Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

A.1

Dòng điện danh định

mA

Di màu đầu tiên

Dải màu thứ hai

Dải màu thứ ba

Dải màu thứ tư

Đặc tnh thời gian/dòng điện

Màu

Bội số

25 *

Đỏ

Xanh lá cây

Đen

10°

FF (0) = đen

32 *

Cam

Đỏ

«

10°

F (2) = đỏ

40 *

Vàng

Đen

«

10°

M (4) = vàng

50 *

Xanh lá cây

Đen

«

10°

T (6) = xanh lam

56

Xanh lá cây

Xanh lam

«

10°

TT (8) = xám

63 *

Xanh lam

Cam

«

10°

 

71

Tlm

Nâu

«

10°

 

80 *

Xám

Đen

«

10°

 

90

Trắng

Đen

«

10°

 

100 *

Nâu

Đen

Nâu

101

 

112

Nâu

Nâu

«

101

 

125 *

Nâu

Đỏ

«

101

 

140

Nâu

Vàng

«

101

 

160 *

Nâu

Xanh lam

«

101

 

180

Nâu

Xám

«

101

 

200*

Đỏ

Đen

«

101

 

224

Đỏ

Đ

«

101

 

250 *

Đỏ

Xanh lá cây

«

101

 

280

Đỏ

Xám

«

101

 

315

Cam

Nâu

«

101

 

355

Cam

Xanh l cây

«

101

 

400*

Vàng

Đen

«

101

 

450

Vàng

Xanh lá cây

«

101

 

500 *

Xanh lá cây

Đen

«

101

 

560

Xanh lá cây

Xanh lam

«

101

 

630 *

Xanh lam

Cam

«

101

 

710

Tím

Nâu

«

101

 

800

Xám

Đen

«

101

 

900

Trắng

Đen

«

101

 

1 000 *

Nâu

Đen

Đỏ

102

 

1 120

Nâu

Nâu

«

102

 

1 250 *

Nâu

Đỏ

«

102

 

1 400

Nâu

Vàng

«

102

 

1 600 *

Nâu

Xanh lam

«

102

 

1 800

Nâu

Xám

«

102

 

2 000 *

Đỏ

Đen

«

102

 

2 500 *

Đỏ

Xanh lá cây

«

102

 

3 150 *

Cam

Nâu

«

102

 

4 000 *

Vàng

Đen

«

102

 

5 000 *

Xanh lá cây

Đen

«

102

 

6 300 *

Xanh lam

Cam

«

102

 

8 000 *

Xám

Đen

«

102

 

10 000 *

Nâu

Đen

Cam

103

 

* = Chuỗi R 10.

Các dải mu chỉ thị dòng điện danh định dựa trên hai chữ số đầu tiên của dãy R 10/R 20.

 

Phụ lục B

(tham khảo)

Ví dụ thể hiện đặc tính thời gian/dòng điện

Hình B.1 - Ví dụ thể hiện đặc tính thời gian/dòng điện, tỷ lệ 2:1

Hình B.2 - Ví dụ thể hiện đặc tính thời gian/dòng điện, tỷ lệ 3:1

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(tham khảo)

Thử nghiệm kiểm tra và theo dõi - Hướng dẫn áp dụng các nguyên tắc của IECEE 03 (CB-FCS) cho dây chảy cỡ nhỏ

C.1  Giới thiệu

Phụ lục này đưa ra hướng dẫn cho thử nghiệm kiểm tra và theo dõi dây chảy. Các thử nghiệm và kiểm tra mô tả trong phụ lục này l tùy chọn. Tuy nhiên, nếu chúng được thực hiện thì điều thiết yếu là các yêu cầu về thử nghiệm kiểm tra và theo dõi phải được đáp ứng.

C.2  Tổng quan

Phụ lục này mô tả trách nhiệm của nhà chế tạo dây chảy và tổ chức chứng nhận quốc gia (NCB) đối với việc thử nghiệm kiểm tra và theo dõi sản phẩm dây chảy.

Phụ lục này cũng đề cập đến việc chuẩn b báo cáo đánh giá sự phù hợp và các thử nghiệm kiểm tra v gim sát được xem là yêu cầu tối thiểu của NCB. Các kiểm tra, thử nghiệm và đo lường này được thực hiện bởi NCB nhằm kiểm tra biện pháp mà nhà chế tạo thực hiện để xác định sự phù hợp của các sản phẩm với các yêu cầu trong các tiêu chuẩn thuộc bộ tiêu chuẩn này.

C.3  Thuật ngữ và đnh nghĩa

Phụ lục này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Người yêu cầu (applicant)

Người/tổ chức yêu cầu đánh giá sự phù hợp và kiểm soát việc chế tạo sn phẩm.

C.3.2

Đánh giá sự phù hợp (conformity assessment)

Hành động bất kỳ liên quan đến việc xác định trực tiếp hoặc gin tiếp rằng các yêu cầu liên quan được đáp ứng.

C.3.3

Mẫu đại diện (significant sample)

Mẫu được lấy đại diện cho loạt đồng nhất của dây chảy.

C.3.4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tài liệu chứa sản phẩm và thông tin đánh gi sự phù hợp tại nhà máy được tổ chức A cấp cho người yêu cầu.

C.4  Báo cáo đánh giá sự phù hợp

C.4.1  Mô tả sản phẩm

Nội dung của báo cáo đánh gi liên quan đến việc mô tả sản phẩm ch nhận biết các thông tin cụ thể về các thành phần và kích thước mà có tác động chính đến tính năng của dây chảy. Dưới đây là v dụ về kiểu nội dung chi tiết có thể được sử dụng để chuẩn bị cho phần mô tả của báo cáo đánh giá:

a) phần tử chảy: vật liệu, chiều dày về sơ đồ hnh dạng tổng thể đối với mỗi thông số đặc trưng về dòng điện;

b) phần trễ thời gian: xác định thuật ngữ chung như mang tải bằng lò xo, nút hàn, v.v.; cung cấp chi tiết về vật liệu hợp kim chảy, kích thước và thành phần chnh khác.

c) thân: vật liệu và chiều dày tối thiểu của vách;

d) chất độn: mô tả chung về vật liệu độn; cỡ hạt nếu thuộc đối tượng áp dụng;

e) tiếp điểm: vật liệu và lớp mạ, phương pháp giữ và các kích thước chnh chưa được đề cập trong các yêu cầu về kích thước tổng thể;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ví dụ về mô tả sản phẩm được nêu trong Hnh C.1.

Dây chảy hnh trụ dài 20 mm có đường knh 5 mm chứa phần t chảy được quấn hình xoắn ốc lên lõi bằng gốm. Phần tử chảy được hàn với các tiếp điểm ở mỗi đầu của dây chảy.

i. Tiếp điểm: các đầu bịt hình trụ bằng hợp kim đồng có phủ hoặc không phủ có chiều dài tối thiểu của vách l 0,25 mm.

ii. Lõi: gốm

iii. Phần tử chảy: dây được quấn hình xoắn ốc lên lõi đỡ Thông số đặc trưng dng điện: 6,3 A

Đường knh dây: 0,40 mm

Vật liệu chnh: hợp kim đồng

Vật liệu phủ: thiếc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

v. Ống: thủy tinh có chiều dày nh nhất của vách là 0,50 mm.

vi. Khác: không

Hình C.1 - Ví dụ về mô t dây chảy

C.4.2 Nhận biết các mẫu đại diện

Khi sử dụng kế hoạch lấy mẫu giảm nhẹ, báo cáo đánh gi sự phù hợp phải nhận biết các mẫu đại diện cần thiết cho thử nghiệm, được chọn trên cơ sở đại diện cho loạt đồng nhất. Nếu các thông số đặc trưng nhất định của dây chảy không đòi hỏi thử nghiệm hoặc chỉ đòi hi một phần của chương trình thử nghiệm do tương tự với dây chảy khác đã được lên lịch biểu thử nghiệm th điều này phải được ghi lại.

C.5  Sử dụng tiêu chuẩn

Yêu cầu của tiêu chuẩn ny và các tiêu chuẩn khc thuộc bộ tiêu chuẩn này phải được áp dụng cho thử nghiệm kiểm tra và giám sát, trừ trường hợp thông tin trong báo cáo đánh giá sự phù hợp đã đề cập đến các yêu cầu này. Cc tham chiếu cụ thể được nêu trong Bảng C.1 và Bng C.2.

C.6  Ty chọn chương trnh thử nghiệm kiểm tra và giám sát

C sẵn bốn ty chọn chương trình để kiểm tra khả năng người yêu cầu cung cấp các dây chảy tiếp tục đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn liên quan của bộ tiêu chuẩn này. Người yêu cầu phải chọn một trong các tùy chọn này. Chương trình không nhằm cho sử dụng kết hợp mặc dù có thể chọn các chương trình khác nhau cho các loạt dây chảy khác nhau.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tùy chọn 2: Chương trình thử nghiệm hoàn chnh theo tiêu chuẩn liên quan của bộ tiêu chuẩn ny phải được thực hiện trên mỗi thông số đặc trưng dòng điện của từng loạt dây chảy. Chương trình hoàn chnh phải được lặp lại cứ sau 10 năm, và hệ thống kiểm soát chất lượng của người yêu cầu phải được sử dụng theo C.6.2 dưới đây.

Tùy chọn 3: chương trình thử nghiệm sử dụng cách tiếp cận loạt đồng nhất (mẫu đại diện) phải được thực hiện theo C.6.3 dưới đây.

Tùy chọn 4: chương trình thử nghiệm sử dụng cách tiếp cận loạt đồng nhất (mẫu đại diện) và hệ thống kiểm soát chất lượng của người yêu cầu phải được thực hiện theo C.6.4 dưới đây.

Các nội dung dưới đây áp dụng cho từng tùy chọn:

a) lịch biểu của thử nghiệm kiểm tra và theo dõi có thể sắp xếp xen kẽ:

b) NCB phải có trách nhiệm đối với các hoạt động theo dõi và kiểm tra;

c) người yêu cầu phải đưa ra bằng chứng về sự phù hợp liên tục với các yêu cầu của tiêu chuẩn thch hợp trong bộ tiêu chuẩn này;

d) Chọn mẫu để thử nghiệm kiểm tra và giám sát phải được thực hiện ngẫu nhiên, nếu c thể;

e) khuyến cáo rằng các mẫu dự phòng được chọn để thử nghiệm kiểm tra để giảm thời gian chờ đi khi cần các thử nghiệm bổ sung:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1) thử nghiệm tại cơ sở của nhà chế tạo (TMP): thử nghiệm có thể thực hiện bởi nhân viên của phòng thí nghiệm CB tại phng thí nghiệm của nhà chế tạo theo các quy tắc cụ thể nhằm mục đích kiểm tra sự phù hợp.

Không nhất thiết phải được chấp thuận bởi NCB của phòng thí nghiệm của nhà chế tạo với điều kiện phòng thí nghiệm được đăng ký với tổ chức chứng nhận được công nhận thích hợp;

2) thử nghiệm của nhà chế tạo có giám sát (SMT): thử nghiệm có thể được thực hiện (toàn bộ hoặc một phần) bởi phòng thí nghiệm của nhà chế tạo với điều kiện phòng th nghiệm này đã được chấp thuận bởi NCB theo các nguyên tắc cụ thể nhằm mục đích kiểm tra xác nhận sự phù hợp.

Không nhất thiết phải được chấp thuận của NCB đối với phòng thí nghiệm của nhà chế tạo với điều kiện phòng thí nghiệm được đăng ký với tổ chức chứng nhận được công nhận thích hợp.

C.6.1 Thử nghiệm kiểm tra và giám sát - Tùy chọn 1

C.6.1.1 Thử nghiệm kiểm tra

Chương trình thử nghiệm hon chnh theo tiêu chuẩn liên quan của bộ tiêu chuẩn này phải được thực hiện trên từng thông số đặc trưng dòng điện của từng loạt dây chảy. Chương trình đầy đủ phải được lặp lại cứ sau 10 năm. Các thử nghiệm kiểm tra này có thể là thử nghiệm có chứng kiến, thử nghiệm lại, TMP hoặc SMT.

C.6.1.2  Giám sát

Kiểm tra thường xuyên phải được thực hiện không ít hơn một lần trong một năm. Kiểm tra phải rà soát tính nhất quán của từng sản phẩm với mô tả sản phẩm trong báo cáo đánh giá sự phù hợp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C.6.2.1  Trách nhiệm bổ sung của NCB

NCB được yêu cầu đánh giá hệ thống chất lượng của nhà chế tạo. Ngoài ra, hệ thống chất lượng của nhà chế tạo phải được xem xét để đảm bảo rằng nó c giám sát cụ thể như dưới đây.

C.6.2.2  Trách nhiệm bổ sung của người yêu cầu

Người yêu cầu phải

a) có hệ thống chất lượng đang có hiệu lực và được lập thành văn bản gồm các điều khoản để duy trì liên tục sự phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn liên quan trong bộ tiêu chuẩn ny.

b) có giám sát nêu chi tiết trong C.6.2.4 trong hệ thống chất lượng của mình.

C.6.2.3  Thử nghiệm kiểm tra

Chương trình thử nghiệm hoàn chnh theo tiêu chuẩn liên quan của bộ tiêu chuẩn này phi được thực hiện trên từng thông số đặc trưng dòng điện của từng loạt dây chảy. Chương hình hoàn chnh phải được lặp lại cứ sau 10 năm. Các thử nghiệm kiểm tra này có thể là thử nghiệm c chứng kiến, thử nghiệm lại, TMP hoặc SMT.

C.6.2.4  Giám sát

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Người yêu cầu phải ghi vào hồ sơ tất cả các thử nghiệm thường xuyên yêu cầu bởi hệ thống chất lượng của người yêu cầu và hồ sơ này phải có sẵn để kiểm tra và r soát theo yêu cầu của NCB.

NCB phải kiểm tra các kết quả của tất cả các thử nghiệm thường xuyên được yêu cầu trong hệ thống chất lượng của người yêu cầu cứ hai năm một lần.

C.6.3  Thử nghiệm kiểm tra và giám sát - Tùy chọn 3

Phải thực hiện chương trình thử nghiệm sử dụng cách tiếp cận loạt đồng nhất (mẫu đại diện).

C.6.3.1  Thử nghiệm kiểm tra

Phải sử dụng chương trình thử nghiệm theo khái niệm loạt động nhất trong bộ tiêu chuẩn này trên các mẫu đại diện theo lịch biểu thể hiện trong Bảng C.1. Các thử nghiệm kiểm tra này c thể là thử nghiệm c chứng kiến, thử nghiệm lại, TMP hoặc SMT.

Bảng C.1 - Thử nghiệm kiểm tra đối với ty chọn 3

Mô tả

Điều

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1-6

7-12

13-15

16-18

19-21

22-24

25-27

28-30

Thử nghiệm độ bền

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A

s

 

 

 

 

 

 

Khả năng cắt danh định

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

A

s

 

 

 

 

Đặc tính thời gian/dng điện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.2.1

 

 

 

 

A

s

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

A

s

A: được thử nghiệm hàng năm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Như quy định trong tờ rời tiêu chuẩn liên quan.

C.6.3.2  Giám sát

Các kiểm tra thường xuyên phải được thực hiện không ít hơn một lần một năm. Việc kiểm tra phải rà soát từng mẫu đại diện xem có phù hợp với mô tả sản phẩm trong báo cáo đánh giá sự phù hợp.

C.6.4  Thử nghiệm kiểm tra và giám sát - Tùy chọn 4

Phải thực hiện chương trình thử nghiệm sử dụng cách tiếp cận loạt đồng nhất (mẫu đại diện) và hệ thống kiểm soát chất lượng của người yêu cầu.

C.6.4.1  Trách nhiệm bổ sung của NCB

NCB được yêu cầu đánh giá hệ thống chất lượng của nhà chế tạo. Ngoài ra, hệ thống chất lượng của nhà chế tạo phải được xem xét để đảm bảo rằng nó có giám sát cụ thể như dưới đây.

C.6.4.2  Trách nhiệm bổ sung của người yêu cầu

Người yêu cầu phải

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) có giám sát nêu chi tiết trong C.6.4.4 trong hệ thống chất lượng của mình.

C.6.4.3  Thử nghiệm kiểm tra

Chương trình hoàn chnh phải được lặp lại cứ sau 10 năm. Các thử nghiệm kiểm tra này có thể là thử nghiệm c chứng kiến, thử nghiệm lại, TMP hoặc SMT.

Bảng C.2 - Thử nghiệm kiểm tra đối với tùy chọn 4

Mô tả

Điều

Số lượng mẫu khi giảm giá tr điện áp rơi

1-6

7-12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16-18

19-21

22-24

25-27

28-30

Thử nghiệm độ bền

9.4

B

s

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

Khả năng cắt danh định

9.3

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

s

 

 

 

 

Đặc tính thời gian dòng điện

10 IN

9.2.1

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

B

s

 

 

2 IN hoặc 2,1 IN a)

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

B

s

B: được thử nghiệm hai năm một lần.

s: dây chảy dự phng, ch được sử dụng nếu không đạt được các kết quả ph hợp.

a) Như quy định trong tờ rời tiêu chuẩn liên quan.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra thường xuyên phải được thực hiện không ít hơn hai lần trong một năm. Kiểm tra phải rà soát từng mẫu đại diện. Kiểm tra cũng phải gồm đánh giá thường xuyên hoạt động của kế hoạch chất lượng và hệ thống chất lượng.

Người yêu cầu phải ghi vào hồ sơ tất cả các thử nghiệm thường xuyên yêu cầu bởi hệ thống chất lượng của người yêu cầu và hồ sơ ny phải có sẵn để kiểm tra và rà soát theo yêu cầu của NCB.

NCB phải kiểm tra các kết quả của tất cả các thử nghiệm thường xuyên cứ hai năm một lần.

C.7  Chấp nhận kết quả thử nghiệm kiểm tra

Nếu có nhiều hơn một mẫu có kết quả không phù hợp trong thử nghiệm kiểm tra thì dây chảy và tất cả các dây chảy được đại diện phải bị loại bỏ. Nếu một kết quả không phù hợp đối với một thử nghiệm cụ thể trong thử nghiệm kiểm tra thì bộ mẫu thứ hai từ cng một lô phải được chọn và chịu thử nghiệm đ. Bộ mẫu thứ hai phải có cùng số lượng mẫu như bộ mẫu thứ nhất. Nếu các kết quả l không phù hợp trên bộ mẫu thử hai th dây chảy và tất cả các dây chảy được đại diện phải b loại bỏ.

C.8  Chấp nhận các kết quả thử nghiệm giám sát

Nếu có kết quả không phù hợp bất kỳ trong quá trình giám sát thì NCB phải tư vấn nhà chế tạo và người yêu cầu để xác đnh xem sự không phù hợp này có quan trọng không, và xem ccần thực hiện hành động khắc phục không hay thực hiện thử nghiệm điển hnh.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[2]  IEC 60425:1973, Guide for the choice of colours to be used for the marking of capacitors and resistors

[3]  IECEE 03:2005, Rules of procedure of the scheme of the IECEE for mutual recognition of conformity assessment certificates according to standards for electrical and electronic equipment and components (CBFCS)

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Yêu cầu chung

5  Thông số đặc trưng tiêu chuẩn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7  Lưu ý chung về các thử nghiệm

8  Kích thước và kết cấu

9  Yêu cầu về điện

Phụ lục A (tham khảo) - Mã màu dùng cho dây chảy cỡ nh

Phụ lục B (tham khảo) - Ví dụ thể hiện đặc tính thời gian/dòng điện

Phụ lục C (tham khảo) - Thử nghiệm kiểm tra và giám sát - Hướng dẫn áp dụng nguyên tắc của IECEE 03 (CB-FCS) cho dây chảy cỡ nhỏ

Thư mục ti liệu tham khảo

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12238-1:2018 (IEC 60127-1:2015) về Cầu chảy cỡ nhỏ - Phần 1: Yêu cầu chung đối với dây chảy cỡ nhỏ

Số hiệu: TCVN12238-1:2018
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12238-1:2018 (IEC 60127-1:2015) về Cầu chảy cỡ nhỏ - Phần 1: Yêu cầu chung đối với dây chảy cỡ nhỏ

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…