Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Bộ phận của động cơ-máy nén

Nhiệt độ °C

Cuộn dây có

 

- cách điện tổng hợp

140

- cách điện dạng xenlulô hoặc tương tự

130

Vỏ ngoài

150

Nhiệt độ của cuộn dây balát và của cuộn dây kết hợp với balát không được vượt quá các giá trị qui định trong 12.4 của IEC 60598-1 khi đo trong điều kiện ổn định.

11.101. Nếu nhiệt độ của các cuộn dây động cơ-máy nén, không phải là động cơ-máy nén phù hợp với TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34), kể cả phụ lục AA, cao hơn giới hạn nhiệt độ nêu trong bảng 101 thì cần lặp lại thử nghiệm, bộ điều nhiệt hoặc cơ cấu khống chế tương tự được đặt ở nhiệt độ thấp nhất và tháo mạch nối tắt của cơ cấu khống chế nhiệt độ mà người sử dụng điều chỉnh được.

Nhiệt độ cuộn dây được đo ở cuối chu kỳ làm việc.

Các nhiệt độ này không được cao hơn các giới hạn nhiệt độ cho trong bảng 101.

11.102. Hệ thống làm tan tuyết không được làm tăng nhiệt độ quá mức.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.

Thiết bị được cấp nguồn ở điện áp bất lợi nhất từ 0,94 đến 1,06 lần điện áp danh định:

- trong trường hợp thiết bị mà quá trình làm tan tuyết được điều khiển bằng tay cho đến khi giàn hóa hơi được phủ một lớp tuyết;

- trong trường hợp thiết bị mà quá trình làm tan tuyết được điều khiển tự động hoặc nửa tự động, cho đến khi giàn hóa hơi được phủ một lớp tuyết; tuy nhiên, lớp này phải không quá dày so với lớp tuyết xuất hiện trong sử dụng bình thường trong khoảng thời gian giữa các thao tác làm tan tuyết tự động liên tiếp hoặc đối với việc làm tan tuyết nửa tự động, trong khoảng thời gian giữa các thao tác làm tan tuyết do nhà chế tạo khuyến cáo, nếu có.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hoạt động của hệ thống làm tan tuyết:

- đối với thiết bị kiểu hấp thụthiết bị kiểu nén trong đó hệ thống làm tan tuyết có thể được đóng điện mà phần còn lại của thiết bị không được đóng điện, điện áp cung cấp như qui định trong 11.4;

- đối với các thiết bị kiểu nén khác, điện áp cung cấp như qui định trong 11.6.

CHÚ THÍCH 2: Hệ thống làm tan tuyết được xem là có thể khởi động riêng rẽ nếu có thể được thực hiện mà không cần sử dụng dụng cụ.

Nếu thời gian làm tan tuyết được khống chế bằng núm điều chỉnh thì đặt thời gian như nhà chế tạo khuyến cáo. Nếu thiết bị khống chế được sử dụng để dừng việc làm tan tuyết ở nhiệt độ hoặc áp suất đã cho thì giai đoạn làm tan tuyết được tự động kết thúc khi bộ khống chế tác động.

Đối với việc làm tan tuyết điều khiển bằng tay, thử nghiệm này được tiếp tục cho đến khi thiết lập điều kiện ổn định, nếu không thì thử nghiệm sẽ tiếp tục cho đến khi giai đoạn làm tan tuyết tự động kết thúc nhờ cơ cấu khống chế.

Dùng nhiệt ngẫu để đo nhiệt độ của vật liệu dễ cháy và các linh kiện điện có thể bị ảnh hưởng do hoạt động làm tan tuyết.

Nhiệt độ và độ tăng nhiệt không được vượt quá giá trị nêu ở 11.8.

CHÚ THÍCH 3: Trong giai đoạn phục hồi sau khi tan tuyết, thiết bị bảo vệ quá tải theo nguyên lý nhiệt của động cơ-máy nén có thể tác động.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.

Hệ thống gia nhiệt, không phải là hệ thống làm tan tuyết, được cấp điện như sau:

- đối với thiết bị kiểu hấp thụthiết bị kiểu nén trong đó hệ thống gia nhiệt có thể được đóng điện mà các bộ phận còn lại của thiết bị không đóng điện, điện áp cung cấp như qui định trong 11.4;

- đối với thiết bị kiểu nén, điện áp cung cấp như qui định trong 11.6.

CHÚ THÍCH: Hệ thống làm tan tuyết được xem là có thể khỏi động riêng rẽ nếu có thể được thực hiện mà không cần sử dụng dụng cụ.

Thử nghiệm được tiếp tục cho đến khi thiết lập điều kiện ổn định.

Độ tăng nhiệt được đo bằng các nhiệt ngẫu gắn cố định ở bề mặt ngoài của cách điện của hệ thống gia nhiệt.

Độ tăng nhiệt không được vượt quá giá trị qui định trong 11.8.

12. Để trống.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

13.1. Bổ sung:

Thử nghiệm ở 13.2 không áp dụng cho mạch điện acqui.

13.2. Sửa đổi:

Thay thế các giá trị qui định cho thiết bị cấp 0I và các kiểu khác nhau của thiết bị cấp I, áp dụng các giá trị dưới đây:

- đối với thiết bị cấp 0I        0,75 mA;

- đối với tủ lạnh cấp I          giá trị qui định dùng cho các kiểu khác nhau của thiết bị cấp I đặt tĩnh tại;

- đối với thiết bị cấp I          1,5 mA.

13.3. Bổ sung:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14. Quá điện áp quá độ

Áp dụng điều này của Phần 1.

15. Khả năng chống ẩm

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

15.2. Bổ sung:

Không tháo chụp đèn ra.

15.101. Các thiết bị phải chịu chất lỏng từ các thùng chứa tràn ra, lên vách phía trong của khoang hoặc ngăn, hoặc lên mặt trên cùng của khoang phải có kết cấu sao cho chất lỏng tràn ra không làm ảnh hưởng đến cách điện của chúng.

Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm liên quan của 15.102, 15.103 và 15.104.

15.102. Trang bị thử nghiệm cho trên hình 101 được đổ nước chứa khoảng 1% NaCI và 0,6 % chất tẩy có chứa axit, như qui định trong phụ lục AA của TCVN 5699-2-5 (IEC 60335-2-5) đến mép, và khối dịch chuyển được đỡ ở phía trên mặt nước nhờ cơ cấu nhả và cầu đỡ thích hợp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trang bị thử nghiệm được đỡ để đế của nó nằm ngang rồi định vị ở vị trí nằm ngang đó và ở độ cao sao cho khi cơ cấu nhả tác động, nước được xả ra ở tất cả các vách bên trong của khoang hoặc ngăn chứa, kể cả các linh kiện điện gắn trên đó, theo cách bất lợi nhất. Thử nghiệm chỉ tiến hành một lần bằng trang bị này ở một vị trí bất kỳ, tuy nhiên, thử nghiệm có thể lặp lại nhiều lần ở các vị trí khác nếu thấy cần thiết, với điều kiện là không có nước đọng lại trên các phần bị ướt do thử nghiệm trước đó.

Ngay sau thử nghiệm, thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ bền điện theo 16.3 và kiểm tra phải chứng tỏ không có vệt nước trên cách điện có thể dẫn đến giảm chiều dài đường ròkhe hở không khí xuống thấp hơn các giá trị qui định trong điều 29.

Ngoài ra, nếu xem xét thấy nước tiếp xúc với phần tử gia nhiệt làm tan tuyết hoặc cách điện của phần tử này thì trang bị thử nghiệm phải chịu thử nghiệm trong 22.102.

15.103. Thiết bị, không phải là thiết bị lắp chìm, tủ làm nước đá, và tủ làm kem, được nghiêng một góc đến 2° so với vị trí trong sử dụng bình thường theo hướng có khả năng gây bất lợi nhất cho thử nghiệm này. Một nửa lít nước chứa khoảng 1 % NaCl và 0,6 % chất tẩy bằng axit, như qui định trong phụ lục AA của TCVN 5699-2-5 (IEC 60335-2-5), được rót đều lên phía trên của thiết bị trong khoảng 60 s ở vị trí bất lợi nhất ở độ cao xấp xỉ 50 mm với cơ cấu điều khiển ở vị trí đóng điện và thiết bị được ngắt ra khỏi nguồn cung cấp.

Ngay sau thử nghiệm, thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ bền điện theo 16.3 và kiểm tra phải chứng tỏ không có vệt nước trên cách điện có thể dẫn đến giảm chiều dài đường ròkhe hở không khí xuống thấp hơn các giá trị qui định trong điều 29.

15.104. Đối với tủ làm nước đá nối trực tiếp với nguồn nước, khoang chứa, hoặc bộ phận của thiết bị được xem là khoang chứa, được đổ đầy nước như trong sử dụng bình thường. Sau đó, van đầu vào được để mở và tiếp tục đổ trong 1 min sau khi có dấu hiệu tràn.

Trong trường hợp không xảy ra tràn do tác động của cơ cấu ngăn không cho nước tràn ra, van đầu vào được để mở trong 5 min nữa sau khi cơ cấu này tác động.

Ngay sau thử nghiệm, thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ bền điện theo 16.3 và kiểm tra phải chứng tỏ không có vệt nước trên cách điện có thể dẫn đến giảm chiều dài đường ròkhe hở không khí xuống thấp hơn các giá trị qui định trong điều 29.

15.105. Hoạt động của hệ thống làm tan tuyết không được ảnh hưởng đến cách điện của các phần tử gia nhiệt làm tan tuyết.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ngay sau thử nghiệm của 11.102, thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ bền điện theo 16.3 và kiểm tra phải chứng tỏ không có vệt nước trên cách điện có thể dẫn đến giảm chiều dài đường ròkhe hở không khí xuống thấp hơn các giá trị qui định trong điều 29.

Ngoài ra, nếu xem xét thấy nước tiếp xúc với phần tử gia nhiệt làm tan tuyết hoặc cách điện của phần tử này thì trang bị thử nghiệm phải chịu thử nghiệm trong 22.102.

16. Dòng điện rò và độ bền điện

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

16.1. Bổ sung:

Thử nghiệm của 16.2 không áp dụng cho mạch điện dùng acqui.

16.2. Sửa đổi:

Thay thế các giá trị qui định cho thiết bị cấp 0I và các kiểu khác nhau của thiết bị cấp I, áp dụng các giá trị dưới đây:

- đối với thiết bị cấp 0I       0,75 mA;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- đối với thiết bị cấp I          1,5 mA.

16.3. Bổ sung:

Điện áp thử nghiệm qui định trong bảng 7 đối với cách điện tăng cường được đặt vào giữa mạch điện riêng rẽ hoạt động bằng acqui hoặc bằng nguồn lưới.

17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan

Áp dụng điều này của Phần 1.

18. Độ bền

Không áp dụng điều này của Phần 1.

19. Hoạt động trong điều kiện không bình thường

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không áp dụng 19.2 và 19.3 cho hệ thống gia nhiệt.

Ngoài ra, động cơ quạt và các thiết bị bảo vệ động cơ theo nguyên lý nhiệt khác, nếu có, phải chịu thử nghiệm qui định trong phụ lục AA.

CHÚ THÍCH 101: Đối với các loại tổ hợp động cơ quạt và thiết bị bảo vệ theo nguyên lý nhiệt đã cho bất kỳ, chỉ thực hiện thử nghiệm này một lần.

Động cơ-máy nén không phù hợp với TCVN 5699-2-34 (TCVN 60335-2-34) phải chịu các thử nghiệm qui định ở 19.102 và 19.102, và phải phù hợp với cả 19.104 của TCVN 5699-2-34 (TCVN 60335-2-34).

CHÚ THÍCH 102: Đối với loại động cơ-máy nén cho trước bất kỳ, chỉ thực hiện thử nghiệm này một lần.

Động cơ quạt của tủ làm kem không phải chịu thử nghiệm hãm rôto của phụ lục AA.

19.7. Bổ sung:

Quạt của động cơ cửa tủ làm kem được thử nghiệm trong 5 min.

19.8. Bổ sung:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19.9. Không áp dụng

19.13. Bổ sung:

Nhiệt độ của vỏ động cơ-máy nén không phải là loại phù hợp với IEC 60335-2-34 được xác định tại cuối giai đoạn thử nghiệm và nhiệt độ này không được vượt quá 150 °C.

19.101. Hệ thống gia nhiệt phải có kích thước và được đặt sao cho không có rủi ro cháy ngay cả trong trường hợp hoạt động trong điều kiện không bình thường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm dưới đây.

Cửa và nắp của thiết bị được đóng kín và cắt điện hệ thống làm lạnh.

Đóng điện cho tất cả các hệ thống gia nhiệt nào được thiết kế để người sử dụng đóng hoặc cắt điện.

Hệ thống gia nhiệt được đưa vào hoạt động liên tục ở điện áp bằng 1,1 lần điện áp danh định của nó cho đến khi thiết lập điều kiện ổn định. Nếu có nhiều hơn một hệ thống gia nhiệt thì chúng được đưa vào hoạt động lần lượt từng hệ thống một, trừ khi một linh kiện bị hỏng gây ra hoạt động đồng thời của hai hoặc nhiều linh kiện khác, trong trường hợp như vậy thì chúng được thử nghiệm kết hợp.

CHÚ THÍCH: Có thể cần phải nối tắt một hoặc nhiều linh kiện hoạt động trong điều kiện làm việc bình thường để đảm bảo rằng hệ thống gia nhiệt được hoạt động liên tục. Cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi được nối tắt trừ khi chúng phù hợp với 24.1,2, sổ chu kỳ tác động là 100 000 lần.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong và sau thử nghiệm, thiết bị phải phù hợp với 19.13.

19.102. Tủ làm nước đátủ làm kem phải có kết cấu sao cho chúng không gây rủi ro cháy, nguy hiểm cơ học hoặc điện giật ngay cả trong trường hợp hoạt động trong điều kiện không bình thường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách tạo sự cố bất kỳ có thể xảy ra trong sử dụng bình thường, trong khi tủ làm nước đá, tủ làm nước đá kết hợp hoặc tủ làm kem hoạt động trong điều kiện làm việc bình thườngđiện áp danh định. Một thời điểm chỉ tạo ra một điều kiện sự cố và các thử nghiệm được tiến hành liên tiếp.

Trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ của các cuộn dây của tủ làm nước đá, tủ làm nước đá kết hợp, tủ làm kem hoặc thiết bị ghép với tủ làm nước đá phải không vượt quá các giá trị cho trong bảng 8.

Trong và sau thử nghiệm, thiết bị phải phù hợp với 19.13.

CHÚ THÍCH 1: Các ví dụ về điều kiện sự cố là:

- bộ hẹn giờ dừng ở vị trí bất kỳ;

- ngắt và đóng lại một hoặc nhiều pha nguồn trong bất kỳ giai đoạn nào của chương trình;

- hở mạch hoặc ngắn mạch các linh kiện;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- hoạt động với khoang chứa rỗng.

CHÚ THÍCH 2: Nói chung, các thử nghiệm là có giới hạn ở các trường hợp có thể xảy ra kết quả bất lợi nhất.

CHÚ THÍCH 3: Các thử nghiệm được thực hiện với vòi nước đóng hoặc mở, chọn điều kiện nào cho kết quả bất lợi nhất.

CHÚ THÍCH 4: Với mục đích của các thử nghiệm này, cơ cấu khống chế nhiệt không được nối tắt.

CHÚ THÍCH 5: Các linh kiện phù hợp với các tiêu chuẩn liên quan không được để hở mạch hoặc nối tắt, với điều kiện là tiêu chuẩn tương ứng đề cập các điều kiện xuất hiện trong thiết bị.

CHÚ THÍCH 6: Cơ cấu đóng cắt mực nước phù hợp với IEC 61058-1 không được nối tắt trong các thử nghiệm này.

CHÚ THÍCH 7: Thử nghiệm mà trong quá trình này thiết bị cấp nước tự động được giữ ở trạng thái mở được tiến hành trong quá trình thử nghiệm ở 15.104.

19.103. Đối với thiết bị dùng cho cắm trại hoặc ứng dụng tương tự phải có kết cấu sao cho ngăn ngừa đến mức có thể rủi ro cháy, nguy hiểm cơ học hoặc điện giật trong trường hợp thiết bị bị nghiêng khi làm việc.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong quá trình thử nghiệm, cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt không tự phục hồi nào chỉ tiếp cận được nhờ dụng cụ hoặc nó đòi hỏi phải thay thế một bộ phận thì không được tác động và không được có khí dễ cháy tích tụ trong thiết bị.

Trong và sau thử nghiệm, thiết bị phải phù hợp với 19.13.

19.104. Thiết bị chiếu sáng phải không gây bất kỳ nguy hiểm cháy nào trong điều kiện hoạt động trong điều kiện không bình thường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây, thiết bị ở trạng thái rỗng, ngắt điện hệ thống làm lạnh và các cửa hoặc nắp được mở hoặc đóng hoàn toàn, chọn điều kiện bất lợi hơn.

Thiết bị chiếu sáng hoàn chỉnh bao gồm cả chụp bảo vệ, được lắp bóng đèn như nhà chế tạo khuyến cáo, làm việc trong 12 h ở 1,06 lần điện áp danh định.

Nếu bóng đèn nung sáng không đạt đến công suất danh định lớn nhất tại điện áp danh định thì điện áp được thay đổi cho đến khi đạt đến công suất danh định lớn nhất và sau đó tăng lên 1,06 lần của điện áp đó.

Thiết bị chiếu sáng có bóng đèn phóng điện được cho làm việc trong các điều kiện sự cố trong điểm a), d) và e) của 12.5.1 của lEC 60598-1, thiết bị được cấp điện ở điện áp danh định.

Trong quá trình thử nghiệm, bộ phận bằng nhựa bao quanh không được có biến dạng gây ảnh hưởng đến an toàn theo tiêu chuẩn này.

Nhiệt độ của cuộn dây balát đo được trong điều kiện cụ thể không được vượt quá giá trị qui định trong 12.5 của IEC 60598-1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho thiết bị làm việc trong điều kiện qui định trong điều 11 với acqui 70 Ah được nạp đầy nhưng đấu nối ngược cực tính.

Trong và sau thử nghiệm, thiết bị phải phù hợp với 19.13.

20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

Tủ làm kem phải có đủ độ ổn định.

20.101. Tủ lạnhtủ làm nước đá phải có đủ độ ổn định. Nếu độ ổn định của thiết bị có được khi cửa ở vị trí mở thì cửa phải được thiết kế làm vật đỡ.

Yêu cầu này không áp dụng đối với thiết bị lắp chìm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm của 20.102, 20.103 và 20.104, tiến hành sau khi ngắt điện thiết bị ở trạng thái rỗng, thiết bị được đặt trên giá đỡ nằm ngang và ở mức theo hướng dẫn lắp đặt, các bánh xe và con lăn, nếu có, được hướng hoặc điều chỉnh ở vị trí bất lợi nhất. Thiết bị cố định có chiều cao lớn hơn 1,3 m được lắp đặt theo hướng dẫn lắp đặt.

CHÚ THÍCH 1: Thiết bị cố định có độ cao không quá 1,3 m được thử nghiệm ở vị trí đứng tự do.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 2: Bất cứ sự dịch chuyển nào quá 2° của thiết bị so với vị trí nằm ngang của nó được xem là bị nghiêng.

20.102. Thiết bị có các cánh cửa phải chịu thử nghiệm sau đây.

Nếu không có qui định nào khác trong tiêu chuẩn này, tất cả các giá ở cánh cửa của thiết bị, không phải là giá được thiết kế để bảo quản trứng, phải chịu tải là các vật nặng hình trụ có đường kính 80 mm và khối lượng 0,5 kg.

CHÚ THÍCH 1: Nếu sàn để trứng có thể tháo ra thì giá liên quan không được xem là được thiết kế đặc biệt đùng để bảo quản trứng.

Đặt số lượng các vật nặng nhiều nhất có thể theo chiều ngang trên các giá nằm trên cửa bắt đầu từ phía càng xa bản lề càng tốt và sát nhau dọc theo giá, thậm chí có thể đặt ra ngoài rìa của giá, ngoại trừ không gian có chiều rộng nhỏ hơn 80 mm ở phía cuối giá.

Ba trong số các vật nặng đó được đặt ở từng vị trí trên các giá, ở chỗ có độ cao tự do giữa các giá là 340 mm hoặc lớn hơn, hai vật nặng được đặt ở hai vị trí trên các giá có độ cao giữa các giá từ 170 mm đến 340 mm và một vật nặng được đặt ở vị trí trên giá có độ cao giữa các giá nhỏ hơn 170 mm. Các giá có thể được người sử dụng điều chỉnh sang các vị trí khác nhau được đặt ở vị trí cho kết quả bất lợi nhất.

CHÚ THÍCH 2: Nếu giá quá hẹp đến mức các vật nặng không thể nằm ngang một cách bằng phẳng thì các vật này có thể làm cho giá bị nghiêng hoặc làm giá bị nhô ra.

Khoang chứa chất lỏng được đặt ở cánh cửa được đổ lượng nước đến mức đánh dấu lớn nhất hoặc, khi không có mức đánh dấu, được đổ đầy hoàn toàn.

Đối với thiết bị chỉ có một cánh cửa thì cửa này được mở với góc xấp xỉ 90° và đặt vật nặng khối lượng 2,3 kg được lên đỉnh của cửa cách rìa xa nhất của bản lề 40 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử nghiệm được lặp lại với một cánh cửa hoặc các cánh cửa được mở một góc xấp xỉ 180o hoặc đến giới hạn mở của cánh cửa, chọn cách mở nào có góc nhỏ hơn.

Trong trường hợp thiết bị có các cánh cửa thuận nghịch, thử nghiệm với các cánh cửa mở 180° hoặc giới hạn mở của cánh cửa, được lặp lại với các cửa có bản lề ở phía còn lại theo hướng dẫn, nếu điều này cho kết quả bất lợi hơn.

20.103. Thiết bị có ngăn kéo theo kiểu trượt nằm bên trong khoang đựng thực phẩm phải chịu thử nghiệm dưới đây.

Từng ngăn kéo phải chịu tải 0,5 kg/l phân bố đều trên một đơn vị thể tích cất giữ.

CHÚ THÍCH: Đơn vị thể tích cất giữ là thể tích hình học của ngăn kéo tính theo chiều cao của khoảng trống trong ngăn.

Ở thiết bị có đến ba ngăn kéo nằm trong khoang đựng thực phẩm, một trong các ngăn kéo, chọn ngăn nào cho kết quả bất lợi nhất, được kéo ra ở vị trí khắc nghiệt nhất hoặc kéo ra hết mức, với cửa tương ứng được mở ở góc xấp xỉ 90°.

Ở thiết bị có nhiều hơn ba ngăn kéo trong khoang chứa thức ăn, hai ngăn kéo không liền nhau được chọn để cho kết quả bất lợi nhất, được kéo ra ở vị trí khắc nghiệt nhất hoặc kéo ra hết mức, nếu phù hợp, với các cửa tương ứng với các ngăn kéo được mở ra với góc xấp xỉ 90°.

Các giá ở cánh cửa trên các cửa khi mở được mang tải theo 20.102.

20.104. Thiết bị có ngăn kéo chạm tới được mà không cần mở cánh cửa phải chịu thử nghiệm dưới đây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Đơn vị khối lượng dự trữ là thể tích hình học của ngăn kéo có tính đến chiều cao của khoảng trống phía trên ngăn kéo.

Một ngăn kéo, chọn ngăn nào cho kết quả bất lợi nhất, được kéo ra đến vị trí khắc nghiệt nhất hoặc đến hết giới hạn kéo được, nếu phù hợp, và đặt nhẹ nhàng hoặc treo vật nặng có khối lượng 23 kg vào chính giữa ngăn kéo.

Nếu thiết bị có một hoặc nhiều cánh cửa, nếu không có qui định nào khác, thì các giá ở cánh cửa được mang tải theo qui định ở 20.102.

Đối với thiết bị chỉ có một cánh cửa, cánh cửa này được mở qua góc xấp xỉ 90° và đặt vật nặng khối lượng 2,3 kg lên mép trên của cửa cách mép xa nhất tính từ bản lề 40 mm.

Đối với thiết bị có từ hai cửa trở lên thì mở hai cửa bất kỳ, chọn tổ hợp bất lợi nhất, với góc xấp xỉ 90°. Giá của các cánh cửa khi đóng không phải chịu tải. Đặt vật nặng khối lượng 2,3 kg lên mép trên của một trong hai cửa cách mép xa nhất tính từ bản lề 40 mm, chọn trường hợp để có điều kiện thử nghiệm khắc nghiệt nhất.

21. Độ bền cơ

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

CHÚ THÍCH 101: Chụp đèn trong thiết bị được xem là có khả năng bị hỏng trong sử dụng bình thường. Bóng đèn không phải thử nghiệm.

21.101. Thiết bị dùng cho cắm trại hoặc mục đích tương tự phải chịu được ảnh hưởng do rơi và rung.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đặt thiết bị lên tấm gỗ nằm ngang rồi thả rơi 50 lần từ độ cao 50 mm xuống một nền gỗ cứng.

Sau đó, thiết bị được buộc cố định ở vị trí sử dụng bình thường vào một máy tạo rung nhờ bộ gá quanh vỏ của thiết bị. Kiểu rung là hình sin, hướng thẳng đứng và mức độ khắc nghiệt là:

- thời gian: 30 min;

- biên độ: 0,35 mm;

- dải tần số quét: 10 Hz, 55 Hz, 10 Hz;

- tốc độ quét: khoảng 1 oct/1 min.

Sau thử nghiệm này, thiết bị không được hỏng gây ảnh hưởng đến an toàn; cụ thể là, các mối nối hay bộ phận nào mà vì bị lỏng làm mất an toàn thì không được lỏng ra.

21.102. Bóng đèn phải được bảo vệ chống xóc.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đặt quả cầu có đường kính 0,75 mm ± 0,5 mm mà không dùng lực đáng kể để cố gắng chạm tới bóng đèn trong khi chụp đèn ở đúng vị trí.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22. Kết cấu

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

22.6. Bổ sung:

Bộ điều nhiệt, trừ các bộ phận nhạy nhiệt của chúng, không được tiếp xúc với giàn hóa hơi trừ khi chúng được bảo vệ đủ chống ngưng tụ trên bề mặt lạnh và chống ảnh hưởng của nước hình thành trong quá trình làm tan tuyết.

CHÚ THÍCH 101: Cần chú ý rằng môi chất có thể chảy dọc theo các bộ phận như cuống và ống của bộ điều nhiệt.

22.7. Thay thế:

Thiết bị kiểu nén, kể cả vỏ bảo vệ của hệ thống làm lạnh bảo vệ, sử dụng chất làm lạnh dễ cháy phải chịu được:

- áp suất bằng 3,5 lần áp suất hơi bão hòa của chất làm lạnh ở 70 °C đối với bộ phận phải chịu áp suất phía cao trong quá trình làm việc bình thường;

- áp suất bằng 5 lần áp suất hơi bão hòa của chất làm lạnh ở 20 °C đối với bộ phận chỉ phải chịu áp suất phía thấp trong quá trình làm việc bình thường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 102: Tất cả áp suất đều là áp suất chuẩn.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.

Bộ phận tương ứng của thiết bị cần thử nghiệm phải chịu áp suất tăng từ từ bằng sức nước cho đến khi đạt được áp suất thử nghiệm yêu cầu. Áp suất này được giữ trong 1 min. Bộ phận cần thử nghiệm phải không bị rò.

CHÚ THÍCH 103: Không thực hiện thử nghiệm đối với động cơ-máy nén phù hợp với TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34).

22.17. Yêu cầu này không áp dụng cho tủ lạnhtủ làm nước đá.

22.33. Bổ sung:

Vật dẫn được gia nhiệt chỉ có một lớp cách điện không được tiếp xúc trực tiếp với nước hoặc đá trong sử dụng bình thường.

CHÚ THÍCH 101: Nước đóng băng được xem là chất lỏng dẫn điện.

22.101. Đui đèn phải được cố định để chúng không bị lỏng ra trong sử dụng bình thường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và, nếu cần, bằng cách cho đui đèn chịu mômen 0,15 Nm đối với đui đèn E14 và B15, và 0,25 Nm đối với đui đèn E27 và B22. Sau đó, đui đèn phải chịu được lực đẩy rồi lực kéo 10 N ± 1 N trong 1 min theo chiều dọc trục của đui đèn.

Sau thử nghiệm, đui đèn phải làm việc mà không bị lỏng.

22.102. Dây gia nhiệt cách điện và các khớp nối của nó nằm trong và tiếp xúc với cách nhiệt phải được bảo vệ chống sự xâm nhập của nước.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách ngâm ba mẫu phần tử gia nhiệt hoàn chỉnh trong nước chứa khoảng 1% NaCI ở nhiệt độ 20 °C ± 5 °C trong thời gian 24 h.

Sau đó, đặt điện áp 1 250 V trong khoảng thời gian 15 min vào giữa (các) bộ phận mang điện của phần tử gia nhiệt và nước.

Trong quá trình thử nghiệm, không được xảy ra phóng điện đánh thủng.

CHÚ THÍCH: Các mối nối đến đầu nối điện không được xem là khớp nối.

22.103. Tủ làm nước đá và thiết bị lắp cùng tủ làm nước đá phải chịu được áp lực nước mà tủ phải chịu trong sử dụng bình thường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho các bộ phận của tủ làm nước đá và thiết bị lắp cùng tủ làm nước đá mà phải chịu áp lực nước từ nguồn nước chịu áp suất tĩnh bằng hai lần áp suất nước đầu vào cho phép lớn nhất hoặc 1,2 MPa (12 bar), chọn giá trị nào lớn hơn, trong 5 min.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22.104. Thiết bị có hai hoặc nhiều cơ cấu khống chế nhiệt độ cho cùng một động cơ-máy nén phải không gây ra làm việc quá tải của bộ bảo vệ động cơ theo nguyên lý nhiệt của động cơ-máy nén.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.

Thiết bị làm việc ở điện áp danh định trong điều kiện làm việc bình thường trừ cơ cấu khống chế nhiệt độ do người sử dụng điều khiển được đặt để có sự làm việc tuần hoàn.

Khi thiết lập các điều kiện ổn định, và ngay sau khi ngắt cơ cấu khống chế thứ nhất, cơ cấu thứ hai được khỏi động. Bộ bảo vệ động cơ theo nguyên lý nhiệt của động cơ-máy nén không được tác động.

Trong trường hợp thiết bị có nhiều hơn hai cơ cấu khống chế làm việc trên một động cơ-máy nén, thử nghiệm được tiến hành riêng cho từng tổ hợp của các cơ cấu khống chế.

22.105. Đối với thiết bị hoạt động bằng nguồn lưới mà cũng có thể hoạt động bằng acqui, mạch acqui phải độc lập với bộ phận mang điện bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.

Hơn nữa, không được chạm vào bộ phận mang điện khi đấu nối acqui. Áp dụng điều này nếu vỏ hoặc các bộ phận khác cần phải tháo ra để tiến hành đấu nối là bộ phận không tháo ra được.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm qui định cho cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.

22.106. Khối lượng của chất làm lạnh trong thiết bị kiểu nén sử dụng chất làm lạnh dễ cháy trong hệ thống làm lạnh phải không quá 150 g cho từng mạch làm lạnh riêng rẽ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22.107. Thiết bị kiểu nén có hệ thống làm lạnh có bảo vệ và sử dụng chất làm lạnh dễ cháy phải có kết cấu để tránh mọi nguy hiểm cháy hoặc nổ trong trường hợp có rò rỉ từ hệ thống làm lạnh.

CHÚ THÍCH 1: Các phần tử riêng rẽ như bộ điều nhiệt có chứa ít hơn 0,5 g khí dễ cháy không được xem là có khả năng gây nguy hiểm cháy hoặc nổ trong trường họp có rò rỉ từ chính phần tử đó.

CHÚ THÍCH 2: Thiết bị có hệ thống làm lạnh có bảo vệ là thiết bị:

- không có bộ phận nào của hệ thống làm lạnh nằm trong khoang đựng thực phẩm;

- nếu có bộ phận bất kỳ của hệ thống làm lạnh nằm trong khoang đựng thực phẩm thì có kết cấu để chứa chất làm lạnh trong vỏ bọc với ít nhất là hai lớp kim loại để cô lập chất làm lạnh khỏi khoang đựng thực phẩm. Mỗi lớp phải có chiều dày ít nhất là 0,1 mm. Vỏ bọc này không có bất kỳ điểm nối nào ngoài mối hàn liên kết của giàn hóa hơi có độ rộng mối hàn liên kết tối thiểu là 6 mm;

- nếu bộ phận bất kỳ của hệ thống làm lạnh nằm trong khoang đựng thực phẩm thì chất làm lạnh được chứa trong một vỏ bọc mà vỏ bọc này nằm trong một vỏ bảo vệ riêng. Nếu xảy ra rò rỉ từ vỏ bọc riêng này thì chất làm lạnh rò rỉ sẽ nằm trong vỏ bọc bảo vệ và thiết bị sẽ không hoạt động như trong sử dụng bình thường. Vỏ bọc bảo vệ cũng phải chịu thử nghiệm của 22.7. Không được có điểm xung yếu nào của vỏ bọc bảo vệ đặt trong khoang đựng thực phẩm.

CHÚ THÍCH 3: Các ngăn tách rời có tuần hoàn không khí chung được xem là một ngăn.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm của 22.107 và 22.107.2.

CHÚ THÍCH 4: Thiết bị có hệ thống làm mát có bảo vệ mà khi thử nghiệm cho thấy không phù hợp với các yêu cầu qui định đối với hệ thống làm mát có bảo vệ, có thể được xem như có hệ thống làm mát không có bảo vệ nếu hệ thống được thử nghiệm theo 22.108 và cho thấy phù hợp với các yêu cầu đối với hệ thống làm mát không có bảo vệ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 1: Các điểm tới hạn chỉ là các khớp nối liên kết trong giữa các bộ phận của mạch làm lạnh kể cả các miếng đệm của động cơ máy nén nửa kín. Các khớp nối hàn lồng vào nhau của vỏ động cơ-máy nén, mối hàn của các ống qua vỏ động cơ-máy nén và mối hàn nóng chảy không được xem là các khớp nối ống dẫn làm việc. Để tìm điểm tới hạn nhất của hệ thống làm mát, có thể cần phải thực hiện nhiều hơn một thử nghiệm.

Phương pháp mô phỏng rò rỉ là đưa vào hơi chất làm lạnh qua ống mao dẫn tại điểm tới hạn. Ống mao dẫn phải có đường kính 0,7 mm ± 0,05 mm và có chiều dài từ 2 m đến 3 m.

CHÚ THÍCH 2: Cần cẩn thận để việc lắp đặt ống mao dẫn không làm ảnh hưởng quá mức đến kết quả của thử nghiệm và không có bọt lọt vào ống này trong quá trình tạo bọt. Có thể cần phải định vị ống mao dẫn trước khi tạo bọt thiết bị.

Trong quá trình thử nghiệm, thiết bị được thử nghiệm với các cửa và nắp đóng lại, và được ngắt điện hoặc làm việc trong điều kiện làm việc bình thường tại điện áp danh định, chọn điều kiện nào cho kết quả bất lợi hơn.

Trong quá trình thử nghiệm mà thiết bị được cho làm việc, đưa khí đốt vào tại thời điểm thiết bị được đóng điện lần đầu.

Lượng chất làm lạnh là loại do nhà chế tạo qui định được đưa vào với lượng bằng 80 % lượng chất làm lạnh danh nghĩa ± 1,5 g hoặc lượng chất làm lạnh lớn nhất có thể đưa vào trong một giờ, chọn giá trị nào nhỏ hơn.

Lượng chất làm lạnh đưa vào được lấy từ phía hơi của chai chứa khí có chứa đủ chất làm lạnh dạng lỏng để đảm bảo rằng khi kết thúc thử nghiệm vẫn còn chất làm lạnh dạng lỏng trong chai.

Nếu hỗn hợp chất làm lạnh có thể phân đoạn thì thử nghiệm được thực hiện với phần có giá trị giới hạn nổ dưới nhỏ nhất.

Chai chứa khí phải được giữ ở nhiệt độ:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) 70 °C ± 1 °C khi mô phỏng rò rỉ ở mạch áp suất phía cao.

CHÚ THÍCH 3: Lượng khí đưa vào tốt nhất là đo bằng cách cân chai chứa khí.

Sự tập trung của chất làm lạnh rò rỉ được đo sau mỗi 30 s từ khi bắt đầu thử nghiệm và phải đo trong ít nhất 1 h sau khi dừng việc đưa khí vào, ở bên trong và bên ngoài của khoang đựng thực phẩm, tại vị trí gần nhất có thể với các linh kiện điện mà trong quá trình làm việc bình thường, hoặc hoạt động trong điều kiện không bình thường, có phóng điện hoặc hồ quang.

Không đo độ tập trung của chất làm lạnh ở gần:

- cơ cấu bảo vệ không tự phục hồi nhất thiết phải phù hợp với điều 19, ngay cả khi nó sinh ra hồ quang hoặc phóng điện trong quá trình làm việc;

- bộ phận yếu có chủ ý trở nên hở mạch vĩnh viễn trong quá trình thử nghiệm của điều 19, ngay cả khi nó sinh ra hồ quang hoặc phóng điện trong quá trình làm việc;

- các trang bị điện được thử nghiệm và ít nhất phải cho thấy phù hợp với các yêu cầu của phụ lục CC.

CHÚ THÍCH 4: Dụng cụ dùng để quan sát độ tập trung khí làm lạnh như các dụng cụ sử dụng kỹ thuật cảm biến hồng ngoại phải có đáp ứng nhanh, thường từ 2 s đến 3 s và không được có ảnh hưởng quá mức đến kết quả của thử nghiệm.

CHÚ THÍCH 5: Nếu sử dụng phép ghi sắc khí thì cần thực hiện lấy mẫu khí đốt trong khu vực giới hạn với tốc độ không quá 2 ml mỗi 30 s.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá trị đo được không được vượt quá 75 % giới hạn nổ dưới của chất làm lạnh qui định trong bảng 102 và không được vượt quá 50 % giới hạn nổ dưới của chất làm lạnh qui định trong bảng 102 với thời gian vượt quá là 5 min.

CHÚ THÍCH 7: Đối với thiết bị có hệ thống làm lạnh có bảo vệ, không có yêu cầu bổ sung áp dụng cho các linh kiện điện nằm trong khoang đựng thực phẩm.

22.107.2. Tất cả các bề mặt chạm tới được của các linh kiện thuộc hệ thống làm mát có bảo vệ, kể cả bề mặt chạm tới được khi tiếp xúc gián tiếp với các hệ thống làm mát có bảo vệ, được làm xước bằng dụng cụ có đầu như hình 102.

Dụng cụ tác động vào bề mặt với các thông số như sau:

- lực đặt vuông góc với bề mặt thử nghiệm 35 N ± 3 N;

- lực đặt song song với bề mặt thử nghiệm không quá 250 N.

Vạch dụng cụ lên bề mặt cần thử nghiệm với tốc độ khoảng 1 mm/s.

Vạch lên bề mặt thử nghiệm ở ba vị trí khác nhau theo hướng vuông góc với trục của rãnh và ở ba vị trí trên rãnh theo hướng song song với nó. Ở trường hợp sau, độ dài của vết xước phải xấp xỉ 50 mm.

Các vết xước không được chéo nhau.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22.108. Đối với thiết bị kiểu nén có hệ thống làm mát không có bảo vệ và sử dụng chất làm lạnh dễ cháy, bất kỳ linh kiện điện nào nằm bên trong khoang đựng thực phẩm, mà trong khi làm việc bình thường hoặc làm việc không bình thường sinh ra phóng điện hoặc hồ quang và ánh sáng, phải chịu thử nghiệm và ít nhất phải phù hợp với yêu cầu của phụ lục CC đối với khí đốt nhóm IIA hoặc chất làm lạnh được sử dụng.

Yêu cầu này không áp dụng cho:

- cơ cấu bảo vệ không tự phục hồi cần phù hợp với điều 19, ngay cả khi nó sinh ra hồ quang hoặc phóng điện trong quá trình làm việc;

- bộ phận yếu có chủ ý trở nên hở mạch vĩnh viễn trong thử nghiệm của điều 19, ngay cả khi nó sinh ra hồ quang hoặc phóng điện trong quá trình làm việc.

Khi các cửa hay các nắp vẫn đóng hoặc khi mở hoặc đóng các cửa hoặc nắp, chất làm lạnh rò rỉ vào trong khoang đựng thực phẩm không được tạo ra vùng không khí dễ nổ bên ngoài khoang đựng thực phẩm trong phạm vi lắp đặt các linh kiện điện sinh ra hồ quang và phóng điện trong khi làm việc bình thường hoặc làm việc không bình thường, trừ khi các linh kiện này đã được thử nghiệm và cho thấy ít nhất phù hợp với yêu cầu trong phụ lục CC, đối với các khí đốt nhóm IIA hoặc chất làm lạnh được sử dụng.

Yêu cầu này không áp dụng cho:

- cơ cấu bảo vệ không tự phục hồi cần phù hợp với điều 19, ngay cả khi nó sinh ra hồ quang hoặc phóng điện trong quá trình làm việc;

- bộ phận yếu có chủ ý trở nên hở mạch vĩnh viễn trong thử nghiệm của điều 19, ngay cả khi nó sinh ra hồ quang hoặc phóng điện trong quá trình làm việc.

CHÚ THÍCH 1: Các linh kiện riêng rẽ, như bộ điều nhiệt, có chứa ít hơn 0,5 g khí dễ cháy không được xem là có thể gây nguy hiểm cháy hoặc nguy hiểm nổ trong trường hợp bị rò rỉ từ chính các linh kiện đó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 3: Các kiểu bảo vệ khác đối với thiết bị điện được sử dụng trong môi trường có khả năng nổ thuộc phạm vi áp dụng của IEC 60079 cũng được chấp nhận.

CHÚ THÍCH 4: Việc thay bóng đèn không được xem là nguy hiểm nổ tiềm ẩn, vì trong quá trình đó, cửa hoặc nắp được mở.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng thử nghiệm thích hợp trong IEC 60079-15 và bằng thử nghiệm dưới đây.

CHÚ THÍCH 5: Thử nghiệm trong phụ lục CC có thể được tiến hành bằng cách cô đặc chất làm lạnh được dùng. Tuy nhiên, thiết bị nào được thử nghiệm độc lập và phù hợp với phụ lục CC dùng loại khí qui định thuộc nhóm IIA thì không cần phải thử nghiệm.

CHÚ THÍCH 6: Giới hạn nhiệt độ bề mặt được qui định theo 22.110, bất kể yêu cu nêu trong 5.4 của IEC 60079-15, xuất bản lần 3.

Thử nghiệm được thực hiện ở vị trí không có gió lùa, thiết bị được ngắt điện hoặc hoạt động trong điều kiện làm việc bình thườngđiện áp danh định, chọn điều kiện nào cho kết quả bất lợi hơn.

Trong quá trình thử nghiệm khi thiết bị được cho làm việc, khí được đưa vào ở thời điểm thiết bị được đóng điện lần đầu.

Thử nghiệm được thực hiện hai lần và lặp lại lần thứ ba nếu một trong các thử nghiệm ban đầu cho kết quả lớn hơn 40 % giới hạn nổ dưới.

Qua vòi phun thích hợp, 80 % ± 1,5 g chất làm lạnh danh nghĩa, ở trạng thái hơi, được phun vào trong khoang đựng thực phẩm trong thời gian không quá 10 min. Sau đó, đóng vòi phun lại. Khí phun vào này phải càng gn với tâm của vách phía sau của ngăn càng tốt, khoảng cách nh từ đnh của ngăn xấp xỉ bằng một phần ba chiều cao của ngăn. Ba mươi phút sau khi hoàn thành việc phun chất làm lạnh vào, cửa hoặc np được mở với tốc độ đều trong thời gian từ 2 s đến 4 s, mở đến góc 90° hoặc đến góc lớn nhất có thể, chọn giá trị nào nhỏ hơn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với các thiết bị có gắn các động cơ quạt, thử nghiệm được thực hiện với tổ hợp bất lợi nhất để vận hành động cơ.

Độ tập trung chất làm lạnh rò rỉ được đo ít nhất là sau mỗi 30 s từ khi bắt đầu thử nghiệm, tại vị trí càng gần với linh kiện điện càng tốt. Tuy nhiên, không đo tại vị trí của:

- cấu bảo vệ không tự phục hồi nhất thiết phải phù hợp với điu 19, ngay cả khi nó sinh ra hồ quang hoặc phóng điện trong quá trình làm việc;

- bộ phận yếu có chủ ý trở nên hở mạch vĩnh viễn trong thử nghiệm của điu 19, ngay cả khi nó sinh ra hồ quang hoặc phóng điện trong quá trình làm việc.

Độ tập trung được ghi lại trong thời gian 15 min sau khi quan sát được giá trị giảm liên tục.

Giá trị đo không được vượt quá 75 % giới hạn nổ dưới của chất làm lạnh như qui định trong bảng 102, và không được quá 50 % giới hạn nổ dưới của chất làm lạnh như qui định trong bảng 102 trong khoảng thời gian lớn hơn 5 min.

Thử nghiệm trên đây được lặp lại, ngoài ra và cửa hoặc nắp chịu trình tự mở/đóng với tốc độ đều trong thời gian từ 2 s đến 4 s, cửa hoặc nắp được mở đến góc 90° hoặc lớn nhất có thể, chọn trường hợp nào nh hơn, và đóng lại theo trình tự.

22.109. Thiết bị kiểu nén sử dụng chất làm lạnh dễ cháy phải có kết cấu sao cho chất làm lạnh bị rò rỉ không bị đọng lại và vì vậy gây nguy hiểm cháy hoặc nổ bên ngoài khoang đựng thực phẩm trong đó có lắp các linh kiện sinh ra hồ quang, phóng điện hoc ánh sáng.

Yêu cầu này không áp dụng cho khu vực trong đó có lắp:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- bộ phận yếu có chủ ý tr nên hở mạch vĩnh viễn trong thử nghiệm của điều 19, ngay cả khi nó sinh ra hồ quang hoặc phóng điện trong quá trình làm việc.

CHÚ THÍCH 1: Các linh kiện riêng rẽ, như bộ điều nhiệt, có chứa ít hơn 0,5 g khí dễ cháy không được xem là có thể gây nguy hiểm cháy hoặc nổ trong trường hợp bị rò rỉ từ chính các linh kiện đó.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây, trừ khi đèn điện và các linh kiện sinh ra hồ quang hoặc phóng điện trong khi m việc bình thường hoặc làm việc không bình thường, và được lắp đặt trong khu vực đang xem xét, phải được thử nghiệm và cho thấy ít nhất phải phù hợp với yêu cầu trong phụ lục CC, đối với các khí đốt nhóm IIA hoặc chất làm lạnh được sử dụng.

CHÚ THÍCH 2: Giới hạn nhiệt độ bề mặt được qui định theo 22.110, bất kể yêu cầu nêu trong 5.4 của IEC 60079-15, xuất bn lần 3.

CHÚ THÍCH 3: Các kiểu bảo vệ khác đối với thiết bị điện được sử dụng trong môi trường có khả năng nổ thuộc phạm vi áp dụng của IEC 60079 cũng được chấp nhận.

Thử nghiệm này được thực hiện vị trí không có gió lùa, thiết bị được ngắt điện hoặc hoạt động trong điều kiện làm việc bình thưngđiện áp danh định, chọn điều kiện nào cho kết quả bất lợi hơn.

Trong quá trình thử nghiệm, khi thiết bị được cho làm việc, khí được đưa vào ở thời điểm thiết bị được đóng điện lần đầu.

Khối lượng bằng 50 % ± 1,5 g lượng nạp chất làm lạnh được đưa vào khu vực xem xét.

Chất làm lạnh được nạp vào ở tốc độ đu trong thời gian là 1 h và được nạp tại điểm tiếp cận gn nhất của:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- miếng đệm của động cơ-máy nén nửa kín

đến linh kiện điện cn xem xét, phải tránh bất kỳ việc nạp trực tiếp chất làm lạnh.

CHÚ THÍCH 4: Các khớp nối hàn lng vào nhau của vỏ động cơ-máy nén, mối hàn của các ống qua vỏ động cơ- máy nén và mối hàn nóng chảy không được xem là các khp nối ống dẫn làm việc.

Sự tập trung của chất làm lạnh rò r được đo tại vị trí càng gần vi linh kiện điện càng tốt, ít nhất sau mỗi 30 s từ khi bt đu thử nghiệm cho đến 15 min sau khi quan sát được sự giảm liên tục.

Giá trị đo không được vượt quá 75 % gii hạn nổ dưới của chất làm lạnh như qui định trong bng 102, và không được vượt quá 50 % giới hạn n dưới của chất làm lạnh như qui định trong bng 102 trong khoảng thời gian lớn hơn 5 min.

22.110. Nhiệt độ trên bề mặt mà có thể phải tiếp xúc với chất làm lạnh dễ cháy rò r không được cao hơn nhiệt độ cháy của chất làm lạnh, như qui định trong bng 102, trừ đi 100 °C.

Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo nhiệt độ bề mặt tương ứng trong quá trình thử nghiệm qui định trong điu 11 và 19.

Không cần đo nhiệt độ của

- cơ cấu bảo vệ không tự phục hồi tác động trong thử nghiệm của điu 19, hoặc của

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 102 - Các thông số của chất làm lạnh dễ cháy

Số hiệu chất làm lạnh

Tên chất làm lạnh

Công thức của chất làm lạnh

Nhiệt độ cháy của chất làm lạnh a c

°C

Giới hạn nổ dưới của chất làm lạnh
 b c d

% theo thể tích

R50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CH4

537

4,4

R290

Prôpan

CH3CH2CH3

470

1,7

R600

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CH3CH2CH2CH3

372

1,4

R600a

Isobutan

CH(CH3)3

494

1,8

a Giá trị nhiệt độ cháy của các chất làm lạnh dễ cháy khác có thể lấy từ IEC 60079-4A và IEC 60079-20.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c IEC 60079-20 là tiêu chuẩn tham khảo. Có thể sử dụng ISO 5419 nếu số liệu yêu cầu không có trong IEC 60079-20.

d Sự tập trung chất làm lạnh trong không khí khô.

22.111. Cửa và nắp của các ngăn trong thiết bị có khoảng trống phải có khả năng m từ phía trong.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.

Thiết bị rỗng được ngắt điện nguồn, được đặt trên giá đ nằm ngang và mức theo hướng dẫn lắp đặt, vi các bánh xe và con lăn, nếu có, được đặt theo hướng điều chỉnh hoặc chặn lại để ngăn không cho thiết bị di chuyển. Các chốt, nếu có, trên cửa hoặc nắp được để mở.

Các cửa và nắp được đóng lại trong thời gian 15 min.

Sau đó, đặt một lực lên điểm, tương ứng với điểm bên trong chạm tới được, của từng cửa hoặc nắp thích hợp của thiết bị, tại điểm giữa của mép xa nhất tính từ trục bản lề theo hướng vuông góc với mặt phẳng của nắp hoặc cửa.

Phải đặt lực với tốc độ không quá 15 N/s và nắp hoặc cửa phải m ra trước khi lực này vượt quá 70 N.

CHÚ THÍCH 1: Có thể đt lực lên điểm trên bề mặt ngoài của cửa hoặc nắp tương ứng với điểm bên trong chạm tới được nhờ lò xo được giữ cân bằng nhờ miếng hút, nếu cần thiết.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22.112. Ngăn kéo ch chạm tới được sau khi đã mở cửa hoặc nắp không được có khoảng trống.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và đo.

22.113. Ngăn kéo tiếp cận được mà không cần m cửa hoặc nắp và có khoảng trống phải

- có khe h ở vách phía sau của nó, với chiều cao ít nhất là 250 mm và có chiều rộng ít nhất là hai phần ba chiều rộng bên trong của ngăn kéo;

- có khả năng để mở từ phía trong.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, đo và bằng thử nghiệm dưới đây, được thực hiện với vật nặng có khối lượng 23 kg đặt bên trong của ngăn kéo.

Thiết bị rỗng được ngắt điện nguồn, được đặt trên giá đỡ nằm ngang và mức theo hướng dẫn lắp đặt, với các bánh xe và con lăn, nếu có, được đặt theo hướng, điều chỉnh hoặc chặn lại để ngăn không cho thiết bị di chuyển. Các chốt, nếu có, trên các ngăn kéo được để m.

Các ngăn kéo phải được đóng lại trong thời gian 15 min.

Sau đó, đặt một lực lên ngăn kéo của thiết bị tại tâm hình học của mặt phng của ngăn kéo tương ứng với điểm bên trong chạm tới được, theo hướng vuông góc với mặt phng trước của ngăn kéo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22.114. Ở thiết bị được thiết kế để sử dụng trong gia đình và có các ngăn có khoảng trng, cửa hoặc ngăn kéo bất kỳ tạo sự tiếp cận cho các ngăn này không được lắp với chốt tự khóa.

Khóa có dùng chìa phải có hai lần dịch chuyển độc lập để tác động khóa hoặc phải là loại tự động nhả chìa khi không khóa.

CHÚ THÍCH: Ví dụ về hai chuyển động độc lập là ấn và xoay.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm.

23. Dây dẫn bên trong

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

23.3. B sung:

CHÚ THÍCH 101: Yêu cu liên quan đến lò xo có cuộn dây hở không áp dụng cho các dây dẫn bên ngoài.

24. Linh kiện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

24.1. Bổ sung:

Động cơ - máy nén không yêu cầu thử nghiệm riêng rẽ theo TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34) cũng như không yêu cầu phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34) nếu động cơ - máy nén đó phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.

24.1.3. Bổ sung:

Số lần tác động đối với các công tắc khác phải như dưới đây:

- công tắc làm đóng băng nhanh

300

- công tắc làm tan tuyết bằng tay và bán tự động

300

- công tắc cửa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- công tắc đóng/cắt

300

24.1.4. Bổ sung:

- cơ cấu cắt nhiệt theo nguyên lý tự phục hồi có thể ảnh hưng đến kết quả thử nghiệm 19.101 và chúng không bị ngắn mạch trong quá trình thử nghiệm ở 19.101

100 000

- bộ điều nhiệt điều khiển động cơ - máy nén

100 000

- rơle khởi động động cơ - máy nén

100 000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

nhỏ nhất là 2 000
(nhưng không nhỏ hơn số lần tác động trong quá trình thử nghiệm hãm rôto)

- bộ bảo vệ động cơ theo nguyên lý nhiệt phục hồi bằng tay đối với động cơ - máy nén kiểu kín và nửa kín

50

- bộ bảo vệ động cơ theo nguyên lý nhiệt tự động khác

2 000

- bộ bảo vệ động cơ theo nguyên lý nhiệt phục hồi bằng tay khác

30

24.3. B sung:

Công tắc lựa chọn điện áp sử dụng trong thiết b dùng cho cắm trại hoặc mục đích tương tự phải có sự phân tách tiếp điểm ở tất cả các cực để ngắt điện nguồn hoàn toàn trong điều kiện quá điện áp cấp III.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với các t điện khi động, điện áp trên tụ điện không được vượt quá 1,3 lần điện áp danh định của t điện khi thiết bị làm việc ở 1,1 ln điện áp danh định.

24.101. Đui đèn phải là loại cách điện.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

B sung:

Không áp dụng điều này của phần 1 đối với các bộ phận liên quan đến động cơ-máy nén có phương tiện để nối vi dây nguồn, phù hợp vi các yêu cầu tương ng của TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34).

25.2. Sửa đổi:

Thay phần yêu cầu như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- thiết bị có hai khối độc lập hoàn chỉnh trở lên lắp cùng trong một vỏ.

- mạch điện liên quan có đủ cách điện với nhau.

Thiết bị có thể làm việc vi cả nguồn lưới và nguồn acqui phải có phương tiện riêng để nối với nguồn lưới và nguồn acqui.

25.7. Sửa đổi:

Thay gạch đu dòng thứ tư và thứ năm như sau:

- dây dẫn mềm có v bọc PVC nhẹ (mã 60227 IEC 52)

Bổ sung:

Điều này không áp dụng cho dây dẫn hoặc dây mềm dùng để nối thiết bị với nguồn công suất SELV.

25.13. B sung:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25.23. Bổ sung:

Đối với thiết bị có thể làm việc với nguồn acqui, nếu acqui được đặt ở hộp riêng thì dây dẫn mềm hoặc dây mềm dùng để nối hộp với thiết bị được xem là dây liên kết.

25.101. Thiết bị có thể làm việc với nguồn acqui phải có phương tiện thích hợp để nối với acqui.

Thiết bị phải có các đầu nối hoặc dây dẫn mm, hoặc dây mềm để khi nối với đầu nối của acqui, có thể lắp với các kẹp hoặc các cơ cấu khác thích hp dùng với kiểu acqui ghi trên thiết bị.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

26. Đầu nối dùng cho các dây dẫn bên ngoài

Áp dụng điu này ca Phần 1, ngoài ra còn:

B sung:

Không áp dụng điều này của phần 1 đối với các bộ phận liên quan đến động cơ-máy nén có phương tiện để nối với dây nguồn, phù hợp với các yêu cầu tương ứng của TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bộ đu nối trong thiết bị dùng để nối với dây dẫn nguồn mềm hoặc dây mềm có nối dây kiểu X nối acqui bên ngoài hoc hộp acqui phải được đặt hoặc che chắn sao cho không có rủi ro nối ngẫu nhiên giữa các đầu nối nguồn của acqui.

27. Qui định cho nối đất

Áp dụng điều này của Phn 1, ngoài ra còn:

Bổ sung:

Không cần kiểm tra sự phù hợp trên các bộ phận liên quan đến động cơ-máy nén nếu động cơ-máy nén phù hợp với TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34).

28. Vít và các mối nối

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

B sung:

Không cần kiểm tra sự phù hợp trên các bộ phận liên quan đến động cơ-máy nén nếu động cơ-máy nén phù hợp với TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

B sung:

Không cần kiểm tra phù hợp trên các bộ phận liên quan đến động cơ-máy nén nếu động cơ-máy nén phù hợp với TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34). Đối với động cơ-máy nén không phù hợp với TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34), có thể áp dụng các sửa đổi và bổ sung qui định trong tiêu chuẩn đó.

29.2. Bổ sung:

Trừ khi cách điện được bọc kín hoặc có vị trí sao cho ít có khả năng bị nhiễm bẩn do sự ngưng tụ trong sử dụng bình thường của thiết bị, cách điện trong tủ lạnhtủ làm nước đá có nhiễm bn độ 3 và phải có giá trị CTI không nhỏ hơn 250.

30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

30.1. Bổ sung:

CHÚ THÍCH 101: Các bộ phận chạm tới được bằng vt liệu phi kim loại trong khoang chứa được xem như các bộ phận bên ngoài.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 102: Không tính đến độ tăng nhiệt đạt được trong thử nghiệm 19.101.

Sửa đổi:

Đối với các bộ phận chạm tới được bằng vật liệu phi kim loại trong các ngăn chứa, giá tr nhit đ 75 °C ± 2 °C thay bằng 65 °C ± 2 °C.

30.2. Bổ sung:

Các thử nghiệm này không áp dụng cho các bộ phận liên quan đến động cơ-máy nén nếu động cơ-máy nén phù hợp với TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34) không có bộ đánh lửa.

30.2.2. Không áp dụng.

31. Khả năng chống gỉ

Áp dụng điều này của Phần 1.

32. Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm tương tự

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kích thuớc tính bằng milimét

Ký hiệu

A          Khi dịch chuyển

B          Chốt nhả

c              Cầu đỡ tháo ra được

Khối dch chuyển có thể tích 140 ml ± 5 ml và có khối lượng 200 g ± 10 g.

Kích thước khối xấp xỉ 112 mm x 50 mm x 25 mm.

Các kích thước của bình là kích thước bên trong với dung sai ± 2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kích thuớc tính bằng milimét

Ký hiệu

A          Đầu cácbua hàn cứng K10

B          Hướng chuyển động

Hình 102 - Chi tiết của đu dụng cụ dùng đ làm xước

 

PH LC

Áp dụng các phụ lục của Phần 1, ngoài ra còn:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PH LC C

Thử nghiệm lão hóa trên động cơ

Bổ sung:

Phụ lục này không áp dụng cho động cơ-máy nén.

 

PH LC D

Yêu cầu khác đi với động cơ có bảo vệ

Bổ sung:

Phụ lục này không áp dụng đối với động cơ-máy nén hoặc động cơ quạt của giàn ngưng tụ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PHỤ LỤC AA

(qui định)

Thử nghiệm hãm rôto đối với động cơ quạt

Cuộn dây của động cơ quạt không được đạt tới nhiệt độ quá lớn nếu động cơ bị hãm hoặc không khởi động được.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.

Quạt và động cơ quạt được lắp trên tấm gỗ hoặc vật liệu tương tự. Rôto của động cơ được hãm lại. Cánh quạt và giá đỡ động cơ không chuyển động.

Động cơ được cấp điện áp danh định. Mạch nguồn được cho trên hình AA.1.

Cụm lắp ráp này được cho làm việc các điều kiện này trong khoảng 15 ngày (360 h) hoặc ít nhất là 2 000 lần tác động của bộ bảo vệ đng cơ theo nguyên lý nhiệt tự động, chọn giá trị lớn hơn, trừ khi thiết bị bảo vệ, nếu có, cắt mạch thường xuyên trước thời gian này. Trong trường hợp này, không tiếp tục thử nghiệm.

Nếu nhiệt độ của cuộn dây động cơ vẫn thấp hơn 90 °C thì thử nghiệm được ngng khi thiết lp điều kiện ổn định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ cuộn dây không được vượt quá giá trị nêu trong bảng 8.

Sau 72 h kể từ khi bắt đầu thử nghiệm, động cơ phải chịu được thử nghiệm độ bền điện như qui định ở 16.3.

Thiết bị dòng dư có dòng dư danh định là 30 mA được mắc vào để ngắt nguồn trong trường hợp dòng điện rò xuống đất vượt quá.

Khi kết thúc thử nghiệm, dòng điện rò được đo giữa các cuộn dây và thân ở điện áp bằng hai lần điện áp danh định. Dòng điện này không được vượt quá 2 mA.

hiệu

S             Nguồn cung cấp

H          Vỏ

R          Thiết bị dòng dư (IDn = 30 mA)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

M         Động cơ

CHÚ THÍCH 1: Đi với động cơ quạt ba pha, cần sửa lại mạch điện.

CHÚ THÍCH 2: Cần cẩn thận để hoàn thành hệ thống nối đất để cho phép thiết bị dòng dư (RCCB/RCBO) làm việc đúng.

Hình AA.1 - Mạch ngun dùng cho thử nghiệm hãm rôto của động cơ quạt một pha

 

PHỤ LỤC BB

(tham khảo)

Phương pháp tích tụ tuyết

Việc tích tụ tuyết có thể sinh ra do sử dụng thiết bị có nguồn nhiệt điều chỉnh được trực tiếp lên lượng nước đo được để làm hóa hơi lượng nước này trong khoảng thời gian định trước với tổn thất nhiệt bên ngoài nhỏ nhất trong khoang tủ lạnh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thiết bị mô tả ở trên cần được gắn tại tâm hình học khoang tủ lạnh và mối nối điện tạo thuận lợi để đặt điện áp từ phía ngoài có thể thay đổi và công suất vào được đo khi cửa của tủ lạnh ở vị trí đóng.

Sau đó, cho nước vào đĩa hóa hơi với tốc độ yêu cầu qua ống cỡ nhỏ đi vào trong khoang. Không nhất thiết phải để dòng chảy liên tục nhưng nước cần phải được đưa vào đúng thời điểm.

Phải có cơ cấu dự phòng (ví dụ ở cơ cấu điều khiển nguồn năng lượng điện đến thiết bị) để đảm bảo rằng nước hóa hơi trong điều kiện sử dụng bình thường ở tỷ lệ bằng 2 g ớc trên mỗi lít của tổng thể tích của khoang có khả năng được duy trì mỗi tuần.

Năng lượng điện trong cơ cấu không nên quá lớn nhưng phải đủ để đảm bảo nước hóa hơi hoàn toàn.

Lượng tuyết cn tích tụ tính từ khi bắt đầu thử nghiệm làm tan tuyết cần dựa trên tỷ lệ này và với thời gian ngh giữa hai lần làm tan tuyết liên tiếp theo hướng dẫn.

CHÚ THÍCH: Ví dụ, nếu hướng dẫn khuyến cáo làm tan tuyết hai lần một tuần thì tủ lạnh có tổng thể tích của khoang là 140 l yêu cu:

2 g x 140 / 2 = 140 g nước

Tỷ lệ trên có thể lớn hơn tùy trường hp cụ thể.

Thiết bị mô tả ở trên có tốc độ hóa hơi lớn nhất xấp xỉ là 2 g/h khi hoạt động với công suất 4 W và với nước hóa hơi đi vào ở nhiệt độ khoang.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kích thước tính bằng milimét

Ký hiệu

A          Vật liệu cách điện

B          Tấm đng

C             ng làm bằng đng

D          Xốp cách nhiệt

Hình BB.1 - Sơ đ thiết bị dùng cho sự hóa hơi của nước và tích tụ tuyết

Hình BB.2 - Thiết bị dùng cho sự hóa hơi của nước và tích tụ tuyết

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PHỤ LỤC CC

(qui định)

Thiết bị điện không phóng điện "n"

Khi yêu cầu có tham khảo theo tiêu chuẩn IEC 60079-15 thi áp dụng các điều được sửa đổi dưới đây.

21. Yêu cầu bổ sung đối với đèn điện không phóng điện

Áp dụng các điu nhỏ thuộc điều này, ngoài 21.2.5.1, 21.2.5.5, 21.2.7, 21.2.8, 21.2.9, 21.2.10, 21.2.11, 21.2.12 và 21.3.

26. Yêu cầu bổ sung chung đối với thiết bị sinh ra hồ quang, phóng điện hoặc b mặt nóng

Áp dụng điều này

27. Yêu cầu bổ sung đối vi thiết bị v vỏ và các linh kiện không kích thích tạo ra hồ quang, phóng điện hoặc bề mặt nóng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

28. Yêu cầu b sung đối với thiết bị hàn kín sinh ra hồ quang, phóng điện hoặc bề mặt nóng

Áp dụng điều này

29. Yêu cầu bổ sung đi với thiết bị hàn kín hoặc thiết bị được bọc kín sinh ra hồ quang, phóng điện hoặc bề mặt nóng

Áp dụng điều này, ngoài ra còn:

29.1. Vật liệu phi kim loại

Thay thế:

Mối hàn được thử nghiệm theo 33.5. Tuy nhiên, nếu cơ cấu được thử nghiệm trong thiết bị thì không áp dụng 33.5.1 và 33.5.2. Tuy nhiên, sau thử nghiệm theo điều 19 của tiêu chuẩn này thì bằng cách xem xét phải không cho thấy có hỏng vỏ bọc ngoài làm ảnh hưng đến kiểu bảo vệ, ví d như nhựa bị nứt hoặc h các phần được bọc.

29.8. Thử nghiệm điển hình

Thay thế:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30. Yêu cầu bổ sung đi với thiết bị và mạch điện giới hạn năng lượng sinh ra h quang, phóng điện hoặc bề mặt nóng

Áp dụng điều này, ngoài ra còn:

Không áp dụng 30.5, 30.6 và 30.10.

31. Yêu cầu bổ sung đối với vỏ bọc hạn chế không khí để bảo vệ thiết bị sinh ra hồ quang, phóng điện hoặc bề mặt nóng

Áp dụng điều này, ngoài ra còn:

31.6. Xem xét bảo dưỡng

Thay thế:

Vỏ bọc hạn chế không khí phải được thử nghiệm điển hình, kể cả các dây vào thiết bị.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Áp dụng các tài liệu tham khảo của Phần 1, ngoài ra còn:

Bổ sung:

IEC 60335-2-75, Household and similar electrical appliances - Safety - Part 2-75: Particular requirements for commercial dispensing appliances and vending machines (Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-75: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị phân phối dùng trong thương mại và máy bán hàng)

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Yêu cầu chung

5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm

6. Phân loại

7. Ghi nhãn và hướng dẫn

8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện

9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ điện

10. Công suất vào và dòng điện

11. Phát nóng

12. Để trống

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14. Quá điện áp quá độ

15. Khả năng chống ẩm

16. Dòng điện rò và độ bền điện

17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan

18. Độ bền

19. Hoạt động trong điều kiện không bình thường

20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học

21. Độ bền cơ

22. Kết cấu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

24. Linh kiện

25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài

26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài

27. Qui định cho nối đất

28. Vít và các mối nối

29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn

30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy

31. Khả năng chống gỉ

32. Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm tương tự

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục C (qui định) - Thử nghiệm lão hóa động cơ

Phụ lục D (qui định) - Yêu cầu khác đối với động cơ có bảo vệ

Phụ lục AA (qui định) - Thử nghiệm hãm rôto đối với động cơ quạt

Phụ lục BB (tham khảo) - Phương pháp tích tụ tuyết

Phụ lục CC (qui định) - Thiết bị điện không phóng điện "n"

Tài liệu tham khảo

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-24:2007 (IEC 60335-2-24 : 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-24: Yêu cầu cụ thể đối với tủ lạnh, tủ làm kem và làm nước đá

Số hiệu: TCVN5699-2-24:2007
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [27]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-24:2007 (IEC 60335-2-24 : 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-24: Yêu cầu cụ thể đối với tủ lạnh, tủ làm kem và làm nước đá

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…