Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Khối lượng máy

kg

Lực kéo

N

Mô men xoắn

Nm

≤ 1

> 1 và ≤ 4

> 4

30

60

125

0,1

0,25

0,40

Bổ sung:

Thử nghiệm này cũng áp dụng cho dây dẫn trong bộ dây dùng cho máy có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài là IPX4 hoặc cao hơn được trang bị ổ cắm vào thiết bị. Bộ dây được lắp vào ổ cắm vào thiết bị trước khi bắt đầu thử nghiệm.

26. Đầu nối dùng cho ruột dẫn bên ngoài

Áp dụng điều này của Phần 1.

27. Qui định cho nối đất

Áp dụng điều này của Phần 1.

28. Vít và các mối nối

Áp dụng điều này của Phần 1.

29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

29.2. Bổ sung:

Môi trường hẹp bị nhiễm bẩn độ 3 trừ khi cách điện được bọc hoặc được đặt sao cho ít có khả năng bị nhiễm bẩn do sử dụng bình thường của máy.

30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

30.2. Bổ sung:

Đối với các bộ phận của máy có chứa pin/acqui có thể nạp lại được, để có thể được nạp từ nguồn điện lưới, áp dụng 30.2.3 (xem Phụ lục B). Đối với máy khác, áp dụng 30.2.2.

31. Khả năng chống gỉ

Áp dụng điều này của Phần 1.

32. Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy tương tự

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN:

A vật nặng

B đầu đục

C tay cố định

D mẫu

E để có khối lượng là 10 kg

Hình 101 - Thiết bị thử nghiệm va đập

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:

A cơ cấu quay

B thanh nối

C con lăn, đường kính bằng 120mm

D dây đai bằng vải ráp

Hình 102 - Thiết bị dùng cho thử nghiệm khả năng chịu mài mòn của ống mềm mang dòng điện

Kích thước tính bằng milimét

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A cơ cấu quay

B tay đỡ

C mặt phẳng nghiêng

Hình 103 - Thiết bị dùng cho thử nghiệm khả năng chịu uốn của ống mềm mang dòng điện

Kích thước tính bằng milimét

Hình 104 - Tạo hình ống mềm để xử lý đông lạnh

Hình 105 - Vị trí uốn dùng cho ống mềm sau khi lấy ra từ tủ làm đông lạnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 106 - Biểu tượng cảnh báo: Không hít khói thải

 

Các phụ lục

Áp dụng các phụ lục của Phần 1, ngoài ra.

 

Phụ lục AA

(qui định)

Tấm lát bằng bê tông

Xi măng trong quá trình chế tạo các tấm lát này phải là, hoặc giống với, một trong hai loại xi măng dưới đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Xi măng Poóclăng xỉ hạt lò cao.

Cốt liệu tinh và thô phải là các vật liệu tự nhiên, nghiền hoặc không nghiền, hoặc là cốt liệu thô đáp ứng các yêu cầu sau:

- Thử nghiệm tinh 10%: không ít hơn 10 tấn;

- Chỉ số bong tróc: không lớn hơn 35 %.

Kích thước bình thường của cốt liệu không được lớn hơn 14 mm.

Tổng lượng sunphát dưới dạng SO3 của hỗn hợp bê tông không được lớn hơn 4,0 % tính theo trọng lượng của xi măng. Lượng sunphát của xi măng phải được tính từ hàm lượng sunphát đã biết của xi măng, cốt liệu (trong trường hợp áp dụng được) và xỉ than, như được xác định bằng thử nghiệm.

Các tấm có thể được làm bằng công nghệ bất kỳ. Việc thoát các hạt mịn hơn trong vữa trong quá trình sản xuất phải được ngăn ngừa đến mức có thể. Một tấm được mô tả là "được ép" chỉ có thể được làm bằng cách sử dụng áp lực không nhỏ hơn 7MN/m2 trên toàn bộ bề mặt khối.

Sau khi đúc, các tấm phải được giữ sao cho ngăn được mất hơi ẩm quá mức, đặc biệt là trong quá trình lưu hóa ban đầu.

Các tấm phải được sản xuất theo kích thước: 65 mm x 600 mm x 750 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không được có chuẩn bị đặc biệt để làm nhẵn bề mặt thử nghiệm. Tấm lát phải được làm ở điều kiện sản xuất bình thường dùng cho mục đích thương mại.

 

Phụ lục BB

(qui định)

Yêu cầu đối với máy chạy bằng động cơ đốt trong sử dụng khí hóa lỏng (LPG)

BB.1 Bình chứa

BB.1.1 Yêu cầu chung

Bình chứa dùng cho LPG phải được lắp cố định vào máy hoặc tháo ra được.

Việc lắp ống dẫn và phụ kiện trên bình chứa phải được bảo vệ chống hư hại về cơ khi sử dụng như nhà chế tạo qui định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phải đảm bảo rằng cơ khí rằng nhiên liệu lấy ra ở dạng chất lỏng trừ khi bình chứa và động cơ được trang bị đặc biệt cho việc rút khí trực tiếp. Trong trường hợp này, việc rút khí trực tiếp cũng phải được đảm bảo bằng cơ khí.

Nếu bình chứa được lắp trong một ngăn thì ngăn này phải có lỗ hổng cố định ở đáy. Tổng diện tích bề mặt của các lỗ hổng thông gió này phải tối thiểu là 200 cm2 cho phép thông gió đủ ra môi trường bên ngoài và không nguy hiểm cho người vận hành.

Bình chứa phải được đặt theo cách để bình chứa không bị ảnh hưởng có hại của nhiệt, đặc biệt là nhiệt từ động cơ và hệ thống xả khí thải. Yêu cầu này được coi là đáp ứng nếu khoảng cách giữa bình chứa và hệ thống xả khí thải tối thiểu là 300 mm hoặc nếu có lắp tấm chắn nhiệt thích hợp thì tấm chắn này không ngăn cản việc thông gió ở mọi trường hợp.

Bình chứa phải được lắp trên máy theo cách để chúng không bị mài mòn hoặc xóc quá mức hoặc không bị ăn mòn của sản phẩm được vận hành bởi máy.

Bình chứa và các đầu nối của bình phải được lắp theo cách để không có phần nhô ra ngoài hình chiếu bằng của máy.

Nếu máy có bình chứa bổ sung thì nó phải được đảm bảo theo cách tương tự như với bình chứa chính.

BB.1.2 Bình chứa được đổ đầy bởi người sử dụng

Bình chứa được đổ đầy bởi người sử dụng phải được lắp như sau.

- Van xả áp suất an toàn phải được nối với khoang hơi của bình chứa. Trong trường hợp bình chứa này được lắp bên trong ngăn chứa của máy thì phía thoát của van xả phải được dẫn ra môi trường. Khí phải được dẫn ra ngoài ngăn chứa động cơ một cách an toàn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Cơ cấu chỉ thị mức lớn nhất dựa vào việc thoát khí ra ngoài khí quyển phải được thiết kế sao cho lỗ thoát có đường kính không lớn hơn 1,5 mm và sao cho các bộ phận của cơ cấu này không thể bị tháo ra hoàn toàn trong quá trình đo bình thường.

- Cơ cấu chỉ thị mức chất lỏng lớn nhất phải phù hợp với LPG đang sử dụng, chỉ ra mức khí hóa lỏng lớn nhất và không được thông với khí quyển.

BB.1.3 Bình chứa tháo ra được

Bình chứa tháo ra được phải được giữ chặt trên máy theo cách để chỉ có khả năng nhả ra có chủ ý.

Nếu bình chứa tháo ra được thì các phương tiện cố định phải cho phép dễ dàng nâng chuyển hoặc kiểm tra lắp đặt sau khi thay bình chứa.

Bình chứa tháo ra được có lắp van xả áp suất an toàn phải được định vị trên máy sao cho lỗ hổng van xả áp suất an toàn luôn thông với khoang hơi ở đỉnh của bình chứa. Điều này có thể được thực hiện bằng gim đánh dấu vị trí bình chứa khi bình chứa được lắp phù hợp.

BB.2 Ống dẫn LPG

Ống dẫn và tất cả các bộ phận đi kèm phải tiếp cận được dễ dàng, được bảo vệ chống hư hại và mài mòn, và đủ mềm để chịu được rung và biến dạng trong quá trình vận hành, như dưới đây.

- Ống dẫn phải được bố trí sao cho có thể dễ dàng phát hiện hư hại hoặc rò rỉ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Không được sử dụng ống cứng hoàn toàn để nối bình chứa với thiết bị trên động cơ.

Ống mềm chịu áp suất lớn hơn 0,1 MPa phải được đỡ ở ít nhất mỗi đoạn 500 mm. Ống dẫn cứng phải được đỡ ở ít nhất mỗi đoạn 600 mm.

Ống mềm, ống dẫn và tất cả các mối nối làm việc ở áp suất trên 0,1 MPa phải thích hợp đối với áp suất làm việc là 2,4 MPa và phải chịu được áp suất thử nghiệm là 7,5 MPa mà không bục. Ống mềm, ống dẫn và tất cả các mối nối làm việc ở áp suất thấp hơn 0,1 MPa phải chịu được áp suất thử nghiệm bằng năm lần áp suất tối đa có nhiều khả năng xảy ra trong vận hành mà không bục.

Phải tránh áp suất quá mức ở bất kỳ đoạn nào của đường ống chứa LPG ở dạng chất lỏng giữa hai van khóa có thể được đóng lại; ví dụ như có thể sử dụng van giảm áp suất hoặc phương tiện thích hợp khác nếu cần thiết. Khí phải được thoát hết ra bên ngoài ngăn chứa động cơ một cách an toàn.

Ống dẫn bằng nhôm không được sử dụng trong đường dẫn LPG.

Chiều dài ống mềm phải ngắn như trong thực tế.

Khớp nối và mối nối áp suất trên 0,1 MPa phải được làm bằng kim loại ngoại trừ đối với các vòng đệm làm kín cưỡng bức.

BB.3 Thiết bị

Nguồn cung cấp khí đốt phải tự động cắt khi động cơ dừng đột ngột cho dù hệ thống đánh lửa được tắt hay chưa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu máy được trang bị hai hoặc hơn hai bình chứa để cung cấp nhiên liệu thì chúng phải được nối qua van nhiều nhánh, hoặc qua phương tiện thích hợp khác, sao cho LPG chỉ có thể lấy ra từ một bình chứa ở một thời điểm. Việc sử dụng cùng lúc hai hoặc nhiều hơn hai bình chứa là không thể.

Van xả áp suất an toàn hoặc vạch chỉ mức chất lỏng phải được lắp đặt sao cho chúng không thể thoát ra theo hướng người vận hành hoặc lên các thành phần máy có thể là nguồn mồi cháy.

Tất cả các linh kiện của hệ thống nhiên liệu phải được xiết chặt vào máy.

Van giảm áp suất phải dễ dàng tiếp cận được để kiểm tra và bảo trì.

 

Phụ lục CC

(tham khảo)

Phát xạ ồn âm thanh

CC.1 Khử ồn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nguồn âm thanh chủ yếu trong máy xử lý sàn là: động cơ, cánh quạt, bàn chải, đệm.

CC.2 Mã thử nghiệm ồn

CC.2.1 Xác định mức áp suất âm thanh phát xạ

Mức áp suất âm thanh phát xạ được đo theo ISO 11201, cấp 2.

Micrô được đặt phía sau tay cầm một khoảng 0,40 m ± 0,025 m ở độ cao là 1,55 m ± 0,075 mm và hướng về tâm hình học của máy. Tay cầm phải được đặt theo sử dụng bình thường như qui định trong hướng dẫn sử dụng.

CC.2.2 Xác định mức công suất âm thanh

Mức công suất âm thanh được đo theo ISO 3744 hoặc theo ISO 3743-1, nếu có sẵn phòng thử nghiệm có vách ngăn cứng thích hợp, hoặc theo ISO 9614-2. Tay cầm của máy phải quay về hướng đối diện của trục-x được xác định trong cấu hình micrô theo ISO 3744.

CC.2.3 Điều kiện làm việc

Điều kiện làm việc phải đồng nhất đối với việc xác định công suất âm thanh cũng như mức áp suất âm thanh phát xạ tại các vị trí qui định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CC.2.4 Độ không đảm bảo đo

Sai lệch chuẩn về khả năng tái lập nhỏ hơn 1,5 dB có thể xảy ra đối với mức công suất âm thanh có trọng số A được xác định theo ISO 3744 và mức áp suất âm thanh phát xạ có trọng số A được xác định theo ISO 11201, cấp 2.

CC.2.5 Thông tin cần được ghi lại

Thông tin cần được ghi lại bao gồm tất cả các yêu cầu kỹ thuật về mã thử nghiệm ồn này. Sai lệch bất kỳ so với mã thử nghiệm độ ồn này hoặc so với tiêu chuẩn cơ sở được lấy làm căn cứ phải được ghi lại cùng với chứng cứ kỹ thuật đối với sai lệch này.

CC.2.6 Thông tin cần được báo cáo

Thông tin cần đưa vào trong báo cáo thử nghiệm tối thiểu phải bao gồm nội dung mà nhà chế tạo yêu cầu đối với việc công bố phát xạ ồn hoặc người sử dụng qui định để kiểm tra giá trị được công bố.

CC.2.7 Công bố và kiểm tra giá trị phát xạ ồn

Việc công bố mức áp suất âm thanh phát xạ phải được thực hiện như công bố về mức phát xạ ồn gồm hai con số và phải công bố giá trị phát xạ ồn LpA và độ không đảm bảo tương ứng KpA. Phải đưa ra giá trị phát xạ trong trường hợp nó vượt quá 70 dB (A). Trong trường hợp giá trị này không vượt quá 70 dB (A) thì việc này có thể được nêu thay cho giá trị phát xạ và độ không đảm bảo, ví dụ bằng cách công bố LpA ≤ 70 dB (A).

Mức công suất âm thanh phải được đưa ra như công bố phát xạ ồn hai con số, trong trường hợp mức áp suất âm thanh phát xạ lớn hơn 80 dB (A). Phải công bố riêng rẽ giá trị phát xạ LWA và độ không đảm tương ứng KWA

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ngoài ra, nếu kích thước mẫu tối thiểu n = 5 được đo với ít nhất là 9 micrô cùng một lúc thì có thể xác định được cả độ không đảm bảo KpA và KWA như sau nếu phép đo được thực hiện với độ chính xác tăng cao ở nhiệt độ môi trường là 20oC ± 10oC.

CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp, độ không đảm bảo không được tính theo tiêu chuẩn hoặc theo qui trình đã cho thì trường có khả năng KpA và KWA là 3 dB.

KpA = KWA = 1,5 .

Với

- độ sai lệch chuẩn tổng  =

- độ sai lệch chuẩn về khả năng tái lập =  

- và độ sai lệch chuẩn của sản xuất phải được thừa nhận đối với việc sản xuất (hàng loạt) sau này.

Giá trị đối với có thể được ước tính đến = 0,5 dB, nếu hệ số hiệu chỉnh của môi trường K2 (theo ISO 11201 và ISO 3744, xem CC.2.1 và CC.2.2) được xác định bằng cách sử dụng nguồn âm thanh chuẩn đã được kiểm chuẩn (phép đo và độ hiệu chỉnh) với giá trị không lớn hơn 0,4 dB.

CHÚ THÍCH 2: Nếu K2 lớn hơn 0,4 dB thì giá trị = 0,5 dB như đã đưa ra ở đây là không thể đạt được. Việc hiệu chỉnh của K2 đòi hỏi nhiều kinh nghiệm và phép đo so sánh ở điều kiện tối ưu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

= SF.sp

Kích cỡ cần thiết của hệ số an toàn SF phụ thuộc vào mối quan hệ giữa sp và  cũng như dựa vào cỡ mẫu n như thể hiện trong Bảng CC.1.

Bảng CC.1 - Xác định độ không đảm bảo

n

sp

sp >

5 đến 7

1,3

1,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,2

1,3

13 đến 19

1,0

1,1

≥ 20

1,0

1,0

Việc công bố độ ồn phải nêu rằng giá trị phát xạ ồn đã thu được theo tiêu chuẩn hoặc qui trình cho trước. Việc công bố độ ồn phải chỉ ra rõ ràng tiêu chuẩn hoặc qui trình nào đã được sử dụng cho phép đo cũng như tính toán thống kê.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục DD

(tham khảo)

Phát xạ rung

DD.1 Giảm độ rung

Máy phải được thiết kế và có kết cấu sao cho rủi ro do rung được sinh ra bởi máy được làm giảm đến mức thấp nhất, có tính đến tiến bộ khoa học kỹ thuật và khả năng sẵn có của các phương tiện giảm rung, đặc biệt là ở nguồn.

Tay cầm phải được thiết kế và được kết cấu để giảm độ rung xuống mức thấp nhất các rung truyền sang tay của người vận hành ở mức khả thi hợp lý.

DD.2 Thông tin về phát xạ rung

Hướng dẫn phải đưa ra thông tin dưới đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- độ không đảm bảo xung quanh các giá trị này phù hợp với tiêu chuẩn đã nêu ở trên.

Các giá trị này phải được đo thực tế trên máy đang được nói đến hoặc theo các giá trị xác định trên cơ sở các phép đo đã thực hiện đối với một máy tương đương về kỹ thuật là đại diện của máy đang được sản xuất.

Liên quan đến điều kiện làm việc trong phép đo và các phương pháp được sử dụng cho phép đo, phải qui định tiêu chuẩn tham chiếu được áp dụng (TCVN 5699-2-67 (IEC 60335-2-67)).

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Áp dụng các thư mục tài liệu tham khảo của Phần 1, ngoài ra:

Bổ sung:

[1] TCVN 5699-2-2 (IEC 60335-2-2), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể đối với máy hút bụi và thiết bị làm sạch có hút nước

[2] TCVN 5699-2-10 (IEC 60335-2-10), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-10: Yêu cầu cụ thể đối với bàn là điện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[4] TCVN 5699-2-72 (IEC 60335-2-72), Thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-72: Yêu cầu cụ thể đối với máy xử lý sàn tự động dùng trong thương mại và công nghiệp

[5] TCVN 7996 (IEC 60745) (tất cả các phần), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ

[6] IEC 61029 (tất cả các phần), Safety of transportable motor-operated electric tools (An toàn của dụng cụ điện truyền động bằng động cơ di chuyển được)

[7] ISO 3743-1 Acoustics - Determination of sound power levels and sound energy levels of noise sources using sound pressure - Engineering methods for small movable sources in reverberant fields - Part 1: Comparison methods for a hard-walled test room (Âm học - Xác định mức công suất âm thanh và mức năng lượng âm thanh của nguồn ồn bằng cách sử dụng áp suất âm thanh - Phương pháp kỹ thuật đối với nguồn chuyển động nhỏ trong trường phản hồi âm - Phần 1: Phương pháp so sánh đối với phòng thử nghiệm có vách tường cứng)

[8] ISO 3744, Acoustics - Determination of sound power levels and sound energy levels of noise sources using sound pressure - Engineering methods for an essentially free field over a reflecting plane (Âm học - Xác định mức công suất âm thanh và mức năng lượng âm thanh của nguồn ồn bằng cách sử dụng áp suất âm thanh - Phương pháp kỹ thuật dùng cho trường tự do cần thiết trên mặt phẳng phản xạ)

[9] ISO 3864-1, Graphical symbols - Safety colours and safety signs - Part 1: Design principles for safety signs and safety markings (Biểu tượng đồ họa - Màu sắc an toàn và ký hiệu an toàn - Phần 1: Nguyên tắc thiết kế đối với ký hiệu an toàn và ghi nhãn an toàn)

[10] ISO 4871, Acoustics - Declaration and verification of noise emission values of machinery and equipment (Âm học - Công bố và kiểm tra giá trị phát ồn của máy hoặc thiết bị)

[11] ISO 5349-1, Mechanical vibration - Measurement and evaluation of human exposure to hand-transmitted vibration - Part 1: General requirements (Rung cơ học - Phép đo và đánh giá mức phơi nhiễm của con người do rung truyền qua tay - Yêu cầu chung)

[12] ISO 9614-2, Acoustics - Determination of sound power levels of noise sources using sound intensity - Part 2: Measurement by scanning (Âm học - Xác định mức công suất âm thanh của nguồn ồn bằng cách sử dụng mật độ âm thanh - Phần 2: Phép đo bằng quét)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[14] ISO/TR 11688-1, Acousstics - Recommended pratice for the design of low-noise machinery and equipment - Part 1: Planning (Âm học - Hoạt động được khuyến cáo đối với thiết kế máy móc và thiết bị có độ ồn thấp - Phần 1: Kế hoạch)

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1 Phạm vi áp dụng

2 Tài liệu viện dẫn

3 Thuật ngữ và định nghĩa

4 Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6 Phân loại

7 Ghi nhãn và hướng dẫn

8 Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện

9 Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ điện

10 Công suất vào và dòng điện

11 Phát nóng

12 Để trống

13 Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc

14 Quá điện áp quá độ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16 Dòng điện rò và độ bền điện

17 Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan

18 Độ bền

19 Hoạt động không bình thường

20 Sự ổn định và nguy hiểm cơ học

21 Độ bền cơ

22 Kết cấu

23 Dây dẫn bên trong

24 Linh kiện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

26 Đầu nối dùng cho ruột dẫn bên ngoài

27 Qui định cho nối đất

28 Vít và các mối nối

29 Khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn

30 Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy

31 Khả năng chống gỉ

32 Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy tương tự

Các phụ lục

Phụ lục AA (qui định) - Tấm lát bằng bê tông

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục CC (tham khảo) - Phát xạ ồn âm thanh

Phụ lục DD (tham khảo) - Phát xạ rung

Thư mục tài liệu tham khảo

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-67:2013 (IEC 60335-2-67:2012) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-67: Yêu cầu cụ thể đối với máy xử lý sàn dùng cho mục đích thương mại

Số hiệu: TCVN5699-2-67:2013
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [66]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-67:2013 (IEC 60335-2-67:2012) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-67: Yêu cầu cụ thể đối với máy xử lý sàn dùng cho mục đích thương mại

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…