số âm thanh là rất thấp. Khi các tụ điện nối với hệ thống có điều khiển từ xa bằng tần số âm thanh thì việc quá tải của bộ phát điều khiển từ xa và do đó làm việc không thỏa đáng có thể xảy ra.

Có nhiều phương pháp để tránh các sai lỗi này. Việc lựa chọn phương pháp tốt nhất cần thực hiện theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.

37. Tương thích điện từ (EMC)

37.1. Phát xạ

Trong các điều kiện vận hành bình thường, tụ điện công suất phù hợp với tiêu chuẩn này không tạo ra bất kỳ nhiễu điện từ nào. Do đó, các yêu cầu đối với phát xạ điện từ được xem là thỏa mãn và không cần thử nghiệm chứng minh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 2: Khi sử dụng tụ điện và điện cm trong lưới được mang tải là các điện áp hoặc dòng điện hài, cần thận trọng vì các hài có thể được khuếch đại.

37.2. Miễn nhiễm

Tụ điện công suất được cung cấp cho môi trường EMC trong khu vực dân cư, thương mại và công nghiệp nhẹ (được cp nguồn trực tiếp ở điện áp thấp từ nguồn lưới công cộng) cũng như trong khu vực công nghiệp (là một phần của lưới công nghiệp điện áp thấp không công cộng).

Trong các điều kiện vận hành bình thường, các yêu cầu và các thử nghiệm miễn nhiễm dưới đây được xem là có liên quan.

37.2.1. Nhiễu tần số thấp

Tụ điện phải thích hợp để làm việc liên tục khi có các hài và hài trung gian nằm trong các giới hạn yêu cầu ở Điều 2 và Điều 3 của IEC 61000-2-2. Không cần kiểm tra bằng thử nghiệm.

CHÚ THÍCH: Để phù hợp với các yêu cầu ở Điu 20 và 21, thường sử dụng các cuộn cm mắc nối tiếp với tụ điện.

37.2.2. Quá độ dẫn và nhiễu tần số cao

Điện dung cao của tụ điện công suất hấp thụ các quá độ dẫn và nhiễu tần số cao mà không có ảnh hưởng xấu. Mức khắc nghiệt không vượt quá mức 3. như trong IEC 61000-4-1, được xem là thỏa mãn và không cần kiểm tra bng thử nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tụ điện công suất không nhạy với phóng điện tĩnh điện. Mức khắc nghiệt không vượt quá mức 3, như trong IEC 61000-4-1, được xem là thỏa mãn và không cần kiểm tra bằng thử nghiệm.

37.2.4. Nhiễu từ

Tụ điện công suất không nhạy với nhiễu từ. Mức khắc nghiệt không vượt quá mức 3, như trong IEC 61000-4-1, được xem là thỏa mãn và không cần kiểm tra bằng thử nghiệm.

37.2.5. Nhiễu điện từ

Tụ điện công suất không nhạy với nhiễu điện từ. Mức khắc nghiệt không vượt quá mức 3, như trong IEC 61000-4-1, được xem là thỏa mãn và không cần kiểm tra bng thử nghiệm.

 

Phụ lục A

(qui định)

Định nghĩa, yêu cầu và thử nghiệm bổ sung đối với tụ điện công suất dùng m bộ lọc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.1. Định nghĩa

A.1.1. Tụ điện của bộ lọc dải thông và bộ lọc thông cao (tụ lọc)

Tụ điện (hoặc dãy tụ điện) khi nối với các linh kiện khác, như (các) cuộn kháng và (các) điện trở, cho trở kháng thấp đối với một hoặc nhiều dòng điện hài.

A.1.2. Điện áp danh định (UN) (xem 3.14)

Tổng số học của các điện áp hiệu dụng xuất hiện do các tần số cơ bản và tần số hài hoặc điện áp tính được từ công suất danh định (xem A.1.3) và điện kháng tụ điện ở tần số danh định, chọn giá trị lớn hơn.

A.1.3. Công suất ra danh định (QN) (xem 3.13)

Tổng số học của công suất ra tạo bởi tần số cơ bản và các hài.

A.1.4. Dòng diện danh định (IN) (xem 3.16)

Căn bậc hai của tổng các bình phương giá tr dòng điện danh định ở tần số cơ bản và tần số hài.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2. Yêu cầu và thử nghiệm về chất lượng

A.2.1. Dung sai điện dung

Đối với các tụ lọc, đặc biệt là bộ lọc dải thông, dung sai đối xứng được khuyến cáo cho cả khối tụ điện và dãy tụ điện.

Các khối tụ điện tiêu chuẩn có các dải dung sai không đối xứng (xem 7.2). Cần xem xét thực tế này khi xác định giá trị điện dung và dung sai.

CHÚ THÍCH: Khi xác định dung sai của dãy tụ điện trong tụ lọc, cần xem xét các yếu tố sau:

- dung sai của thiết bị lắp cùng, đặc biệt là (các) cuộn kháng;

- biến thiên tần số cơ bản trong lưới mà tụ lọc được nối vào;

- biến thiên điện dung do nhiệt độ xung quanh và tải;

- biến thiên điện dung cho phép trong thời gian ngắn trong quá trình, ví dụ, gia nhiệt, hoặc trong các điều kiện vận hành không bình thường;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2.2. Thử nghiệm điện áp giữa các đầu nối (xem Điều 9)

Thử nghiệm xoay chiều.

Đối với tụ lọc:

Ut = 2,15 UI+ 1,5 UH

trong đó

UI là điện áp hiệu dụng ở tần số cơ bản;

UH là tổng số học của giá trị hiệu dụng của điện áp hài.

A.2.3. Thử nghiệm ổn định nhiệt (xem Điều 13)

Đối với tụ lọc, nếu 1,44 QN thấp hơn công suất ra được xác định với 1,1 UN ở tần số cơ bản thì sử dụng điện áp thử nghiệm bằng 1,1 UN cho thử nghiệm ổn định nhiệt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với tụ lọc, dòng điện cho phép lớn nhất phải theo thỏa thuận giữa người mua và nhà chế tạo.

A.4. Ghi nhãn - T hướng dẫn hoặc tấm thông số (xem 27.1)

Đối với tụ lọc, tần số hài điều hưởng tốt nhất là phải được ghi nhãn sau tần số danh định, ví dụ:

50 Hz + 250 Hz (bộ lọc thông thấp)

50 Hz + 550 Hz/650 Hz (bộ lọc thông rộng)

50 Hz + ³ 750 Hz (bộ lọc thông cao)

A.5. Hướng dẫn lắp đặt và vận hành - Chọn điện áp danh định (xem Điều 29)

Cuộn kháng mắc nối tiếp với tụ lọc sẽ làm điện áp tăng trên các đầu nối tụ điện ở điện áp tần số cơ bản.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(tham khảo)

Công thức dùng cho tụ điện và hệ thống lắp đặt

B.1. Tính công suất ra của tụ điện ba pha từ ba phép đo điện dung một pha

Điện dung đo được giữa các đầu nối hai pha bất kỳ của tụ điện ba pha nối tam giác hoặc           nối sao được biểu thị là Ca, Cb và Cc. Nếu thỏa mãn các yêu cầu về đối xứng nêu ở 7.2 thì công suất ra Q của tụ điện có thể được tính với độ chính xác thích hợp từ công thức:

trong đó

Ca, Cb và Cc được tính bằng micrô fara (mF);

UN được tính bằng vôn (V);

Q được tính bằng mêgavar (Mvar).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tụ điện sẽ cộng hưởng với hài theo công thức dưới đây, n là số nguyên:

trong đó

S là công suất ngắn mạch (MVA) mà tụ điện được lắp đặt;

Q được tính bằng mêgavar (Mvar);

n là số hài: nghĩa là, t số giữa hài cộng hưởng (Hz) và tần số lưới (Hz).

B.3. Độ tăng điện áp

Đấu nối tụ điện nối song song sẽ gây ra tăng điện áp ở trạng thái ổn định được biểu diễn như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

DU        là độ tăng điện áp, tính bằng vôn (V);

U          là điện áp trước khi nối tụ điện (V);

S          là công suất ngắn mạch (MVA) mà tụ điện được lắp đặt;

Q          được tính bằng mêgavar (Mvar).

B.4. Dòng điện quá độ khởi động

B.4.1. Đóng điện tụ điện đơn lẻ

        là giá trị đnh của dòng điện khởi động của tụ điện, tính bng ampe (A);

IN          là dòng điện danh định (hiệu dụng) của tụ điện, tính bằng ampe (A);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Q          được tính bằng mêgavar (Mvar).

B.4.2. Đóng điện tụ điện song song với (các) tụ điện đã đóng điện

trong đó

        là giá trị đỉnh của dòng điện khởi động của tụ điện, tính bằng ampe (A);

U          là điện áp pha-đất, tính bằng vôn (V);

XC        là dung kháng nối tiếp mỗi pha, tính bằng ôm (W);

XL         là cảm kháng mỗi pha giữa các dãy tụ điện, tính bằng ôm (W);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

fN         là tần số danh định, tính bằng héc (Hz).

B.4.3. Điện trở phóng điện trong các khối một pha hoặc trong các khối một pha hoặc nhiều pha

trong đó

t           là thời gian phóng điện từ  đến UR, tính bng giây (s);

R          là điện trở phóng điện, tính bằng mêgaôm (MW);

C          là điện dung danh định, tính bằng micrô fara (mF) cho mỗi pha;

UN        là điện áp danh định của khối tụ điện, tính bằng vôn (V);

UR        là điện áp dư cho phép, tính bằng vôn (V) (xem Điều 22 đối với các giới hạn của t và UR)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.1 - Giá trị k phụ thuộc vào phương pháp đấu nối điện trở với các khối tụ điện

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Mục 1: Yêu cầu chung

1. Phạm vi áp dụng và mục đích

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ và định nghĩa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mục 2: Yêu cầu chất lượng và các thử nghiệm

5. Yêu cầu thử nghiệm

6. Phân loại thử nghiệm

7. Đo điện dung và tính công suất ra

8. Phép đo tang góc tổn hao (tang 6) của tụ điện

9. Thử nghiệm điện áp giữa các đầu nối

10. Thử nghiệm điện áp xoay chiều giữa đầu nối và vỏ chứa

11. Thử nghiệm cơ cấu phóng điện bên trong

12. Thử nghiệm độ kín

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14. Phép đo tang góc tổn hao (tang 5) của tụ điện ở nhiệt độ tăng cao

15. Thử nghiệm điện áp xung giữa các đầu nối và vỏ chứa

16. Thử nghiệm phóng điện

17. Thử nghiệm lão hóa

18. Thử nghiệm tự phục hồi

19. Thử nghiệm phá hủy

Mục 3: Quá tải

20. Điện áp lớn nhất cho phép

21. Dòng điện lớn nhất cho phép

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22. Thiết bị phóng điện

23. Mối nối vỏ chứa

24. Bảo vệ môi trường

25. Các yêu cầu an toàn khác

Mục 5: Ghi nhãn

26. Ghi nhãn khối tụ điện

27. Ghi nhãn dãy tụ điện

Mục 6: Hướng dẫn lắp đặt và vận hành

28. Qui định chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30. Nhiệt độ làm việc

31. Điều kiện vận hành đặc biệt

32. Quá điện áp

33. Dòng điện quá tải

34. Thiết bị đóng cắt, thiết bị bảo vệ và các mối nối

35. Chọn chiều dài đường rò

36. Tụ điện nối với hệ thống có điều khiển từ xa bằng tần số âm thanh

37. Tương thích điện t (EMC)

Phụ lục A (qui định) - Định nghĩa, yêu cầu và thử nghiệm bổ sung đối với tụ lọc công suất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[1] Đã có TCVN 5926-1:2006 hoàn toàn tương đương với IEC 60269-1:2005

[2] Đã có TCVN 8083-1:2009 hoàn toàn tương đương với IEC 60831-1:2002

[3] Đã có TCVN 9890-1:2013 hoàn toàn tương đương với IEC 60871-1:2005

[4] Đã có TCVN 7909-2:2008 hoàn toàn tương đương với IEC 61000-2-2:2002

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9889-1:2013 (IEC 60931-1:1996, With Amendment 1:2002) về Tụ điện công suất nối song song loại không tự phục hồi dùng cho hệ thống điện xoay chiều có điện áp danh định đến và bằng 1000V - Phần 1: Yêu cầu chung - Tính năng, thử nghiệm và thông số đặc trưng -Yêu cầu an toàn - Hướng dẫn lắp đặt và vận hành

Số hiệu: TCVN9889-1:2013
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [5]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9889-1:2013 (IEC 60931-1:1996, With Amendment 1:2002) về Tụ điện công suất nối song song loại không tự phục hồi dùng cho hệ thống điện xoay chiều có điện áp danh định đến và bằng 1000V - Phần 1: Yêu cầu chung - Tính năng, thử nghiệm và thông số đặc trưng -Yêu cầu an toàn - Hướng dẫn lắp đặt và vận hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…