Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Phép thử

Vận hành hoặc độ bền

Điều khoản

(1)

(2)

(3)

Công suất đầu ra

Vận hành

17.4

Tỉ số tín hiệu - độ ồn

Vận hành

17.5

Đáp ứng tần số của s.s.c.i.e khi không có microphone

Vn hành

17.6

Đáp ứng tần số của s.s.c.i.e khi không có microphone (nếu thích hợp)

Vận hành

17.7

Điều kiện lạnh (vận hành)

Vận hành

17.8

Điều kiện m nhiệt, trạng thái ổn định (vận hành)

Vận hành

17.9

Điều kiện ẩm nhiệt, trạng thái ổn định (độ bền)

Độ bền

17.10

Va đập (vận hành)

Vận hành

17.11

Rung, dao động sin (vận hành)

Vận hành

17.12

Rung, dao động sin (độ bền)

Độ bền

17.13

Sự biến đi của điện thế nguồn cấp (vận hành)

Vận hành

17.14

Tính tương thích điện từ (EMC), th miễn nhiễm (vận hành)

Vận hành

17.15 a

a) Cho phép có các chỉ báo nhìn được và nghe được của một đặc đim biến đi trong quá trình tác động của điều kiện thử.

17.3.2  Các thử nghiệm đối với 1 mẫu

Nếu ch có một mẫu được cung cấp để làm thử nghiệm về môi trường, thì phải thực hiện tất cả các phép thử về vận hành trên mẫu đó, việc thử nghiệm không cần phải thực hiện theo thứ tự định trước nào. Sau các thử nghiệm vận hành, tiến hành các thử nghiệm độ bền trên cùng mẫu thử đó không cần theo thứ tự định trước. Phải tiến hành thử nghiệm chức năng c trước và sau mỗi phép thử về môi trường.

Phép thử chức năng sau một phép th về môi trường trước đó có thể được coi là phép thử chức năng trước của lần thử về môi trường kế tiếp sau.

17.3.3  Các thử nghiệm đối với 2 mẫu

Nếu có 2 mẫu được cung cấp để làm thử nghiệm về môi trường, thì các thử nghiệm về vận hành phải được thực hiện trên mẫu th đầu tiên, việc thử nghiệm đó không cần phi thực hiện theo thứ tự định trước nào, tiếp theo sau là một phép th nào đó trong số các phép thử về độ bền. Những phép th về độ bn khác được thực hiện trên mẫu th thứ 2. Phải tiến hành thử nghiệm chức năng cả trước và sau mỗi phép thử về môi trường.

Đi với mẫu thử thứ nhất, phép th chức năng sau một phép thử về môi trường trước đó có thể được coi là phép th chức năng trước của lần thử về môi trưng kế tiếp sau.

17.3.4  Các thử nghiệm đối với 3 mẫu

Nếu có 2 mẫu được cung cấp để làm thử nghiệm về môi trường, thì một mẫu được thử tất cả các thử nghiệm về vận hành, việc thử nghiệm đó không cần phải thực hiện theo thứ t định trước nào. Mu thứ 2 sẽ được thử một phép th nào đó trong s các phép thử về độ bền. Những phép thử về độ bền khác được thực hiện trên mẫu thử thứ 3. Phải tiến hành thử nghiệm chức năng cả trưc và sau mỗi phép th về môi trường.

Đối với mẫu thử thứ nht, phép thử chức năng sau một phép thử về môi trường trước đó có thể được coi là phép thử chức năng trưc của lần th v môi trường kế tiếp sau.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong suốt quá trình thử nghiệm theo 17.8 đến 17.15, không được thay đổi tình trạng của mẫu thử trong bất k trạng thái chức năng nào, như quy định trong những tiểu mc tương ứng, trừ trường hợp quy trình thử yêu cầu phải có thay đổi hoặc khi sự thay đổi đó là hệ quả của một phép thử chức năng.

Mọi hư hng về mặt cơ học nào của mẫu thử ghi nhận được trên các thử nghiệm 17.8, 17.9, 17.10, 17.11, 17.12 và 17.13 phải không làm cản trở bất k chức năng bắt buộc nào được nêu trong tiêu chuẩn này.

Khi được thử nghiệm chức năng, từng mẫu thử phải có phản ứng đúng (xem 17.2).

17.4  Công suất đầu ra

17.4.1  Mục đích

Mục đích là để kiểm tra xem công suất đầu ra của s.s.c.i.e có nhỏ hơn mức công bố của nhà sản xuất hay không.

17.4.2  Quy trình thử nghiệm

17.4.2.1  Tng quát

Những linh kiện sau phải đưa vào đo:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Bộ phát tín hiệu âm thanh hình Sin 1 kHz vi tng độ méo sóng hài hòa (THD) không vượt quá 1 %.

c) Phụ tải đầu vào mô phng tr kháng của microphone (nếu được lắp đặt và cần thiết cho việc hiệu chnh s.s.c.i.e), theo quy định bởi nhà sản xuất s.s.c.i.e;

d) Thiết bị theo yêu cầu để đo giá trị căn bậc 2 của mức điện áp đầu ra;

e) Thiết bị theo yêu cầu để đo tổng độ méo sóng hài hòa;

f) Tất cả các thiết bị khác được sử dụng trong quá trình vận hành của s.s.c.i.e.

17.4.2.2  Tình trạng của mẫu thử trong quá trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi th

Lắp mẫu th theo quy định trong 17.1.5 và nối với nguồn cấp điện thích hợp, theo dõi và cấp điện vào mẫu theo quy định trong 17.1.3.

Mu thử phải ở trạng thái tĩnh lặng.

17.4.2.3  Điều kiện ổn định khi thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Nhiệt độ: 40 °C ± 2 °C.

Mẫu thử phải được đặt trước vào môi trường có điều kiện nhiệt độ ổn định ở mức 40 °C ± 2 °C cho đến khi đạt đến trạng thái ổn định nhiệt để tránh việc nước ngưng đọng thành giọt bên trên mẫu.

Nối các đầu ra của s.s.c.i.e với ti về điện tr nhỏ nhất và tải điện dung lớn nhất đại diện cho các dây dẫn của loa và các loa.

Điều chỉnh đầu ra của thiết bị cấp nguồn đến bằng với mức nguồn cơ sở danh định.

Tác động tín hiệu hình Sin 1 kHz lên đầu vào của mẫu và điều chỉnh mức gom của hệ thng cho đến khi đạt được giá trị căn bậc 2 của công suất đầu ra

Duy trì mức gom này trong 1 min.

17.4.2.4  Các phép đo trong quá trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử

Tiến hành đo

a) THD của (các) tín hiệu đầu ra của s.s.c.i.e trong quá trình tác động điều kiện ổn định khi thử, và

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17.4.2.5  Các phép đo cuối

Sau khi để hồi phục trong 1 h trong các điều kiện môi trường không khí tiêu chuẩn, đo đáp ứng tần số của mẫu thử theo 17.6 hoặc 17.7 nếu thích hợp.

17.4.2.6  Yêu cầu của thử nghiệm

Trong suốt quá trình tác động của điều kiện n định khi thử (17.4.2.3), công suất đầu ra

, P, đơn vị watt (W), được tính theo Công thức (1) không được nhỏ hơn giá trị công suất do nhà sản xuất công bố.

(1)

trong đó

V  Là giá trị căn bậc 2 của hiệu điện thế của tín hiệu hình sin, đơn vị Volts (V);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

THD đo được trong suốt quá trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử không được vượt quá 10%.

Đáp ứng tần số đo được sau quá trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử phải nằm trong phạm vi thể hiện trên Hình 1 hoặc Hình 2, nếu thích hợp.

17.5  Tỉ số tín hiệu - độ ồn

17.5.1  Mục đích

Mục đích là để xác định t số tín hiệu - độ ồn theo thang A của tín hiệu đầu ra của s.s.c.i.e có nằm trong các giới hạn yêu cầu không.

17.5.2  Quy trình thử nghiệm

17.5.2.1  Tng quát

Những linh kiện sau phải đưa vào đo:

a) Ti về điện trở nhỏ nhất và tải điện dung ln nhất, theo quy định của nhà sản xuất, đại diện cho các dây dẫn của loa và các loa được nối với mẫu thử, áp dụng cho ít nhất là 2 vùng thông báo khẩn cấp (trừ trường hợp ch có 1 vùng thông báo khẩn cấp).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Thiết bị theo yêu cầu để đo giá trị căn bậc 2 của mức điện áp đầu ra, bao gồm và không bao gồm thang A (xem TCVN 6697-1 (IEC 60268-1));

d) Tất c các thiết bị khác được sử dụng trong quá trình vận hành của s.s.c.i.e.

17.5.2.2  Tình trạng của mẫu thử trong quá trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử

Lắp mẫu thử theo quy định trong 17.1.5 và nối với nguồn cấp điện thích hợp, theo dõi và cấp điện vào mẫu theo quy định trong 17.1.3.

Mẫu thử phải ở trạng thái tĩnh lặng.

17.5.2.3  Điều kiện ổn định khi thử

Điều chỉnh đầu ra của thiết bị cấp nguồn về hiệu điện thế nhỏ nhất theo quy định của nhà sản xuất.

Tác động những tín hiệu sau lên mẫu thử:

a) Tín hiệu hình Sin 1 kHz, để đo công suất đầu ra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Không tín hiệu, với đu vào được nối với một phụ tải tương đương với thiết bị theo yêu cầu thiết kế

17.5.2.4  Các phép đo trong quá trình chu tác động của điều kiện ổn định khi thử

Tiến hành đo giá trị căn bậc 2 của hiệu điện thế của mức độ ồn đầu ra theo thang A.

17.5.3  Yêu cầu của thử nghiệm

T số tín hiệu - độ ồn, S/N, với cả S và N có đơn vị là decibels (dB), được tính theo Công thức (2) không được nhỏ hơn 45 dB.

trong đó

VN  là giá tr căn bậc 2 của hiệu điện thế của mức độ ồn đầu ra, đơn vị Volts (V);

Vs  là giá trị căn bậc 2 của tín hiệu đầu ra, đơn vị Volts (V);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17.6.1  Mục đích

Mục đích là để chng minh rằng đáp ứng tần số của s.s.c.i.e với các nguồn âm thanh không phải từ microphone nằm trong những giới hạn yêu cầu.

17.6.2  Quy trình thử nghiệm

17.6.2.1  Tổng quát

Những linh kiện sau phải đưa vào đo:

a) S.s.c.i.e;

b) Tải về điện tr nhỏ nhất và tải điện dung lớn nhất, theo quy định của nhà sản xuất, đại diện cho các dây dẫn của loa và các loa được nối với mẫu thử, áp dụng cho ít nhất là 2 vùng thông báo khẩn cấp (trừ trường hợp chỉ có 1 vùng thông báo khẩn cấp).

c) Bộ phát tín hiệu hình Sin.

d) Thiết bị theo yêu cầu để thực hiện việc đo đáp ứng tần số (xem IEC 60268-4:2008, 11.1);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17.6.2.2  Tình trạng của mẫu thử trong điều kiện ổn định khi th

Lắp mẫu th theo quy định trong 17.1.5 và nối với nguồn cấp điện thích hợp, theo dõi và cấp điện vào mẫu theo quy định trong 17.1.3.

Điều chỉnh các nút bấm thủ công, ví dụ như bass, treble cũng như các bộ phối khác có ảnh hưởng đến đáp ứng tần số, theo khuyến cáo của nhà sản xuất.

Điều chỉnh các nút bấm thủ công, ví dụ như bass, treble cũng như các bộ phối khác có ảnh hưởng đến đáp ứng tần s, về vị trí đáp ứng phẳng của chúng.

Mẫu thử phải ở trạng thái tĩnh lặng.

17.6.2.3  Điều kiện ổn định khi thử

Để xác định một mức đu vào tham chiếu chun cho việc đo đáp ứng tần số, phát ra một tín hiệu hình sin 1 kHz sao cho đạt được mức đầu ra thấp hơn 10 dB so với mức đầu ra đo được theo 17.4.2.6.

Ở mức đầu vào chuẩn đó, tác động tín hiệu hình sin từ 125 Hz đến 20 kHz theo từng cấp bằng 1/3 quãng tám lên đầu vào của s.s.c.i.e.

17.6.2.4  Các phép đo trong quá trình chu tác động của điều kiện ổn định khi thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17.6.3  Yêu cầu của thử nghiệm

Đồ thị đáp ứng tn số Lm(Fm) phải nằm trong các giới hạn thể hiện trong Hình 1.

17.7  Đáp ứng tần số của s.s.c.i.e có microphone

17.7.1  Mục đích

Mục đích là để chứng minh rằng đáp ứng tần số của s.s.c.i.e với một hoặc một số microphone nằm trong những giới hạn yêu cầu.

17.7.2  Quy trình thử nghiệm

17.7.2.1  Tổng quát

Những linh kiện sau phải đưa vào đo:

a) S.s.c.i.e, bao gồm cả một microphone, theo như quy định của nhà sản xuất;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Bộ phát tín hiệu hình Sin.

d) Thiết bị theo yêu cầu đ thực hiện việc đo đáp ứng tần số (xem IEC 60268-4:2008, 11.1);

Nếu microphone không tương thích về mặt vật lý với thiết bị như quy định trong IEC 60268-4, thì cho phép sử dụng một phương pháp thay thế tương đương.

17.7.2.2  Tình trạng của mẫu thử trong điều kiện ổn định khi th

Lắp mẫu thử theo quy định trong 17.1.5 và nối với nguồn cấp điện thích hợp, theo dõi và cấp điện vào mẫu theo quy định trong 17.1.3.

Điều chỉnh các nút bấm thủ công, ví dụ như bass, treble cũng như các bộ phối khác có ảnh hưởng đến đáp ứng tần số, theo khuyến cáo của nhà sản xuất.

Mu th phải ở trạng thái tĩnh lặng.

17.7.2.3  Điều kiện n đnh khi thử

Đ xác định một mức đầu vào tham chiếu chuẩn về âm thanh cho việc đo đáp ứng tần số, tiến hành hiệu chuẩn hệ thống bằng một tín hiệu âm thanh hình sin 1 kHz có mức áp suất âm thanh lên đến 104 dB. Tác động mức áp suất âm thanh này lên đầu vào của microphone của s.s.c.i.e ở góc tới bằng 0°. Điều chỉnh mức gom của hệ thống cho đến khi đạt được mức đầu ra thấp hơn 10 dB so với mức đầu ra đo được theo 17.4.2.6.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tác động các tín hiệu âm thanh hình sin với tần s nằm trong khoảng 200 Hz đến 10,0 kHz theo từng cấp bằng 1/3 quãng tám lên microphone của s.s.c.i.e trong một khoảng thời gian đ dài để đo giá trị căn bậc 2 của mức tín hiệu tại đầu ra của s.s.c.i.e. Với mỗi tần số, hiệu chnh hệ thống đo sao cho mức áp suất âm thanh tại microphone của s.s.c.i.e không sai khác quá  dB so với tín hiệu 1 kHz đã chuẩn ở cổng vào của microphone.

17.7.2.4  Các phép đo trong quá trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử

Đo mức tín hiệu tại đầu ra ca s.s.c.i.e ở 1/3 quãng tám tần số trung tâm đối với mỗi tín hiệu hình sin tác động lên microphone của s.s.c.i.e. Đo các mức đầu ra đó như là các giá tr trung bình thực căn bậc 2 trong mỗi khoảng thời gian ít nhất là 1 s ngay sau khi có thể đo được mức ổn định.

CHÚ THÍCH: Quá trình ổn định này có thể mt một vài giây.

17.7.3  Yêu cầu của thử nghiệm

Đáp ứng tần số phải nằm trong các giới hạn thể hiện trong Hình 2.

17.8  Điều kiện lạnh (vận hành)

17.8.1  Mục đích

Mục đích của phép thử là để chứng minh khả năng thiết bị đảm bảo được đúng chức năng trong môi trường có điều kiện nhiệt độ thấp phù hợp với môi trường làm việc được dự định trước.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17.8.2.1  Tổng quát

Sử dụng các quy trình thử nghiệm với sự thay đổi dần về nhiệt độ theo mô t trong TCVN 7699-2-1 (IEC 60068-2-1). Sử dụng phép thử Ad cho các mẫu thử có tản nhiệt (như quy định trong TCVN 7699-2-1 (IEC 60068-2-1)) và sử dụng phép thử Ab cho các mẫu thử không có tản nhiệt.

17.8.2.2  Các phép đo ban đu

Trước khi tác động của điều kiện ổn định khi thử, thực hiện thử nghiệm về chức năng của mẫu theo như quy định trong 17.2.

17.8.2.3  Tình trạng của mẫu thử trong điều kiện ổn đnh khi th

Lắp mẫu thử theo quy định trong 17.1.5 và nối với nguồn cấp điện thích hợp, theo dõi và cấp điện vào mẫu theo quy định trong 17.1.3.

Mẫu thử phải ở trạng thái tĩnh lặng.

17.8.2.4  Điều kiện ổn định khi thử

Tác động điều kiện ổn định khi thử sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Thời gian 16 h

17.8.2.5  Các phép đo trong quá trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử

Theo dõi mẫu thử trong suốt khoảng thời gian chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử để phát hiện mọi thay đổi về tình trạng. Trong một gi cuối của thời gian tác động điều kiện ổn định khi thử, thực hiện thử nghiệm về chức năng của mẫu theo như quy định trong 17.2.

17.8.2.6  Các phép đo cuối

Sau khoảng thời gian để hồi phục, thực hiện thử nghiệm về chức năng của mẫu theo như quy định trong 17.2 và kiểm tra mẫu bằng trực quan để phát hiện mọi hư hỏng về mặt cơ học ở cả bên trong và bên ngoài.

17.9  Điều kiện ẩm nhiệt, trạng thái ổn định (vận hành)

17.9.1  Mục đích

Mục đích của phép thử là để chứng minh khả năng thiết bị đảm bảo được đúng chức năng trong điều kiện độ ẩm tương đi ở mức cao (không ngưng tụ) có thể xảy ra trong những khoảng thời gian ngắn trong môi trường làm việc.

17.9.2  Quy trình thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sử dụng quy trình thử nghiệm theo mô tả trong TCVN 7699-2-78 (IEC 60068-2-78).

17.9.2.2  Các phép đo ban đầu

Trước khi tác động của điều kiện ổn định khi th, thực hiện thử nghiệm về chức năng của mẫu theo như quy định trong 17.2.

17.9.2.3  Tình trạng của mu thử trong điều kiện n định khi thử

Lắp mẫu thử theo quy định trong 17.1.5 và nối với nguồn cấp điện thích hợp, theo dõi và cấp điện vào mẫu theo quy định trong 17.1.3.

Mu th phải ở trạng thái tĩnh lặng.

17.9.2.4  Điều kiện ổn định khi thử

Tác động điều kiện n định khi thử sau:

- Nhiệt độ: (40 ± 2) °C;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Thời gian: 4 d.

Mẫu thử phải được đặt trước vào môi trường có điều kiện nhiệt độ ổn định ở mức (40 ± 2) °C cho đến khi đạt đến trạng thái ổn định nhiệt để tránh việc nước ngưng đọng thành giọt bên trên mẫu.

17.9.2.5  Các phép đo trong quá trình chịu tác động của điều kiện ổn đnh khi th

Theo dõi mẫu thử trong suốt khoảng thời gian chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử để phát hiện mọi thay đổi về tình trạng. Trong một giờ cuối của thời gian tác động điều kiện ổn định khi thử, thực hiện thử nghiệm về chức năng của mẫu theo như quy định trong 17.2.

17.9.2.6  Các phép đo cuối

Sau khoảng thời gian để hồi phục, thực hiện thử nghiệm về chức năng của mẫu theo như quy định trong 17.2 và kiểm tra mẫu bằng trực quan để phát hiện mọi hư hỏng về mặt cơ học ở cả bên trong và bên ngoài.

17.10  Điều kiện ẩm nhiệt, trạng thái ổn định (độ bền)

17.10.1  Mục đích

Mục đích của phép thử là để chứng minh khả năng thiết bị chịu được những tác động dài hạn của độ ẩm trong môi trưng làm việc (ví dụ như thay đổi về các đặc trưng điện học do sự hấp thụ, các phản ứng hóa học liên quan đến tình trạng ẩm, ăn mòn điện hóa, v.v.).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17.10.2.1  Tổng quát

Sử dụng quy trình thử nghiệm theo mô tả trong TCVN 7699-2-78 (IEC 60068-2-78).

17.10.2.2  Các phép đo ban đầu

Trước khi tác động của điều kiện ổn định khi thử, thực hiện thử nghiệm về chức năng của mẫu theo như quy định trong 17.2.

17.10.2.3  Tình trạng của mẫu thử trong điều kiện ổn định khi thử

Lắp mẫu th theo quy định trong 17.1.5 và nối với nguồn cấp điện thích hợp, theo quy định trong 17.1.3.

Không được cấp nguồn điện cho mẫu trong suốt thời gian chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử.

17.10.2.4  Điều kiện ổn định khi thử

Tác động điều kiện ổn định khi thử sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Độ ẩm tương đối: 93% %

- Thời gian: 21 d.

Mẫu thử phải được đặt trước vào môi trường có điều kiện nhiệt độ ổn định ở mức (40 ± 2) °C cho đến khi đạt đến trạng thái ổn định nhiệt để tránh việc nước ngưng đọng thành giọt bên trên mẫu.

17.10.2.5  Các phép đo cuối

Sau khoảng thời gian để hồi phục, thực hiện thử nghiệm về chức năng của mẫu theo như quy định trong 17.2 và kiểm tra mu bằng trực quan để phát hiện mọi hư hỏng về mặt cơ học ở cả bên trong và bên ngoài.

17.10.3  Yêu cầu thử nghiệm

Không một tín hiệu báo động hoặc tín hiệu báo lỗi nào được phát ra trong suốt khoảng thời gian chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử.

17.11  Va đập (vận hành)

17.11.1  Mục đích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17.11.2  Quy trình thử nghiệm

17.11.2.1  Tổng quát

Sử dụng thiết bị và quy trình thử nghiệm theo mô tả trong TCVN 7699-2-75 (IEC 60068-2-75).

17.11.2.2  Các phép đo ban đầu

Trước khi tác động của điều kiện ổn định khi thử, thực hiện thử nghiệm về chức năng của mẫu theo như quy định trong 17.2.

17.11.2.3  Tình trạng của mẫu thử trong điều kiện ổn định khi thử

Lắp mẫu thử theo quy định trong 17.1.5 và nối với nguồn cấp điện thích hợp, theo dõi và cấp điện vào mẫu theo quy định trong 17.1.3.

Mẫu thử phải ở trạng thái tĩnh lặng.

17.11.2.4  Điều kiện ổn định khi thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Với mỗi bề mặt như vậy, tác động 3 va đập lên các điểm bất kì được xem là dễ gây ra hư hại cho mẫu hoặc làm hỏng sự vận hành của mẫu.

Cần phải cẩn thận để đảm bảo rằng các kết quả từ mỗi đợt 3 lần va đập không ảnh hưởng đến những đợt va đập tiếp sau đó. Nếu có nghi ngờ đối vi một khuyết tật, thì phải loại bỏ khuyết tật đó và thực hiện một đợt 3 và đập khác lên đúng vị trí đó trên một mẫu thử khác.

Tác động điều kiện ổn định khi thử sau:

- Năng lượng va đập:                (0,5 ± 0,04) J;

- Số lần va đập trên 1 điểm        3.

17.11.2.5  Các phép đo trong quá trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi th

Theo dõi mẫu thử trong suốt khoảng thời gian chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử để phát hiện mọi thay đổi về trạng thái chức năng và để đảm bảo rằng các kết quả của 3 va đập không nh hưng đến những đợt va đập tiếp theo.

17.11.2.6  Các phép đo cuối

Sau khi tác động điều kiện n định khi thử, thực hiện thử nghiệm về chức năng của mẫu theo như quy định trong 17.2 và kiểm tra mẫu bằng trực quan để phát hiện mọi hư hỏng về mặt cơ học ở cả bên trong và bên ngoài.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không một tín hiệu báo động hoặc tín hiệu báo lỗi nào được phát ra trong suốt khoảng thời gian chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử hoặc trong 2 phút tiếp sau đó.

Không bộ phận hoặc cụm bộ phận thành phần nào bị tách ra khỏi vị trí lắp đặt do va đập.

17.12  Rung, dao động hình sin (vận hành)

17.12.1  Mục đích

Mục đích của phép thử là để chứng minh sức kháng của thiết bị đối với các hiện tượng rung ở mức độ phù hợp với môi trường làm việc.

17.12.2  Quy trình thử nghiệm

17.12.2.1  Tổng quát

Sử dụng quy trình thử nghiệm theo mô tả trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6).

Có thể kết hợp thử nghiệm vận hành chịu rung với thử nghiệm độ bền chịu rung, do vậy mẫu thử chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử vận hành rồi sau đó chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử độ bền theo từng hướng trục.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trước khi tác động của điều kiện ổn định khi thử, thực hiện thử nghiệm về chức năng của mẫu theo như quy định trong 17.2.

17.12.2.3  Tình trạng của mẫu thử trong điều kiện ổn định khi thử

Lắp mẫu th theo quy định trong 17.1.5 và phù hợp với TCVN 7699-2-47 (IEC 60068-2-47) và nối với nguồn cấp điện thích hợp, theo dõi và cấp điện vào mẫu theo quy đnh trong 17.1.3.

Mẫu thử phải được thử nghiệm ở trạng thái tĩnh lặng.

17.12.2.4  Điều kiện ổn định khi thử

Cho mẫu thử chịu tác động rung theo từng hướng của một nhóm 3 hướng trục lần lượt vuông góc với nhau, trong đó có một trục vuông góc với bề mặt lắp đặt mẫu.

Tác động điều kiện ổn định khi thử sau:

- Dải tần số: 10 Hz đến 150 Hz;

- Độ lớn của gia tốc: 0,981 m/s2 (0,1 gn);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Số lượng chu kỳ theo mỗi trục: 1 cho mỗi một trạng thái chức năng

17.12.2.5  Các phép đo trong quá trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử

Theo dõi mẫu thử trong suốt khoảng thời gian chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử để phát hiện mọi thay đổi về trạng thái chức năng.

17.12.2.6  Các phép đo cuối

Sau khi tác động điều kiện ổn định khi thử, thực hiện thử nghiệm về chức năng của mẫu theo như quy định trong 17.2 và kiểm tra mẫu bằng trực quan để phát hiện mọi hư hỏng về mặt cơ học ở c bên trong và bên ngoài.

17.12.3  Yêu cầu thử nghiệm

Không một tín hiệu báo động hoặc tín hiệu báo lỗi nào được phát ra trong suốt khoảng thời gian chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử hoặc trong 2 phút tiếp sau đó.

Không bộ phận hoặc cụm bộ phận thành phần nào b tách ra khỏi vị trí lắp đặt do chịu rung.

17.13  Rung, dao động hình sin (độ bền)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mục đích của phép thử là để chứng minh khả năng của thiết bị chịu được các ảnh hưởng dài hạn của các hiện tượng rung ở mức độ phù hợp với môi trường làm việc.

17.13.2  Quy trình thử nghiệm

17.13.2.1  Tổng quát

Sử dụng quy trình thử nghiệm theo mô tả trong TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6).

Có thể kết hợp thử nghiệm độ bền chịu rung với thử nghiệm vận hành chịu rung, do vậy mẫu thử chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử nghiệm vận hành rồi sau đó chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử độ bền lần lượt theo từng hướng trục.

17.13.2.2  Các phép đo ban đầu

Trước khi tác động của điều kiện ổn định khi thử, thực hiện thử nghiệm về chức năng của mẫu theo như quy định trong 17.2.

17.13.2.3  Tình trạng của mẫu thử trong điều kiện n định khi thử

Lắp mẫu th theo quy định trong 17.1.5 và nối với nguồn cấp điện thích hợp, theo quy định trong 17.1.3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17.13.2.4  Điều kiện ổn định khi thử

Cho mẫu thử chịu tác động rung theo từng hướng của một nhóm 3 hướng trục lần lượt vuông góc với nhau, trong đó có một trục vuông góc với bề mặt lắp đặt mẫu.

Tác động điều kiện ổn định khi thử sau:

- Dải tần số: 10 Hz đến 150 Hz;

- Độ lớn của gia tốc: 4,905 m/s2 (0,5 gn);

- Số hướng trục: 3;

- Số lượng chu kỳ theo mi trục: 20 cho mỗi một trạng thái chức năng

17.13.2.5  Các phép đo trong quá trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử

Theo dõi mẫu thử trong suốt khoảng thời gian chịu tác động của điều kiện ổn định khi th để phát hiện mọi thay đổi về trạng thái chức năng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau khi tác động điều kiện ổn định khi thử, thực hiện thử nghiệm về chức năng của mẫu theo như quy định trong 17.2 và kiểm tra mẫu bằng trực quan để phát hiện mọi hư hỏng về mặt cơ học ở cả bên trong và bên ngoài.

17.13.3  Yêu cầu thử nghiệm

Không một tín hiệu báo động hoặc tín hiệu báo lỗi nào được phát ra trong suốt khoảng thời gian chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử hoặc trong 2 phút tiếp sau đó.

Không bộ phận hoặc cụm bộ phận thành phần nào b tách ra khỏi vị trí lắp đặt do chịu rung.

17.14  Sự biến đổi của điện thế nguồn cấp (vận hành)

17.14.1  Mục đích

Mục đích của phép thử là để chứng minh khả năng đảm bo chức năng làm việc đúng trong điều kiện chịu một dải hiệu điện thế dự kiến trước.

17.14.2  Quy trình thử nghiệm

17.14.2.1  Tổng quát

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Cho đến khi tiêu chuẩn này được ban hành, chưa thể tham chiếu đến tiêu chuẩn quốc tế được chp nhận khác.

17.14.2.2  Các phép đo ban đầu

Trước khi tác động của điều kiện ổn định khi thử, thực hiện thử nghiệm về chức năng của mẫu theo như quy định trong 17.2.

17.14.2.3  Tình trạng của mẫu th trong điều kiện ổn định khi thử

Lắp mẫu thử theo quy định trong 17.1.5 và nối với nguồn cấp điện thích hợp, theo quy định trong 17.1.3.

Mẫu thử phải được thử nghiệm ở trạng thái tĩnh lặng.

17.14.2.4  Điều kiện ổn định khi thử

Tác động điều kiện ổn định khi thử sau:

Hiệu điện thế đầu vào ln nhất được quy định bởi nhà sản xuất hoặc đối với một s.s.c.i.e có tích hợp thiết bị cấp nguồn điện thì áp dụng các điều kiện như quy định trong Bng 1 của TCVN 7568-4:2013 (ISO 7240-4:2003);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Tính tương thích giữa s.s.c.i.e với bất k dạng thiết bị nguồn cấp điện cụ thể nào đòi hi dải hiệu điện thế đầu vào được quy định cho s.s.c.i.e phải bao được cả dải hiệu điện thế đầu ra được ghi nhận đối với thiết bị cấp nguồn trong các thử nghiệm của ISO 7240-4.

17.14.2.5  Các phép đo trong quá trình chịu tác động của điều kiện ổn đnh khi thử

Theo dõi mẫu thử ngay khi chịu các điều kiện về hiệu điện thế cho đến khi đạt đến trạng thái ổn định nhiệt rồi cho mẫu thử chịu tác động của thử nghiệm chức năng được quy định trong 17.2 ở từng điều kiện hiệu điện thế.

17.14.2.6  Các phép đo cuối

Sau khi tác động điều kiện ổn định khi thử, thực hiện thử nghiệm về chức năng của mẫu theo như quy định trong 17.2.

17.14.3  Yêu cầu thử nghiệm

Không một tín hiệu báo động hoặc tín hiệu báo lỗi nào được phát ra trong suốt khoảng thời gian chịu tác động của điều kiện ổn định khi th.

Thiết bị phải thỏa mãn các yêu cầu của 17.2.

17.15  Tính tương thích điện từ (EMC), thử miễn nhiễm (vận hành)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mục đích của phép thử là để chứng minh khả năng của thiết bị phù hợp với các yêu cu về sự miễn nhiễm của tính tương thích điện từ trong điều kiện làm việc bình thường của nó.

17.15.2  Quy trình thử nghiệm

17.15.2.1  Tổng quát

Thiết bị thử nghiệm và các quy trình thử nghiệm phải theo quy định trong EN 50130-4.

17.15.2.2  Tình trạng của mẫu thử trong điều kiện ổn định khi thử

Lắp mẫu thử theo quy định trong 17.1.5 và nối với nguồn cấp điện thích hợp, theo quy định trong 17.1.3.

17.15.2.3  Điều kiện ổn định khi thử

Tác động môi trường có điều kiện như quy định trong EN 50130-4 đối với các phép thử sau:

a) Sự thay đổi của hiệu điện thế nguồn cấp điện; các thử nghiệm này được đưa vào vì chúng cần được tác động vào thiết bị cấp nguồn điện được đặt trong s.s.c.i.e (xem 10.4.1 của TCVN 7568-4 (ISO 7240-4:2003) hoặc nếu s.s.c.i.e có bao gồm cả đầu vào nguồn điện mà các phép thử này áp dụng được cho những đầu vào đó;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Phóng tĩnh điện;

d) Trường điện từ bức xạ;

e) Các rối loạn bị lan truyền gây ra bởi trường điện từ;

f) N nhanh dòng tức thời;

g) Sốc chậm do điện thế năng lượng cao;

17.15.2.4  Các phép đo trong quá trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử

Theo dõi mẫu thử trong suốt khoảng thời gian chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử để phát hiện mọi tín hiệu báo động hoặc tín hiệu báo lỗi.

17.15.2.5  Các phép đo cuối

Các tiêu chí phù hợp quy định trong En 50130-4 và những tiêu chí sau được áp dụng đối với các thử nghiệm trong 17.2.2.3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Trạng thái vận hành được yêu cầu phải là trạng thái được quy định trong 17.1.3 và thiết bị phải được thử nghiệm ở trạng thái tĩnh lặng.

c) Các dây nối với những đầu ra và đầu vào khác nhau phải là cáp không có vỏ chống nhiễu, trừ trường hợp các thông số lắp đặt của nhà sản xuất quy định rằng phải sử dụng cáp có vỏ chống nhiễu.

d) Trong thử nghiệm phóng tĩnh điện, máy phóng phải được đặt vào các phần của thiết bị có thể truy cập được ở mức độ truy cập 2.

e) Trong thử nghiệm nổ nhanh dòng tức thời, các dòng tức thời phải được đặt lên dây nối với nguồn điện A.C. bằng phương pháp truyền trực tiếp và đặt lên các đu vào khác, dây dẫn tín hiệu, dữ liệu và kiểm soát bằng phương pháp kẹp tụ (kẹp điện dung).

f) Nếu thiết bị có nhiều dạng đầu vào và đầu ra khác biệt, thì phải áp dụng các thử nghiệm theo 17.15.2.3 e), f) và g) và nếu thích hợp thì cả a) và b) cho từng dạng một.

17.15.3  Yêu cầu thử nghiệm

Không một tín hiệu báo động hoặc tín hiệu báo lỗi nào được phát ra trong suốt khoảng thời gian chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử.

18  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm ít nhất phải bao gồm những thông tin sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Viện dẫn đến tiêu chuẩn này, (tức là TCVN 7568-16 (ISO 7240-16);

c) Phân cấp về môi trường của s.s.c.i.e;

d) Các kết quả đánh giá theo những yêu cầu của tiêu chuẩn này;

e) Các kết quả thử nghiệm và tất cả các số liệu khác theo quy định trong từng phép thử;

f) Thời gian tác động của điều kiện ổn đnh khi thử và điều kiện không khí khi tác động điều kiện môi trường;

g) Nhiệt độ và độ ẩm tương đối trong phòng thử nghiệm trong suốt quá trình thử;

h) Chi tiết về thiết bị cấp và kiểm soát nguồn điện và các tiêu chí về sự kích hoạt;

i) Chi tiết về mọi sai khác so với tiêu chuẩn này hoặc so vi các tiêu chuẩn ISO khác được viện dẫn, và chi tiết của tất cả các chế độ vận hành được coi là tùy chọn.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Tham khảo)

Công dụng của các chức năng tùy chọn

A.1  Tổng quát

Một s.s.c.i.e được nối với một hệ thống phát hiện tình huống khẩn cấp sẽ tạo cho hệ thống đó chức năng cảnh báo. Tiêu chuẩn này quy định các chức năng bắt buộc và chức năng tùy chọn. Một s.s.c.i.e phù hợp vi tiêu chuẩn này thì cần phải thỏa mãn các yêu cầu về tất cả các chức năng bắt buộc. Các cấu hình của hệ thống âm thanh cho mục đích khẩn cấp thay đổi trên một phạm vi rộng để phù hợp với các mục đích sử dụng khác nhau. Tiêu chí quan trọng nhất để xác định cấu hình hệ thống là những khía cạnh áp dụng được cho thiết kế nêu trong TCVN 7568-19 (ISO 7240-19), bao gồm các yêu cầu về tính nghe được, tính thông minh, hoặc các quy chuẩn khác của mỗi quốc gia. Với những ứng dụng khác nhau, tiêu chuẩn này đưa ra một số chức năng tùy chọn, có thể được lựa chọn bởi người thiết kế s.s.e.p để đạt đến mức độ yêu cầu của chức năng. Nhà sản xuất phải nhận thức được các yêu cầu thiết kế để đảm bảo rằng s.s.c.i.e có được các chức năng thích hợp để thỏa mãn những yêu cầu thiết kế một cách hợp lý.

A.2  Ví dụ về một hệ thống âm thanh đơn giản dùng cho các mục đích khẩn cấp

Một s.s.e.p đơn giản có thể bao gồm một đoạn lời nói ghi trước sẽ được kích hoạt theo sự hướng dẫn từ hệ thống phát hiện tình huống khẩn cấp. Trong một hệ thống như vậy, cũng có thể sẽ không có bất kỳ microphone khẩn cấp hoặc nút bấm thủ công nào và mỗi thời điểm, s.s.e.p có thể ch phát ra một đoạn lời nói. Trong trưng hợp này, ch cần phải có một kênh phát thanh duy nhất.

A.3  Ví dụ về một hệ thống âm thanh cao cấp hơn dùng cho các mục đích khẩn cấp

Một s.s.e.p cao cấp hơn có thể bao gồm những thành phần sau:

a) Một vài đoạn thông báo khẩn cấp được ghi trước:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Nút bấm để lựa chọn các vùng thông báo khẩn cấp;

d) Các đèn chỉ báo về tình trạng của vùng s.s.e.p (đã kích hoạt, lỗi hoặc đã bị tắt);

e) Một vài vùng thông báo khẩn cấp.

S.s.e.p này có thể phát thanh nhiều đoạn thông báo khẩn cấp khác nhau ở từng vùng thông báo khẩn cấp riêng và microphone khẩn cấp riêng và còn có thể truy cập đến các vùng được lựa chọn, do đó cần phải có một vài kênh phát thanh.

Một s.s.e.p cao cấp có thể có các nút bấm thủ công để kích hoạt các đoạn lời nói ở nhiều vùng thông báo khẩn cấp.

A.4  Các chức năng tùy chọn

Bảng A.1 liệt kê các chức năng tùy chọn cùng với số hiệu của các tiêu mục liên quan.

Bên cạnh đó, các phương án thay thế cũng được đ xuất trong tiêu chuẩn này. Ví dụ như:

- Đặt lại trạng thái cảnh báo-lỗi bằng thủ công hoặc tự động,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Mức độ truy cập 1 hoặc 2 cho một số chức năng nhất định.

Việc lựa chọn các phương án thay thế là do nhà sản xuất quyết định. Chúng được coi là các giải pháp tương đương trong tiêu chuẩn này và nên được đưa vào các quy chuẩn của quốc gia.

Bảng A.1 - Các chức năng tùy chọn

Tùy chọn

Xem điều hoặc điều nhỏ

Tín hiệu báo động

7.2

Cảnh báo âm thanh

7.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.6

Sơ tán theo giai đoạn

7.7

Tắt âm của trạng thái báo động-lời nói bằng một nút bấm thủ công

7.8.2

Tái lập trạng thái báo động-lời nói bằng một nút bấm thủ công

7.9.2

Đầu ra nối vi thiết bị báo động

7.10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.11

Các lỗi liên quan đến đường truyền dẫn nối với hệ thống phát hiện tình huống khn cấp

8.2.6.1

Các lỗi liên quan đến vùng thông báo khẩn cấp

8.2.6.2

Trạng thái tắt

9

Đầu ra của trạng thái lệnh tắt

9.4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

Nút bấm chế độ thủ công

11

Chỉ báo của các vùng thông báo khẩn cấp ở trạng thái cảnh báo-lỗi

11.3

Chỉ báo của các vùng thông báo khẩn cấp ở trạng thái tắt

11.4

Giao diện với thiết bị kim soát bên ngoài

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13

Microphone ưu tiên

13.2

Microphone kiểm soát vùng thông báo khẩn cấp

13.3

Bộ khuyếch đi công suất dự phòng

14.14

 

Phụ lục B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các chỉ báo, nút bấm và đầu ra chung khi kết hợp s.s.c.i.e với c.i.e

B.1  Các chỉ báo chung

B.1.1  Trạng thái lỗi

Khi kết hợp s.s.c.i.e với c.i.e, thì các chỉ báo sau có thể được chia sẻ:

a) Sự chỉ báo thiết bị đang được ni với nguồn điện [xem TCVN 7568-2:2013 (ISO 7240-2:2003), 5.4 và xem 5.4 của tiêu chuẩn này;

b) Trạng thái cảnh báo-lỗi chung [xem TCVN 7568-2:2013 (ISO 7240-2:2003), 9.2.1 a) và xem 8.2.1 a) của tiêu chuẩn này;

c) Hỏng nguồn cấp điện chung [xem TCVN 7568-2:2013 (ISO 7240-2:2003), 9.2.4 b) và xem 8.2.4 a) của tiêu chuẩn này;

d) Sự chỉ báo về lỗi nối đất [xem TCVN 7568-2:2013 (ISO 7240-2:2003), 9.2.4 c) và xem 8.2.4 b) của tiêu chun này;

e) Đứt cầu chì [xem TCVN 7568-2:2013 (ISO 7240-2:2003), 9.2.4 d) và xem 8.2.4 c) của tiêu chuẩn này;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) Lỗi về hệ thống (xem TCVN 7568-2:2013 (ISO 7240-2:2003), 9.5 và xem 8.3 của tiêu chuẩn này.

B.1.2  Cảnh báo âm thanh

Cảnh báo âm thanh có thể giữ nguyên đối với hệ thống kết hợp của s.s.c.i.e và c.i.e (xem TCVN 7568-2:2013 (ISO 7240-2:2003), 8.4 và 9.6 và xem 7.5 và 8.4 của tiêu chuẩn này.

B.1.3  Sự vô hiệu hóa chung

Chỉ báo vô hiệu hóa chung có thể kết hợp s.s.c.i.e và c.i.e (xem TCVN 7568-2:2013 (ISO 7240-2:2003), 10.2.a) và 9.2.a) của tiêu chuẩn này.

B.2  Các nút bấm chung

Khi kết hợp s.s.c.i.e với c.i.e, thì các kiểm soát sau có thể được chia sẻ:

Sự tắt âm thủ công của cảnh báo âm thanh;

Thao tác thủ công của việc đặt lại từ một trạng thái cảnh báo-lỗi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đầu ra về lỗi có thể được giữ nguyên đối với hệ thống kết hợp của s.s.c.i.e và c.i.e.

 

Phụ lục C

(Tham khảo)

Giao diện giữa s.s.c.i.e với hệ thống phát hiện tình huống khẩn cấp

Đường truyền giữa s.s.c.i.e và một hệ thống phát hiện tình huống khẩn cp (ví dụ như hệ thống phát hiện cháy) thường được giám sát bởi hệ thống phát hiện tình huống khẩn cấp, sao cho hệ thống phát hiện tình huống khẩn cấp đó có một số phương pháp để xác định xem các tín hiệu được truyền qua đường truyền dẫn đến s.s.c.i.e có được s.s.c.i.e tiếp nhận hay không.

Giao diện vào/ra giữa hệ thống phát hiện tình huống khẩn cấp và s.s.c.i.e là một phần cơ bản của s.s.c.i.e vì đó là đường truyền dẫn được sử dụng để kích hoạt một trạng thái báo động-lời nói. Trạng thái báo động-lời nói đó cũng có thể được tắt âm, khi động lại và đặt lại từ hệ thống phát hiện tình huống khẩn cấp. Bên cạnh đó, trạng thái cảnh báo-lỗi trên s.s.c.i.e cũng có thể được truyền đến hệ thống phát hiện tình huống khẩn cấp.

 

Phụ lục D

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giải thích về các mức độ truy cập

Tiêu chuẩn này định nghĩa các mức độ truy cp cho các chỉ báo và điều khiển liên quan đến các chức năng bắt buộc. Trong một số trường hợp, có đ xuất các phương án thay thế (ví dụ mức độ truy cập 1 hoặc 2). Lý do là vì cả hai phương án có thể phù hợp với nhiều tình huống vận hành khác nhau. Tiêu chuẩn này không định nghĩa về mục đích của các mức độ truy cập khác nhau. Tuy nhiên, nhìn chung thì các mức độ truy cập đó dự kiến được sử dụng như sau:

a) Mức độ truy cập 1: Bởi các thành viên cộng đng hoặc những cá nhân chịu trách nhiệm chung về giám sát an toàn, những người dự kiến sẽ tìm kiếm và phản ứng đầu tiên với báo động trong trường hợp khẩn cấp hoặc một cảnh báo-lỗi.

b) Mức độ truy cập 2: Bởi những cá nhân chịu trách nhiệm riêng về an toàn và những người có kĩ năng và được phép vận hành s.s.c.i.e trong:

- Trạng thái tĩnh lặng;

- Trạng thái báo động-lời nói;

- Trạng thái cảnh báo-lỗi;

- Trạng thái tắt; hoặc

- Trạng thái kiểm tra.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Cấu hình lại dữ liệu v trí riêng được lưu giữ trong s.s.c.i.e hoặc được điều khiển bởi s.s.c.i.e (ví dụ như gắn nhãn, phân vùng, tổ chức báo động, các đoạn lời nói và ngữ điệu được lưu trữ) và

- Duy trì s.s.c.i.e theo các hướng dẫn và dữ liệu được nhà sản xuất công bố.

d) Mức độ truy cập 4: Bởi những cá nhân có kĩ năng và được nhà sản xuất cho phép thực hiện hoặc là sửa chữa s.s.c.i.e hoặc thay thế các phần mềm kiểm soát, điều hướng dữ liệu s.s.c.i.e, qua đó thay đổi hình thc vận hành cơ bản của hệ thống.

Điều 14.6 xác định các yêu cầu tối thiểu đối với tính truy cập được. Ch mức độ truy cập 1 và 2 có sự phân tầng chặt chẽ. Ví dụ về các quy trình đặc biệt để truy cập vào mức độ truy cập 2 và/hoặc vào mức độ truy cập 3 là bằng cách sử dụng:

- Các khóa cơ;

- Một bàn phím và các mã hóa, và

- Thẻ truy cập.

Ví dụ về công cụ đặc biệt để truy cập vào mức độ truy cập 4 là bằng cách sử dụng

- Các khóa cơ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Thiết bị lập trình bên ngoài.

 

Phụ lục E

(Tham khảo)

Các yêu cầu thiết kế đối với s.s.c.i.e điều khiển bằng phần mềm

S.s.c.i.e có thể kết hợp với các bộ phận điều khiển bằng phần mềm phải đảm bảo đáp ứng được các yêu cầu bắt buộc của tiêu chuẩn này, nhưng những bộ phận đó lại được các nhà sản xuất mua về. Một ví dụ điển hình đó là với một màn hình chữ-số, nhưng lại có nhiều kh năng khác nhau, bao gồm cả các mô đun vật lý (phần cứng) lẫn phần mềm cài trong đó (ví dụ như hệ điều hành). Những bộ phận như vậy có thể được bán trên khắp thế giới giống như những món hàng hóa, song tài liệu phần mềm chi tiết (và, đối với vn đ này, cả các chi tiết về thiết kế phần cứng) có thể không có sẵn cho các nhà sản xuất s.s.c.i.e. Tiêu chuẩn này không có ý định cấm đoán việc áp dụng các công nghệ thích hợp và, trong trường hợp đó, các yêu cầu chi tiết về mặt hồ sơ và thiết kế được đ cập trong 15.2 và 15.3 có thể được nới lỏng bởi sự phân tán (quan điểm khác nhau) của các đơn vị được phép thử nghiệm. Tuy nhiên, đòi hi các sản phẩm từ những bên thứ 3 được thiết kế và sản xuất riêng cho một s.s.c.i.e phải được lưu hồ sơ đầy đủ và đáp ứng được các yêu cầu. Các nhà sản xuất có trách nhiệm đảm bảo rằng một bộ phận phải có độ tin cậy đã được chứng minh và phù hợp với ứng dụng. Có thể coi độ tin cậy đã được chứng minh nếu các linh kiện đang xem xét luôn sẵn có trên thị trường và có đủ kinh nghiệm hiện trường (ví dụ 1 năm). Giao diện với những ứng dụng chính phải rõ ràng và được mô tả một cách tng hợp và hồ sơ này phải luôn sẵn có để cung cấp cho đơn vị được phép thử nghiệm.

Việc theo dõi bằng chương trình được đ cập trong 15.4. Chương trình là một phần mềm cần cho s.s.c.i.e thực hiện các chức năng bắt buộc (bao gồm mọi tùy chọn được công bố cùng với các yêu cầu). Cần phải theo dõi quá trình chạy toàn bộ chương trình: việc này có thể bao gồm cả những phần mềm chạy trên nhiều bộ xử lý và phần mềm trên các bộ phận mà nhà sản xuất mua về. Nhà sản xuất và đơn vị được phép thử nghiệm có trách nhiệm tha thuận về mức độ cần thiết của việc theo dõi, nhưng trong trường hợp của một mô đun màn hình chữ-số, việc đọc lại được dữ liệu được ghi lên mô đun từ chính bản thân màn hình cũng có thể được coi là đủ để kiểm tra thông thường.

Điều 15.4.5 yêu cầu trong trường hợp việc chạy chương trình bị lỗi thì s.s.c.i.e phải chuyển sang một trạng thái an toàn. Trạng thái đó do nhà sản xuất xác định, nhưng đòi hỏi trạng thái đó không gây ra việc kích hoạt sai các đầu ra bắt buộc hoặc gây ra cho người sử dụng sự đánh giá sai rằng s.s.c.i.e đang hoạt động trong khi nó không hoạt động. Trong thực tế, có thể chấp nhận một trong hai phương án, hoặc là dừng hoặc là khởi động lại việc chạy chương trình một cách tự động. Nếu có một khả năng về việc bộ nhớ đã bị xung đột, thì quy trình khởi động lại phải kiểm tra nội dung của bộ nhớ đó và nếu cần thì phải tái lập trạng thái ban đầu dữ liệu chạy chương trình để đảm bảo là s.s.c.i.e chuyển vào một trạng thái vận hành an toàn. Ngay cả khi việc chạy chương trình được khi động lại thành công, thì điều quan trọng là người sử dụng cũng phải nhận biết được điều đó. Để làm được việc này đòi hi s.s.c.i.e phải có khả năng tự động ghi nhận lại các chi tiết sự kiện khi động lại. Trong mọi sự kiện, đòi hỏi sự chỉ báo về lỗi hệ thống phải được khóa lại cho đến khi có sự can thiệp thủ công.

Điều 15.5.1 yêu cầu phải lưu giữ tt cả các mã và dữ liệu chạy được, phải phù hợp với tiêu chuẩn này, trong một bộ nhớ có thể vận hành đảm bảo tin cậy, liên tục, không phải bảo trì trong khoảng thời gian không ít hơn 10 năm. Ở trình độ hiện nay, bộ nhớ có các bộ phận cơ khí di động không được coi là đ tin cậy. Do vậy tại thời điểm ban hành tiêu chuẩn này thì việc sử dụng các băng hoặc đĩa quang hoặc đĩa t để lưu giữ chương trình và dữ liệu đều không được chấp nhận.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7568-16:2016 (ISO 7240-16:2007) về Hệ thống báo cháy - Thiết bị điều khiển và hiển thị hệ thống âm thanh

Số hiệu: TCVN7568-16:2016
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [32]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7568-16:2016 (ISO 7240-16:2007) về Hệ thống báo cháy - Thiết bị điều khiển và hiển thị hệ thống âm thanh

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…