Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Điện áp cách điện danh định

V

Điện áp thử nghiệm

V

£ 130

1 250

> 130 và £ 250

2 000

> 250 và £ 450

2 500

> 450 và £ 750

3 000

> 750

3 500

14. Độ bền cơ

14.1. Bộ đấu nối phải có đủ độ bền cơ. Cụ thể, vỏ bọc bảo vệ phải chịu được các ứng suất có thể xuất hiện trong lắp đặt và sử dụng.

Nếu không có quy định nào khác trong tiêu chuẩn Phần 2 liên quan, kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm trong 14.2 đối với bộ đấu nối có khối lượng nhỏ hơn 50 g hoặc 14.3 đối với bộ đấu nối có khối lượng bằng hoặc lớn hơn 50 g. Các thử nghiệm được thực hiện mà không nối ruột dẫn vào trừ khi có quy định khác trong tiêu chuẩn Phần 2 liên quan.

14.2. Mẫu được thử nghiệm trong thùng quay theo TCVN 7699-2-32 (IEC 60068-2-32).

Vít, nếu có, được xiết chặt với mô men quy định trong tiêu chuẩn Phần 2 liên quan.

Thùng quay được quay tổng cộng 50 lần rơi.

Sau thử nghiệm, mẫu không được bị hư hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này. Cụ thể, bộ đấu nối không được có những vết nứt, vỡ hoặc biến dạng làm cho bộ đấu nối không tiếp tục giữ được các bộ phận mang điện ở đúng vị trí hoặc làm chúng không đảm bảo sự bảo vệ chống điện giật.

CHÚ THÍCH: Các mảnh vỡ nhỏ không ảnh hưởng đến bảo vệ này thì được bỏ qua.

14.3. Cho mẫu có cách điện chịu các va đập bằng búa con lắc theo TCVN 7699-2-75 (IEC 60068-2-75).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trước khi đặt va đập, vít cố định đế và nắp đậy được xiết chặt với mô men quy định trong tiêu chuẩn Phần 2 liên quan.

Các mẫu được lắp trên một tấm gỗ dán như trong sử dụng bình thường để điểm va đập nằm trên mặt phẳng thẳng đứng đi qua trục của chốt.

Phần tử va đập được để rơi từ độ cao

- 7,5 cm đối với các phần nắp đậy nằm thụt vào ở độ sâu tối thiểu là 1/6 kích thước lớn nhất của phần thụt vào;

- 10 cm đối với các bề mặt bằng phẳng của tấm đậy của bộ đấu nối được lắp bằng mặt;

- 20 cm đối với các bộ phận nhô ra khỏi bề mặt lắp đặt (ví dụ mép nhô ra khỏi các vách quá 20 mm) của tấm đậy của bộ đấu nối được lắp bằng mặt và đối với vỏ bọc của loại bộ đấu nối lắp trên bề mặt;

- 25 cm đối với vỏ bọc của loại bộ đấu nối bất kỳ khác.

CHÚ THÍCH 1: Một số bộ đấu nối nhất định, ví dụ bộ đầu nối nhiều ngả được thiết kế để lắp vào bên trong vỏ bọc tạo vỏ bọc có bảo vệ cơ, cần thử nghiệm với độ cao rơi là 7,5 cm.

Độ cao rơi là khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa vị trí điểm kiểm tra, khi con lắc bắt đầu được thả ra và vị trí của điểm đó ở thời điểm va đập. Điểm kiểm tra được đánh dấu trên bề mặt của phần tử va đập tại đó đường thẳng đi qua điểm giao nhau giữa trục của ống thép của con lắc và trục của phần tử va đập và cắt mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng qua hai trục này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cho mẫu chịu 10 va đập được phân bố đều trên mẫu.

Nhìn chung, 5 trong số các va đập được đặt như sau:

- đối với các bộ đấu nối loại bằng mặt, một va đập được đặt tại tâm, một ở từng điểm xa nhất của khu vực phía trên hốc trong khối và hai điểm còn lại đặt ở khoảng giữa các va đập trước đó, ưu tiên trên phần nhô ra, nếu có, mẫu được di chuyển ngang;

- đối với các bộ đấu nối khác, một va đập đặt tại tâm, một đặt trên từng mặt của mẫu sau khi quay mẫu với góc càng lớn càng tốt nhưng không quá 60°, xung quanh trục thẳng đứng và hai va đập còn lại đặt vào khoảng giữa của các va đập trước đó, ưu tiên trên phần nhô ra, nếu có.

Sau đó, các va đập còn lại được đặt theo cách tương tự, sau khi mẫu được quay đi 90° xung quanh trục vuông góc với tấm gỗ dán.

Các tám đậy được coi là một số các nắp đậy riêng rẽ tương ứng nhưng tại một điểm bất kỳ chỉ đặt một va đập.

Sau thử nghiệm, mẫu không được bị hư hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này. Cụ thể, các phần mang điện không được trở nên tiếp cận được.

Trong trường hợp có nghi ngờ, kiểm tra để cho thấy có thể tháo và lắp trở lại các bộ phận bên ngoài như hộp, vỏ bọc, nắp đậy hoặc tấm đậy mà không làm cho các bộ phận này hoặc lớp lót cách điện bị rách hoặc vỡ.

Tuy nhiên, trong trường hợp tấm đậy có thêm nắp đậy bên trong, nếu tấm đậy bị vỡ thì thử nghiệm được lặp lại trên nắp đậy bên trong, nắp đậy này không được vỡ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vết nứt không nhìn thấy được bằng mắt thường hoặc có điều chỉnh thị lực nhưng không phóng đại và các vết nứt bề mặt trong các vật đúc cốt sợi và những hư hại tương tự được bỏ qua.

Vết nứt hoặc lỗ trên bề mặt bên ngoài của phần bất kỳ thuộc mẫu được bỏ qua nếu mẫu phù hợp với tiêu chuẩn này ngay cả khi không có phần đó. Nếu nắp trang trí có thêm một nắp bên trong thì việc vỡ nắp trang trí này được bỏ qua nếu nắp bên trong chịu được thử nghiệm sau khi tháo nắp trang trí.

15. Độ tăng nhiệt

15.1. Bộ đấu nối phải có kết cấu sao cho độ tăng nhiệt trong sử dụng bình thường không vượt quá các giá trị quy định trong 15.4.

Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm theo tiêu chuẩn trong Phần 2 liên quan.

15.2. Bộ đấu nối có một đầu nối duy nhất (xem Hình 1) có một hoặc nhiều khối kẹp phải được nối với các ruột dẫn theo cách dự kiến và trong các điều kiện bất lợi nhất.

Chiều dài ruột dẫn phải là 1 m đối với tiết diện ruột đến và bằng 10 mm2 và 2 m đối với tiết diện lớn hơn 10 mm2. Chiều dài ruột dẫn có thể giảm xuống theo thỏa thuận với nhà chế tạo.

15.3. Đối với bộ đầu nối nhiều ngả, tối đa 3 đầu nối liền kề được nối nối tiếp. Nếu bộ đấu nối loại một cực được thiết kế để lắp cạnh nhau thì 3 bộ đấu nối được đặt theo cách được thiết kế và được nối với nhau (xem Hình 2).

Chiều dài ruột dẫn phải là 1 m đối với tiết diện ruột đến và bằng 10 mm2 và 2 m đối với tiết diện lớn hơn 10 mm2. Chiều dài ruột dẫn có thể giảm xuống theo thỏa thuận với nhà chế tạo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép đo độ tăng nhiệt được thực hiện khi bộ đấu nối cần thử nghiệm đã đạt ổn định nhiệt. Nhìn chung, khi nhiệt độ của phần cần thử nghiệm không tăng quá 1 °C/h thì được coi là đạt ổn định nhiệt. Trong suốt thử nghiệm, bộ đấu nối được mang tải với dòng điện xoay chiều có giá trị thể hiện trên Bảng 2.

Bảng 2 - Quan hệ giữa khả năng đấu nối danh định và dòng điện thử nghiệm

Khả năng đấu nối danh định

mm2

Dòng điện th nghiệm

A

0,2

4

0,34

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,5

6

0,75

9

1

13,5

1,5

17,5

2,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

32

6

41

10

57

16

76

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

35

125

Nhiệt độ được xác định bằng chỉ thị thay đổi màu hoặc nhiệt ngẫu, được chọn và bố trí sao cho chúng ảnh hưởng không đáng kể lên nhiệt độ cần xác định (ví dụ trên phần kim loại tiếp xúc với ruột dẫn).

Độ tăng nhiệt của phần mang dòng của khối kẹp không được vượt quá 45 °C, trong trường hợp bộ đấu nối có cách điện thì độ tăng nhiệt của ruột dẫn phải được đo càng sát với khối kẹp càng tốt.

Phép đo độ tăng nhiệt trong trường hợp bộ đấu nối có nhiệt độ danh định không lớn hơn 40 °C được thực hiện ở 20 °C ± 5 °C. Trong trường hợp bộ đấu nối có ghi nhãn T có giá trị cao hơn nhiệt độ danh định thì phép đo độ tăng nhiệt được thực hiện ở nhiệt độ bằng nhiệt độ ghi nhãn T với dung sai ±2 °C.

CHÚ THÍCH: Ở Mỹ, sử dụng các giá trị dòng điện thử nghiệm cao hơn; ngoài ra, cho phép độ tăng nhiệt có giá trị lớn hơn.

16. Khả năng chịu nhiệt

16.1. Bộ đấu nối có các phần bằng vật liệu cách điện phải có đủ khả năng chịu nhiệt.

Nếu không có quy định nào khác trong tiêu chuẩn Phần 2 liên quan, kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm trong 16.2 và 16.3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong thử nghiệm, bộ đấu nối không phải chịu bất cứ thay đổi nào có ảnh hưởng đến sử dụng sau này của chúng và hợp chất gắn, nếu có, không được chảy đến mức làm lộ ra các phần mang điện.

Sau thử nghiệm và sau khi mẫu được để nguội về xấp xỉ nhiệt độ môi trường, không được có khả năng tiếp cận đến các phần mang điện mà bình thường không thể tiếp cận được khi mẫu được lắp đặt như trong sử dụng bình thường, ngay cả khi sử dụng ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn đặt vào với một lực không quá 5 N.

Sau thử nghiệm, nhãn vẫn phải dễ đọc.

16.3. Các phần bằng vật liệu cách điện cần thiết để giữ các phần mang điện và các phần của mạch nối đất ở đúng vị trí phải chịu thử nghiệm ép viên bi bằng thiết bị cho trong IEC 60695-10-2.

Khi không thể thực hiện thử nghiệm trên mẫu cần thử nghiệm, thử nghiệm phải được thực hiện trên một mảnh phẳng cắt từ phần chất dẻo của mẫu với chiều dày nhỏ nhất là 2 mm. Nếu không thể thực hiện như trên, có thể sử dụng đến bốn lớp được cắt ra từ mẫu với tổng chiều dày nhỏ nhất là 2,5 mm, hoặc mẫu vật liệu có chiều dày tối thiểu là 2 mm.

Bề mặt của phần cần thử nghiệm được đặt ở vị trí nằm ngang trên đế thép có chiều dày tối thiểu là 3 mm.

Thử nghiệm được thực hiện trong tủ gia nhiệt ở nhiệt độ 125 °C ± 2 °C hoặc ở nhiệt độ T cộng 45 °C, chọn giá trị nào cao hơn. Sau 1 h, lấy viên bi ra khỏi mẫu, sau đó mẫu được làm nguội trong vòng 10 s về xấp xỉ nhiệt độ môi trường bằng cách ngâm vào nước lạnh.

Đường kính của vết lõm do viên bi gây ra được đo và giá trị này không được lớn hơn 2 mm.

Các phần bằng vật liệu cách điện không phải để giữ phần mang điện và phần của mạch nối đất đúng vị trí, ngay cả khi chúng tiếp xúc với các phần này thì được cho chịu thử nghiệm ép viên bi như mô tả ở trên nhưng ở nhiệt độ 70 °C ± 2 °C hoặc 40 °C ± 2 °C cộng với nhiệt độ độ tăng nhiệt cao nhất được xác định đối với phần liên quan trong thử nghiệm của Điều 15, chọn giá trị nào cao hơn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu không có quy định khác trong tiêu chuẩn Phần 2 liên quan, chiều dài đường rò, khe hở không khí và khoảng cách qua hợp chất gắn không được nhỏ hơn giá trị cho trong Bảng 3.

Bảng 3 - Khe hở không khí và chiều dài đường rò

Điện áp cách điện danh định

V

Khe hở không khí và chiều dài đường rò a

mm

£ 130

1,5

> 130 và £ 250

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

> 250 và £ 450

4,0

> 450 và £ 750

6,0

> 750

8,0

a Các giá trị này đang được xem xét.

Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo giữa các phần sau:

Chiều dài đường rò và khe hở không khí:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- giữa phần mang điện và

● nắp đậy và vỏ bọc bằng kim loại không có lớp lót cách điện;

● bề mặt trên đó lắp đặt đế.

Khoảng cách qua hợp chất gắn:

- giữa phần mang điện phủ hợp chất gắn và bề mặt trên đó lắp đế.

Đối với bộ đấu nối có đầu nối nhiều ngả và các đầu nối không có phương tiện cố định nhưng có bảo vệ, khoảng cách được đo giữa các phần mang điện và lỗ hở bất kỳ thể hiện điểm gần nhất có thể chạm đến phần mang điện khác bất kỳ khi đầu nối được lắp với ruột dẫn có tiết diện lớn nhất.

18. Khả năng chịu nhiệt bất thường và chịu cháy của vật liệu cách điện

Nếu không có quy định khác trong tiêu chuẩn Phần 2 liên quan, kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sợi dây nóng đỏ.

Thử nghiệm được thực hiện theo Điều 4 đến Điều 10 của IEC 60695-2-10, trong các điều kiện sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- đối với các phần bằng vật liệu cách điện không cần thiết cho việc giữ đúng vị trí các phần mang điện và các phần của mạch nối đất, ngay cả khi chúng tiếp xúc với các phần này và đối với vỏ bọc chỉ giữ khối kẹp nối đất đúng vị trí thì thử nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ 650 °C.

Nếu các thử nghiệm quy định phải được thực hiện ở nhiều hơn một vị trí trên cùng một mẫu thì cần thận trọng để đảm bảo rằng hư hại bất kỳ gây ra do các thử nghiệm trước đó không làm ảnh hưởng đến kết quả của thử nghiệm cần thực hiện.

CHÚ THÍCH 1: Các phần nhỏ, ví dụ như vòng đệm, không phải chịu thử nghiệm này.

CHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm này không thực hiện trên vật liệu gốm.

Thử nghiệm sợi dây nóng đỏ được thực hiện để đảm bảo rằng sợi dây thử nghiệm được gia nhiệt bằng điện trong các điều kiện thử nghiệm xác định không gây cháy phần cách điện hoặc để đảm bảo rằng phần bằng vật liệu cách điện mà có thể bắt cháy bởi sợi dây thử nghiệm được gia nhiệt bằng điện trong các điều kiện xác định có thời gian cháy hạn chế mà không gây cháy lan bởi ngọn lửa hoặc phần đang cháy hoặc tàn lửa từ phần thử nghiệm rơi lên tấm gỗ thông có phủ giấy bản.

Nếu có thể, mẫu phải là một bộ đấu nối hoàn chỉnh.

Nếu thử nghiệm không thể thực hiện trên bộ đấu nối hoàn chỉnh, có thể cắt ra một phần thích hợp từ bộ đấu nối cho mục đích thử nghiệm này.

Thử nghiệm được thực hiện trên một mẫu.

Trong trường hợp có nghi ngờ, thử nghiệm phải được lặp lại trên hai mẫu bổ sung, cả hai mẫu phải qua được thử nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mẫu phải được định vị trong suốt thử nghiệm ở vị trí bất lợi nhất trong sử dụng dự kiến với bề mặt thử nghiệm được đặt thẳng đứng.

Đầu của sợi dây nóng đỏ phải được đặt vào bề mặt quy định của mẫu có tính đến điều kiện sử dụng dự kiến trong đó phần tử gia nhiệt hoặc nóng đỏ có thể tiếp xúc với mẫu.

Mẫu được coi là qua thử nghiệm sợi dây nóng đỏ nếu

- không có ngọn lửa nhìn thấy được và không có than đỏ kéo dài,

hoặc nếu

- ngọn lửa hoặc than đỏ trên mẫu tự tắt trong vòng 30 s sau khi rút sợi dây nóng đỏ.

Không được mồi cháy giấy bản hoặc cháy xém tấm gỗ.

Trong trường hợp có nghi ngờ, thử nghiệm được lặp lại trên hai mẫu bổ sung, hai mẫu này đều phải qua thử nghiệm.

19. Khả năng chịu phóng điện tạo vết của vật liệu cách diện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với các vật liệu không phải gốm và trong trường hợp chiều dài đường rò nhỏ hơn hai lần giá trị trong Điều 17, kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau trên ba mẫu.

Thử nghiệm được thực hiện theo IEC 60112.

Bề mặt phẳng của phần cần thử nghiệm có kích thước tối thiểu 15 mm x 15 mm và chiều dày tối thiểu 3 mm được đặt ở tư thế nằm ngang trên thiết bị thử nghiệm.

Vật liệu cần thử nghiệm phải qua được thử nghiệm ở chỉ số chịu phóng điện tạo vết 175 V sử dụng dung dịch thử nghiệm A với khoảng thời gian giữa các giọt là 30 s ± 5 s.

CHÚ THÍCH: Nếu phần cần thử nghiệm không đáp ứng tiêu chí về kích thước thì cho phép xếp chồng các mẫu để đạt được chiều dày 3 mm hoặc có thể sử dụng một tấm cùng vật liệu có chiều dày 3 mm.

Trong trường hợp có nghi ngờ, thử nghiệm được lặp lại trên một bộ mẫu mới, bộ mẫu này phải qua được thử nghiệm.

20. Yêu cầu về EMC

Nếu không có quy định khác trong Phần 2 liên quan, áp dụng các yêu cầu về miễn nhiễm và phát xạ như sau.

20.1. Miễn nhiễm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20.2. Phát xạ

Bộ đấu nối thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này được thiết kế để sử dụng dài hạn, trong sử dụng bình thường không được phát ra nhiễu điện từ.

L bằng 1 m đối với tiết diện đến và bằng 10 mm2

L bằng 2 m đối với tiết diện lớn hơn 10 mm2

Hình 1 - Bộ đấu nối một đầu nối

L bằng 1 m đối với tiết diện đến và bằng 10 mm2

L bằng 2 m đối với tiết diện lớn hơn 10 mm2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PHỤ LỤC A

(tham khảo)

THỂ HIỆN BẰNG SƠ ĐỒ BỘ ĐẤU NỐI LÀM CƠ SỞ CHO CÁC ĐỊNH NGHĨA

 

PHỤ LỤC B

(tham khảo)

QUAN HỆ GẦN ĐÚNG GIỮA RUỘT DẪN CÓ TIẾT DIỆN TÍNH BẰNG MILIMÉT VUÔNG VÀ CỠ AWG ĐƯỢC SỬ DỤNG Ở BẮC MỸ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiết diện

mm2

C dây theo AWG

0,2

24

0,34

22

0,5

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18

1

-

1,5

16

2,5

14

4

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

10

8

16

6

25

4

-

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ và định nghĩa

4. Quy định chung

5. Lưu ý chung về thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Phân loại

8. Ghi nhãn

9. Bảo vệ chống điện giật

10. Đấu nối ruột dẫn

11. Kết cấu

12. Khả năng chịu lão hóa, điều kiện ẩm, thâm nhập của vật rắn và thâm nhập có hại của nước

13. Điện trở cách điện và độ bền điện

14. Độ bền cơ

15. Độ tăng nhiệt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17. Khe hở không khí và chiều dài đường rò

18. Khả năng chịu nhiệt bất thường và chịu cháy của vật liệu cách điện

19. Khả năng chịu phóng điện tạo vết của vật liệu cách điện.

20. Yêu cầu về EMC

Phụ lục A (tham khảo) - Thể hiện bằng sơ đồ bộ đấu nối làm cơ sở cho các định nghĩa

Phụ lục B (tham khảo) - Quan hệ gần đúng giữa ruột dẫn của tiết diện tính bằng milimét vuông và cỡ AWG được sử dụng ở Bắc Mỹ

1 TCVN 9625 (IEC 61545), Bộ đấu nối - Bộ đấu nối dùng để nối ruột dẫn nhôm trong khối kẹp bằng vật liệu bất k và ruột dẫn đồng trong khối kẹp có thân bng nhôm

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9622-1:2013 (IEC 60998-1:2002) về Bộ đấu nối dùng cho mạch điện hạ áp trong gia đình và các mục đích tương tự - Phần 1: Yêu cầu chung

Số hiệu: TCVN9622-1:2013
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [9]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9622-1:2013 (IEC 60998-1:2002) về Bộ đấu nối dùng cho mạch điện hạ áp trong gia đình và các mục đích tương tự - Phần 1: Yêu cầu chung

Văn bản liên quan cùng nội dung - [2]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…