Bảng 2 - Băng tần hoạt động kết hợp sóng mang liền kề trong băng
Băng tần
CA E-UTRA
Băng tần
E-UTRA
Hướng truyền của UE
Băng tần hoạt động
E-UTRA
CA_1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát
1 920 MHz - 1 980 MHz
Thu
2 110 MHz - 2 170 MHz
CA_3
3
Phát
1 710 MHz - 1 785 MHz
Thu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CA_5
5
Phát
824 MHz - 839 MHz
Thu
869 MHz - 884 MHz
CA_8
8
Phát
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thu
925 MHz - 960 MHz
CA_28
28
Phát
703 MHz - 733 MHz
Thu
758 MHz - 788 MHz
CA_40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát và thu
2 300 MHz - 2 400 MHz
CA_41
41
Phát và thu
2 500 MHz - 2 690 MHz
Bảng 3 - Băng tần hoạt động kết hợp sóng mang ngoài băng (2 băng)
Băng tần CA
E-UTRA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-UTRA
Băng tần hoạt động UL
Băng tần hoạt động DL
BS thu/UE phát
BS phát/UE thu
FUL_low - FUL_high
FDL_low - FDL_high
CA_1-3
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 110 MHz - 2 170 MHz
3
1 710 MHz - 1 785 MHz
1 805 MHz - 1 880 MHz
CA_1-5
1
1 920 MHz - 1 980 MHz
2 110 MHz - 2 170 MHz
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
869 MHz - 884 MHz
CA_1-8
1
1 920 MHz - 1 980 MHz
2 110 MHz - 2 170 MHz
8
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
CA_1-28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz - 1 980 MHz
2 110 MHz - 2 170 MHz
28
703 MHz - 733 MHz
758 MHz - 788 MHz
CA_1-40
1
1 920 MHz - 1 980 MHz
2 110 MHz - 2 170 MHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 300 MHz - 2 400 MHz
2 300 MHz - 2 400 MHz
CA_1-41
1
1 920 MHz - 1 980 MHz
2 110 MHz - 2 170 MHz
41
2 500 MHz - 2 690 MHz
2 500 MHz - 2 690 MHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1 710 MHz - 1 785 MHz
1 805 MHz - 1 880 MHz
5
824 MHz - 839 MHz
869 MHz - 884 MHz
CA_3-8
3
1 710 MHz - 1 785 MHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
CA_3-28
3
1 710 MHz - 1 785 MHz
1 805 MHz - 1 880 MHz
28
703 MHz - 733 MHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CA_3-40
3
1 710 MHz - 1 785 MHz
1 805 MHz - 1 880 MHz
40
2 300 MHz - 2 400 MHz
2 300 MHz - 2 400 MHz
CA_3-41
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 805 MHz - 1 880 MHz
41
2 500 MHz - 2 690 MHz
2 500 MHz - 2 690 MHz
CA_5-28
5
824 MHz - 839 MHz
869 MHz - 884 MHz
28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
758 MHz - 788 MHz
CA_5-40
5
824 MHz - 839 MHz
869 MHz - 884 MHz
40
2 300 MHz - 2 400 MHz
2 300 MHz - 2 400 MHz
CA_5-41
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
824 MHz - 839 MHz
869 MHz - 884 MHz
41
2 500 MHz - 2 690 MHz
2 500 MHz - 2 690 MHz
CA_8-28
8
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
703 MHz - 733 MHz
758 MHz - 788 MHz
CA_8-40
8
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
40
2 300 MHz - 2 400 MHz
2 300 MHz - 2 400 MHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
41
2 500 MHz - 2 690 MHz
2 500 MHz - 2 690 MHz
CA_28-40
28
703 MHz - 733 MHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
2 300 MHz - 2 400 MHz
2 300 MHz - 2 400 MHz
CA_28-41
28
703 MHz - 733 MHz
758 MHz - 788 MHz
41
2 500 MHz - 2 690 MHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CA_40-41
40
2 300 MHz - 2 400 MHz
2 300 MHz - 2 400 MHz
41
2 500 MHz - 2 690 MHz
2 500 MHz - 2 690 MHz
Bảng 4 - Băng tần hoạt động kết hợp sóng mang ngoài băng (3 băng)
Băng tần CA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng tần
E-UTRA
Băng tần hoạt động UL
Băng tần hoạt động DL
BS thu/UE phát
BS phát/UE thu
FUL_low - FUL_high
FDL_low - FDL_high
CA_1-3-5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz - 1 980 MHz
2 110 MHz - 2 170 MHz
3
1 710 MHz - 1 785 MHz
1 805 MHz - 1 880 MHz
5
824 MHz - 839 MHz
869 MHz - 884 MHz
CA_1-3-8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz - 1 980 MHz
2 110 MHz - 2 170 MHz
3
1 710 MHz - 1 785 MHz
1 805 MHz - 1 880 MHz
8
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
CA_1-3-28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz - 1 980 MHz
2 110 MHz - 2 170 MHz
3
1 710 MHz - 1 785 MHz
1 805 MHz - 1 880 MHz
28
703 MHz - 733 MHz
758 MHz - 788 MHz
CA_1-3-40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz - 1 980 MHz
2 110 MHz - 2 170 MHz
3
1 710 MHz - 1 785 MHz
1 805 MHz - 1 880 MHz
40
2 300 MHz - 2 400 MHz
2 300 MHz - 2 400 MHz
CA_1-3-41
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz - 1 980 MHz
2 110 MHz - 2 170 MHz
3
1 710 MHz - 1 785 MHz
1 805 MHz - 1 880 MHz
41
2 500 MHz - 2 690 MHz
2 500 MHz - 2 690 MHz
CA_1-5-40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz - 1 980 MHz
2 110 MHz - 2 170 MHz
5
824 MHz - 839 MHz
869 MHz - 884 MHz
40
2 300 MHz - 2 400 MHz
2 300 MHz - 2 400 MHz
CA_1-5-41
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz - 1 980 MHz
2 110 MHz - 2 170 MHz
5
824 MHz - 839 MHz
869 MHz - 884 MHz
41
2 500 MHz - 2 690 MHz
2 500 MHz - 2 690 MHz
CA_1-8-28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz - 1 980 MHz
2 110 MHz - 2 170 MHz
8
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
28
703 MHz - 733 MHz
758 MHz - 788 MHz
CA_1-8-40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz - 1 980 MHz
2 110 MHz - 2 170 MHz
8
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
40
2 300 MHz - 2 400 MHz
2 300 MHz - 2 400 MHz
CA_1-28-40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz - 1 980 MHz
2 110 MHz - 2 170 MHz
28
703 MHz - 733 MHz
758 MHz - 788 MHz
40
2 300 MHz - 2 400 MHz
2 300 MHz - 2 400 MHz
CA_3-5-28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 710 MHz - 1 785 MHz
1 805 MHz - 1 880 MHz
5
824 MHz - 839 MHz
869 MHz - 884 MHz
28
703 MHz - 733 MHz
758 MHz - 788 MHz
CA_3-5-40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 710 MHz - 1 785 MHz
1 805 MHz - 1 880 MHz
5
824 MHz - 839 MHz
869 MHz - 884 MHz
40
2 300 MHz - 2 400 MHz
2 300 MHz - 2 400 MHz
CA_3-5-41
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 710 MHz - 1 785 MHz
1 805 MHz - 1 880 MHz
5
824 MHz - 839 MHz
869 MHz - 884 MHz
41
2 500 MHz - 2 690 MHz
2 500 MHz - 2 690 MHz
CA_3-8-28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 710 MHz - 1 785 MHz
1 805 MHz - 1 880 MHz
8
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
28
703 MHz - 733 MHz
758 MHz - 788 MHz
CA_3-8-40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 710 MHz - 1 785 MHz
1 805 MHz - 1 880 MHz
8
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
40
2 300 MHz - 2 400 MHz
2 300 MHz - 2 400 MHz
CA_3-28-40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 710 MHz - 1 785 MHz
1 805 MHz - 1 880 MHz
28
703 MHz - 733 MHz
758 MHz - 788 MHz
40
2 300 MHz - 2 400 MHz
2 300 MHz - 2 400 MHz
CA_3-28-41
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 710 MHz - 1 785 MHz
1 805 MHz - 1 880 MHz
28
703 MHz - 733 MHz
758 MHz - 788 MHz
41
2 500 MHz - 2 690 MHz
2 500 MHz - 2 690 MHz
CA_5-40-41
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
824 MHz - 839 MHz
869 MHz - 884 MHz
40
2 300 MHz - 2 400 MHz
2 300 MHz - 2 400 MHz
41
2 500 MHz - 2 690 MHz
2 500 MHz - 2 690 MHz
CA_8-28-41
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
28
703 MHz - 733 MHz
758 MHz - 788 MHz
41
2 500 MHz - 2 690 MHz
2 500 MHz - 2 690 MHz
Bảng 5 - Băng tần hoạt động kết hợp sóng mang không liền kề trong băng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-UTRA
Băng tần
E-UTRA
Băng tần hoạt động UL
Băng tần hoạt động DL
BS thu/UE phát
BS phát/UE thu
FUL_low - FUL_high
FDL_low - FDL_high
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1 920 MHz - 1 980 MHz
2 110 MHz - 2 170 MHz
CA_3-3
3
1 710 MHz - 1 785 MHz
1 805 MHz - 1 880 MHz
CA_40-40
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 300 MHz - 2 400 MHz
CA_41-41
41
2 500 MHz - 2 690 MHz
2 500 MHz - 2 690 MHz
ETSI TS 136 521-2 V17.1.0 (2023-01): “LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); User Equipment (UE) conformance specification; Radio transmission and reception; Part 2: Implementation Conformance Statement (ICS) (3GPP TS 36.521-2 version 17.1.0 Release 17)”.
ETSI TS 136 508 V17.4.0 (2023-01): “LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA) and Evolved Packet Core (EPC); Common test environments for User Equipment (UE) conformance testing (3GPP TS 36.508 version 17.4.0 Release 17)”.
ETSI TS 136 101 V17.6.0 (2022-08): “LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); User Equipment (UE) radio transmission and reception (3GPP TS 36.101 version 17.6.0 Release 17)”.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7699-2-2 (IEC 60068-2-2), Thử nghiệm môi trường - Phần 2-2: Các thử nghiệm - Thử nghiệm B: Nóng khô.
ETSI TS 134 121-1 V16.2.0 (2020-11): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); User Equipment (UE) conformance specification; Radio transmission and reception (FDD); Part 1: Conformance specification (3GPP TS 34.121-1 version 16.2.0 Release 16)".
ETSI TS 134 108 V15.2.0 (2019-10): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); Common test environments for User Equipment (UE); Conformance testing (3GPP TS 34.108 version 15.2.0 Release 15)".
ETSI TS 134 109 V17.0.0 (2022-05): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); Terminal logical test interface; Special conformance testing functions (3GPP TS 34.109 version 17.0.0 Release 17)".
ETSI TS 125 101 V17.0.0 (2022-04): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); User Equipment (UE) radio transmission and reception (FDD) (3GPP TS 25.101 version 17.0.0 Release 17)".
ETSI TS 125 214 V17.0.0 (2022-05): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); Physical layer procedures (FDD) (3GPP TS 25.214 version 17.0.0 Release 17)".
ETSI TS 137 544 V16.2.0 (2021-10): “Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); LTE; Universal Terrestrial Radio Access (UTRA) and Evolved UTRA (E-UTRA); User Equipment (UE) Over The Air (OTA) performance; Conformance testing (3GPP TS 37.544 version 16.2.0 Release 16)”;
ETSI TR 125 914 V17.0.0 (2022-04): “Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); Measurements of radio performances for UMTS terminals in speech mode (3GPP TR 25.914 version 17.0.0 Release 17)”;
ETSI TS 136 509 V17.2.0 (2023-01): “LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA) and Evolved Packet Core (EPC); Special conformance testing functions for User Equipment (UE) (3GPP TS 36.509 version 17.2.0 Release 17)”;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ITU-R Recommendation SM.329-12 (2012): "Unwanted emissions in the spurious domain".
ITU-R Recommendation SM.1539-1 (2002): "Variation of the boundary between the out-of-band and spurious domains required for the application of Recommendations ITU-R SM.1541 and ITU-R SM.329".
ETSI TS 145 004 (V10.0.0) (04-2011): "Digital cellular telecommunications system (Phase 2+); Modulation (3GPP TS 45.004 version 10.0.0 Release 10)".
3GPP TS 05.04 (Ph2 to R99): "Modulation".
3GPP TS 05.05 (Ph2 to R99): "Radio transmission and reception".
3GPP TS 45.005 (Rel-4 onwards): "Radio transmission and reception".
3GPP TS 05.08 (Ph2 to R99): "Radio subsystem link control".
3GPP TS 04.14 (V8.6.0) - 3rd Generation Partnership Project; Technical Specification Group GSM/EDGE Radio Access Network; Individual equipment type requirements and interworking; Special conformance testing functions (Release 1999).
3GPP TS 04.60 (R97 to R99): "General Packet Radio Service (GPRS); Mobile Station (MS) - Base Station System (BSS) interface; Radio Link Control/Medium Access Control (RLC/MAC) protocol".
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.1. Băng thông kênh kết hợp (aggregated channel bandwidth)
Băng thông vô tuyến tại đó UE phát và thu nhiều sóng mang kết hợp liền kề.
1.4.2. Cấu hình băng thông truyền dẫn kết hợp (aggregated transmission bandwidth configuration)
Số khối tài nguyên được phân bổ trong băng thông kênh kết hợp.
1.4.3. Kết hợp sóng mang (carrier aggregation)
Kết hợp hai hay nhiều sóng mang thành phần để mở rộng băng thông truyền dẫn.
1.4.4. Băng tần kết hợp sóng mang (carrier aggregation band)
Tập hợp của một hoặc nhiều băng tần hoạt động qua đó nhiều sóng mang được kết hợp theo các yêu cầu kỹ thuật xác định.
1.4.5. Loại băng thông kết hợp sóng mang (carrier aggregation bandwidth class)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Các loại băng thông CA và băng tần bảo vệ danh định tương ứng
Loại băng thông CA
Cấu hình băng thông truyền dẫn kết hợp
Số lượng CC liền kề
Băng tần bảo vệ danh định BWGB
A
NRB,agg ≤ 100
1
a1 BWChannel(1) - 0,5Δf1 (Chú thích 2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NRB,agg ≤ 100
2
0,05 max(BWChannel(1),BWChannel(2)) - 0,5Δf1
C
100 < NRB,agg ≤ 200
2
0,05 max(BWChannel(1),BWChannel(2)) - 0,5Δf1
CHÚ THÍCH 1: BWChannel(j), j = 1, 2, 3 là băng thông kênh của sóng mang thành phần E-UTRA theo Bảng 5.4.2-1 của tài liệu ETSI TS 136 521-1. Δf1 = Δf đối với đường xuống với Δf là khoảng cách sóng mang thành phần, Δf1 = 0 đối với đường lên.
CHÚ THÍCH 2: a1 = 0,05.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự kết hợp của băng tần hoạt động CA và loại băng thông CA được hỗ trợ bởi UE.
1.4.7. Băng thông kênh (channel bandwidth)
Băng thông vô tuyến hỗ trợ sóng mang đơn RF E-UTRA với băng thông truyền dẫn được cấu hình ở đường lên hoặc đường xuống của tế bào.
CHÚ THÍCH 1: Băng thông kênh có thứ nguyên là MHz và được sử dụng làm tham chiếu cho các yêu cầu máy phát và máy thu.
CHÚ THÍCH 2: Băng thông kênh và cấu hình băng thông truyền dẫn đối với một sóng mang E UTRA được mô tả trong Hình 1 theo tài liệu ETSI TS 136 101.
Hình 1 - Băng thông kênh và cấu hình băng thông truyền dẫn đối với một sóng mang E-UTRA
1.4.8. Băng thông kênh kết hợp sóng mang (channel bandwidth for carrier aggregation)
Băng thông vô tuyến kết hợp từ nhiều hơn một sóng mang E-UTRA với băng thông truyền dẫn được cấu hình trong đường lên hoặc đường xuống của các tế bào khác nhau
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Băng thông kênh kết hợp và các biên băng thông kênh kết hợp đối với nhiều hơn một sóng mang E-UTRA
1.4.9. Biên của kênh (channel edge)
Tần số thấp nhất và cao nhất của sóng mang, cách nhau bởi băng thông kênh.
1.4.10. Sóng mang liền kề (contiguous carriers)
Tập hợp của hai hay nhiều sóng mang được cấu hình trong một khối phổ tần mà không có yêu cầu RF dựa trên sự cùng tồn tại cho các hoạt động không phối hợp trong cùng khối phổ.
1.4.11. Kết hợp sóng mang liên băng (inter-band carrier aggregation)
Kết hợp sóng mang từ các sóng mang thành phần trong các băng tần hoạt động khác nhau.
CHÚ THÍCH: Kết hợp sóng mang trong mỗi băng tần có thể là liền kề hoặc không liền kề.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sóng mang liền kề kết hợp trong cùng băng tần hoạt động.
1.4.13. Kết hợp sóng mang không liền kề trong băng (intra-band non-contiguous carrier aggregation)
Các sóng mang không liền kề kết hợp trong cùng băng tần hoạt động.
1.4.14. Công suất đầu ra cực đại (maximum output power)
Mức công suất trung bình của mỗi sóng mang của UE đo tại đầu nối ăng ten trong điều kiện tham chiếu xác định.
1.4.15. Công suất trung bình (mean power)
Khi áp dụng cho truyền sóng E-UTRA, công suất trung bình là công suất đo được trong băng thông hệ thống hoạt động của sóng mang.
CHÚ THÍCH: Thời gian đo được giả định là ít nhất một khung phụ (1 ms), trừ khi có quy định khác.
1.4.16. Tham số báo hiệu mạng (network signalled value)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.17. Băng thông chiếm dụng (occupied bandwidth)
Là độ rộng của băng tần số mà công suất trung bình được phát xạ tại các tần số thấp hơn cận dưới và cao hơn cận trên của băng tần đó bằng số phần trăm cho trước β/2 của tổng công suất trung bình của phát xạ đó.
1.4.18. Băng tần hoạt động (operating band)
Dải tần số được định nghĩa với một tập các yêu cầu kỹ thuật mà E-UTRA hoạt động.
CHÚ THÍCH: Băng tần cho E-UTRA được chỉ định bằng chữ số Ả Rập, các băng tần hoạt động tương ứng cho UTRA được chỉ định bằng chữ số La Mã.
1.4.19. Công suất đầu ra (output power)
Công suất trung bình của một sóng mang của UE phát tới tải có điện trở bằng trở kháng danh định của máy phát.
1.4.20. Băng thông tham chiếu (reference bandwidth)
Băng thông ở đó mức phát xạ được xác định.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài nguyên vật lý bao gồm một số ký hiệu trong miền thời gian và một số sóng mang con liên tiếp trải trên 180 kHz trong miền tần số.
1.4.22. Khối con (sub-block)
Khối phân bổ liền kề của dải tần truyền và nhận bởi cùng một UE, trong đó có thể có nhiều thể hiện của khối con trong một băng thông vô tuyến.
1.4.23. Băng thông truyền dẫn (transmission bandwidth)
Băng thông truyền dẫn tức thời từ UE hoặc BS, được đo bằng đơn vị khối tài nguyên.
1.4.24. Cấu hình băng thông truyền dẫn (transmission bandwidth configuration)
Băng thông truyền dẫn cao nhất cho phép đối với đường lên hoặc đường xuống trong một băng thông kênh nhất định, được đo bằng đơn vị khối tài nguyên.
1.4.25. Phân tập phát (transmit diversity)
Phân tập phát dựa trên kỹ thuật mã hóa khối không gian - tần số cùng với phân tập thời gian dịch - tần số khi bốn ăng ten phát được sử dụng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΔfOOB
Độ lệch (Δ) tần số phát xạ ngoài băng
BWChannel
Băng thông kênh
BWChannel_CA
Băng thông kênh tổng hợp, thể hiện qua MHz
BWGB
Băng bảo vệ lọc trên/dưới biên CC máy phát (máy thu)
BWInterferer
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ERS
Năng lượng phát trên mỗi RE cho các ký hiệu tham chiếu trong phần hữu ích của ký hiệu, nghĩa là không bao gồm các khoảng bảo vệ, (công suất trung bình được chuẩn hóa theo khoảng cách các sóng mang con) tại đầu nối ăng ten phát eNode B
Ês
Năng lượng thu được trên mỗi RE trong thời gian hữu ích của ký hiệu, nghĩa là không bao gồm các khoảng bảo vệ, được tính trung bình trên khối tài nguyên được phân bổ (công suất trung bình trên khối tài nguyên được phân bổ), chia cho số lượng khối tài nguyên thành phần (RE) trong phân bổ này và được chuẩn hóa theo khoảng cách giữa các sóng mang con tại đầu nối ăng ten UE.
BWUTRA
Băng thông kênh UTRA
F
Tần số
FInterferer (offset)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FInterferer
Tần số nhiễu
FIoffset
Độ lệch tần của nhiễu
FC
Tần số sóng mang trung tâm
FCA_low
Tần số trung tâm của các sóng mang thấp nhất
FCA_high
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDL_low
Tần số thấp nhất của băng tần hoạt động đường xuống
FDL_high
Tần số cao nhất của băng tần hoạt động đường xuống
FUL_low
Tần số thấp nhất của băng tần hoạt động đường lên
FUL_high
Tần số cao nhất của băng tần hoạt động đường lên
Fedge_low
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fedge_high
Biên trên của băng thông kênh kết hợp
Foffset_NS_23
Tần số lệch ứng với NS_23
Io
Mật độ phổ công suất của tín hiệu đầu vào tổng cộng (công suất trung bình trên phần hữu ích của ký hiệu trong cấu hình băng thông truyền dẫn, chia cho tổng số RE của cấu hình này và được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng mang con) tại đầu nối ăng ten của UE, bao gồm cả tín hiệu đường xuống của tế bào hoặc mật độ phổ công suất của tín hiệu đầu vào tổng cộng tại đầu nối ăng ten UE (công suất trung bình trên phần hữu ích của ký hiệu trong một băng thông nhất định và được chuẩn hóa theo băng thông này), bao gồm các tín hiệu đường xuống của tế bào.
Ior
Mật độ phổ công suất phát tổng cộng của tín hiệu đường xuống (công suất trung bình trên phần hữu ích của ký hiệu trong cấu hình băng thông truyền dẫn, chia cho tổng số RE trong cấu hình này và được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng mang con) tại kết nối ăng ten phát eNode B
Îor
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Iot
Mật độ phổ công suất thu của tổng cộng tạp âm và nhiễu của RE xác định (công suất trung bình trong RE và được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng mang con) đo tại đầu nối ăng ten UE
LCRB
Băng thông truyền dẫn thể hiện chiều dài của phân bổ khối tài nguyên liên tục
Noc
Mật độ phổ công suất của một nguồn nhiễu trắng (công suất trung bình trên mỗi RE được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng mang con), mô phỏng nhiễu từ các tế bào mà không được định nghĩa trong thủ tục thử nghiệm, được đo tại đầu nối ăng ten UE
Noc1
Mật độ phổ công suất của một nguồn nhiễu trắng (công suất trung bình trên mỗi RE được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng mang con), mô phỏng nhiễu trong các ký hiệu không CRS của khung con ABS từ các tế bào không được định nghĩa trong thủ tục thử nghiệm, được đo tại đầu nối ăng ten UE
Noc2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Noc3
Mật độ phổ công suất của một nguồn nhiễu trắng (công suất trung bình trên mỗi RE được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng mang con), mô phỏng nhiễu trong khung con không ABS từ các tế bào không được định nghĩa trong thủ tục thử nghiệm, được đo tại đầu nối ăng ten UE
NOffs-DL
Độ lệch dùng để tính toán đường xuống EARFCN
NOffs-UL
Độ lệch dùng để tính toán đường lên EARFCN
NRB
Cấu hình băng thông truyền dẫn
NRB_agg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NUL
EARFCN đường lên
NS_x
Giá trị báo hiệu mạng "x"
P
Số lượng cổng ăng ten của tế bào cụ thể
p
Số hiệu cổng ăng ten
PInterferer
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PUMAX
Công suất tối đa UE có thể giảm công suất theo loại điều chế, ký hiệu mạng và vị trí gần biên của băng tần
Rav
Thông lượng trung bình tối thiểu với mỗi RB
5G
Thông tin di động thế hệ thứ 5
5th Generation
AC
Kênh truy nhập
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ACLR
Tỷ số công suất rò kênh lân cận
Adjacent Channel Leakage Ratio
ACS
Độ chọn lọc kênh lân cận
Adjacent Channel Selectivity
BS
Trạm gốc
Base Station
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông
BandWidth
CA
Kết hợp sóng mang
Carrier Aggregation
CA_NS
Giá trị báo hiệu mạng khi kết hợp sóng mang
Network Signalled value in Carrier Aggregation
CA_X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CA for band X where X is the applicable E-UTRA operating band
CA_X-Y
CA đối với băng X và băng Y trong đó X và Y là băng tần hoạt động thành phần E-UTRA
CA for band X and Band Y where X and Y are the applicable E-UTRA operating band
CC
Sóng mang thành phần
Component Carrier
CW
Sóng liên tục
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DCI
Thông tin điều khiển đường xuống
Downlink Control Information
DL
Đường xuống
DownLink
EARFCN
Kênh tần số sóng vô tuyến tuyệt đối
E-UTRA Absolute Radio Frequency Channel Number
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tương thích điện từ trường và phổ tần sóng vô tuyến
Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters
EUT
Thiết bị được đo kiểm
Equipment Under Test
E-UTRA
Truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS tiên tiến
Evolved UMTS Terrestrial Radio Access
FDD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Frequency Division Duplex
GSM
Hệ thống thông tin di động toàn cầu
Global System for Mobile
HARQ
Yêu cầu xác nhận lại
Hybrid Acknowledge Request
IMT
Hệ thống viễn thông di động toàn cầu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LTE
Công nghệ truyền thông không dây tiến hóa dài hạn
Long Term Evolution
LTE-A
Công nghệ truyền thông không dây tiến hóa dài hạn tiên tiến
LTE-Advanced
MAC
Điều khiển truy nhập môi trường
Medium Access Control
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông đo
Measurement BandWidth
MOP
Công suất ra cực đại
Maximum Output Power
MSG
Nhóm tiêu chuẩn điện thoại di động
Mobile Standards Group
NB-IOT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OOB
Ngoài băng
Out Of Band
PCC
Sóng mang thành phần sơ cấp
Primary Component Carrier
PDCCH
Kênh vật lý điều khiển đường xuống
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHICH
Kênh chỉ số PUSCH vật lý lai ARQ
Physical Hybrid ARQ Indicator Channel
PUSCH
Kênh vật lý đường lên được chia sẻ
Physical Uplink Shared Channel
QPSK
Khóa dịch pha cầu phương
Quadrature Phase Shift Keying
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối tài nguyên
Resource Block
RE
Thành phần tài nguyên vô tuyến
Resource Element
REFSENS
Công suất nhạy thu tham chiếu
Reference sensitivity power level
RMC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reference Measurement Channel
RNTI
Định danh tạm thời mạng truyền sóng vô tuyến
Radio Network Temporary Identifier
RRC
Kiểm soát tài nguyên vô tuyến
Radio Resource Control
SCC
Sóng mang thành phần thứ cấp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SS
Hệ thống mô phỏng
System Simulator
TFES
Nhóm tiêu chuẩn hóa của Châu Âu về IMT
Task Force for European Standards for IMT
TH
Nhiệt độ tới hạn cao
Temperature High
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ tới hạn cao/Điện áp tới hạn cao
High extreme Temperature/High extreme Voltage
TH/VL
Nhiệt độ tới hạn cao/Điện áp tới hạn thấp
High extreme Temperature/Low extreme Voltage
TL
Nhiệt độ tới hạn thấp
Temperature Low
TL/VH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Low extreme Temperature/High extreme Voltage
TL/VL
Nhiệt độ tới hạn thấp/Điện áp tới hạn thấp
Low extreme Temperature/Low extreme Voltage
TPC
Điều khiển công suất phát
Transmitter Power Control
TRP
Công suất bức xạ tổng cộng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UE
Thiết bị đầu cuối
User Equipment
UL
Đường lên
Uplink
UL-MIMO
Đa ăng ten truyền sóng đường lên
Uplink Multiple Antenna transmission
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống thông tin di động toàn cầu
Universal Mobile Telecommunications System
UTRA
Truy nhập vô tuyến mặt đất toàn cầu
Universal Terrestrial Radio Access
VoTLE
Thoại trên nền LTE
Voice over LTE
VH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Higher extreme Voltage
VL
Điện áp tới hạn thấp
Lower extreme Voltage
Các yêu cầu kỹ thuật trong Quy chuẩn này áp dụng trong điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị và điều kiện này phải tương ứng với mục đích sử dụng dự kiến của thiết bị. Thiết bị phải tuân thủ mọi yêu cầu kỹ thuật của Quy chuẩn này khi hoạt động trong các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động được xác định theo mục đích sử dụng dự kiến.
Các loại công suất của UE sau đây xác định công suất ra cực đại đối với băng thông truyền dẫn bất kỳ thuộc băng thông kênh. Thời gian đo ít nhất phải là 1 khung con (1 ms).
2.2.1.1.2. Giới hạn
Công suất ra cực đại của UE không được vượt các giá trị tại 0.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng tần E-UTRA
Công suất
Loại 2 (dBm)
Công suất
Loại 3 (dBm)
Dung sai
(dB)
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±2,7
3
23
±2,7 (xem chú thích)
5
23
±2,7 (xem chú thích)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
±2,7 (xem chú thích)
28
23
+2,7/-3,2
40
26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±2,7
41
26
23
±2,7 (xem chú thích)
CHÚ THÍCH: Đối với các băng thông truyền dẫn (mục 5, tài liệu ETSI TS 136 521-1) nằm trong giới hạn FUL_low và FUL_low + 4 MHz hoặc FUL_high - 4 MHz và FUL_high, yêu cầu công suất ra cực đại được nới lỏng bằng cách giảm giới hạn dưới của dung sai một đoạn 1,5 dB (dung sai = +2,7/-4,2).
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu này không xem xét đến việc cho phép UE giảm công suất cực đại để đảm bảo các điều kiện truyền sóng xác định theo 6.2.3 và 6.2.4, tài liệu ETSI TS 136 101.
CHÚ THÍCH 2: Phạm vi công suất ra cực đại của UE đối với các loại công suất khác nhau được xác định theo 6.2.2, tài liệu ETSI TS 136 101. Các giá trị tại 0 tương ứng với các giới hạn thử nghiệm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất ra cực đại được đo bằng tổng công suất ra cực đại tại mỗi đầu nối ăng ten của UE. Thời gian đo ít nhất phải là một khung con (1 ms).
2.2.1.2.2. Giới hạn
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng, công suất ra cực đại được xác định trong 0.
Bảng 8 - Loại công suất UE đối với CA
Băng tần CA E-UTRA
Công suất Loại 2 (dBm)
Công suất Loại 3 (dBm)
Dung sai (dB)
CA_1C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
±2,7
CA_3C
23
±2,7 (xem chú thích 1)
CA_8B
23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CA_40C
23
±2,7
CA_41C
26
23
±2,7 (xem chú thích 1)
CHÚ THÍCH 1: Nếu tất cả các khối tài nguyên truyền (mục 5, tài liệu ETSI TS 136 521-1) trên tất cả các sóng mang thành phần nằm trong giới hạn FUL_low và FUL_low + 4 MHz hoặc/và FUL_high - 4 MHz và FUL_high, yêu cầu công suất ra cực đại được nới lỏng bằng cách giảm giới hạn dưới của dung sai một đoạn 1,5 dB.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu này không xem xét đến việc cho phép UE giảm công suất cực đại trong các điều kiện truyền sóng xác định theo 6.2.3A và 6.2.4A, tài liệu ETSI TS 136 101.
CHÚ THÍCH 2: Phạm vi công suất ra cực đại của UE với các loại công suất khác nhau được xác định theo 6.2.2A, tài liệu ETSI TS 136 101. Các giá trị trong 0 tương ứng với các giới hạn thử nghiệm.
2.2.2.1.1. Định nghĩa
Mặt nạ phổ phát xạ của UE áp dụng đối với các tần số ΔfOOB bắt đầu từ ± biên băng thông kênh E-UTRA được cấp phát.
2.2.2.1.2. Giới hạn
Công suất phát xạ của UE bất kỳ phải tuân thủ theo các yêu cầu tại 0.
Bảng 9 - Mặt nạ phổ phát xạ
ΔfOOB (MHz)
1,4 MHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
Băng thông đo
0 đến 1
-8,5
-11,5
-13,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18,5
-19,5
30 kHz
1 đến 2,5
-8,5
-8,5
-8,5
-8,5
-8,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 MHz
2,5 đến 2,8
-23,5
-8,5
-8,5
-8,5
-8,5
-8,5
1 MHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-8,5
-8,5
-8,5
-8,5
-8,5
1 MHz
5 đến 6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-11,5
-11,5
-11,5
-11,5
1 MHz
6 đến 10
-23,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-11,5
-11,5
1 MHz
10 đến 15
-23,5
-11,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 MHz
15 đến 20
-23,5
-11,5
1 MHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-23,5
1 MHz
CHÚ THÍCH 1: Điểm đo đầu tiên và cuối với bộ lọc 30 kHz là tại DfOOB bằng 0,015 MHz và 0,985 MHz.
CHÚ THÍCH 2: Điểm đo đầu và cuối với bộ lọc 1 MHz trong phạm vi 1 MHz - 2,5 MHz là tại DfOOB bằng 1,5 MHz và 2,5 MHz. Tương tự cho các dải DfOOB khác.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8 (băng tần 900 MHz).
2.2.2.2.1. Định nghĩa
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng, mặt nạ phổ phát xạ của UE áp dụng cho các tần số ΔfOOB bắt đầu từ các biên của băng thông kênh kết hợp.
2.2.2.2.2. Giới hạn
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng - băng thông loại B và loại C, công suất phát xạ của UE bất kỳ không được vượt quá các mức được quy định tại 0 đối với băng thông kênh xác định.
Bảng 10 - Mặt nạ phổ phát xạ kết hợp sóng mang E-UTRA đối với băng thông loại C
Giới hạn phổ phát xạ [dBm]/BWChannel_CA
ΔfOOB
(MHz)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(24,95 MHz)
50 RB + 75 RB
(24,75 MHz)
50 RB + 100 RB
(29,9 MHz)
75 RB + 75 RB
(30 MHz)
75 RB + 100 RB
(34,85 MHz)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(39,8 MHz)
Băng thông đo
±0-1
-20,5
-20,5
-21
-21
-22
-22,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±1-5
-8,5
-8,5
-8,5
-8,5
-8,5
-8,5
1 MHz
±5-24,75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-11,5
-11,5
-11,5
-11,5
-11,5
1 MHz
±24,75-24,95
-11,5
-23,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-11,5
-11,5
-11,5
1 MHz
±24,95-29,75
-23,5
-23,5
-11,5
-11,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-11,5
1 MHz
±29,75-29,9
-23,5
-11,5
-11,5
-11,5
-11,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±29,9-29,95
-23,5
-23,5
-11,5
-11,5
-11,5
1 MHz
±29,95-30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-23,5
-11,5
-11,5
-11,5
1 MHz
±30-34,85
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-23,5
-11,5
-11,5
1 MHz
±34,85-34,9
-23,5
-23,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-11,5
1 MHz
±34,9-35
-23,5
-23,5
-11,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±35-39,8
-23,5
-11,5
1 MHz
±39,8-39,85
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-23,5
-23,5
1 MHz
±39,85-44,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-23,5
1 MHz
CHÚ THÍCH 1: Điểm đo đầu và cuối với bộ lọc 30 kHz là tại DfOOB bằng 0,015 MHz và 0,985 MHz.
CHÚ THÍCH 2: Tại biên giới hạn phổ phát xạ, điểm đo đầu và cuối với bộ lọc 1 MHz lần lượt là +0,5 MHz và -0,5 MHz từ các biên giới hạn vào phía trong.
CHÚ THÍCH 3: Các phép đo được thực hiện phía trên của biên trên và phía dưới của biên dưới của băng thông kênh kết hợp.
2.2.2.3.1. Định nghĩa
Đối với các UE hỗ trợ đa cụm PUSCH trong sóng mang thành phần của băng tần hoạt động, mặt nạ phổ phát xạ của UE áp dụng cho các tần số DfOOB bắt đầu từ biên của băng thông kênh E-UTRA được cấp phát.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất phát xạ của UE bất kỳ phải tuân thủ theo các yêu cầu tại 0.
2.2.3.1.1. Định nghĩa
Phát xạ giả của máy phát là các phát xạ được tạo ra bởi các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như: các phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần đổi tần nhưng không bao gồm các phát xạ ngoài băng.
Các giới hạn phát xạ giả được quy định tại các điều khoản yêu cầu chung phù hợp với khuyến nghị ITU-R SM.329-12 và yêu cầu băng tần hoạt động E-UTRA của UE.
Để nâng cao độ chính xác, độ nhạy và hiệu quả của phép đo, băng thông phân giải có thể nhỏ hơn băng thông đo. Khi băng thông phân giải nhỏ hơn băng thông đo, kết quả đo phải được lấy tích phân trên băng thông đo để thu được băng thông tạp âm tương đương của băng thông đo.
2.2.3.1.2. Giới hạn
Các giới hạn phát xạ giả trong 0 áp dụng đối với các dải tần số lớn hơn DfOOB (MHz) tại 0 tính từ biên của băng thông kênh.
Công suất trung bình của phát xạ giả đo được đối với yêu cầu chung không được vượt quá các giá trị tại 0.
Công suất trung bình của các phát xạ giả đo được đối với yêu cầu cụ thể cho từng băng tần hoạt động E-UTRA cho băng được bảo vệ không được vượt quá các giá trị tại 0.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông kênh
1,4 MHz
3 MHz
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
(MHz)
2,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
15
20
25
CHÚ THÍCH 1: Đối với điều kiện thử nghiệm tại biên của mỗi dải tần số, tần số thấp nhất của điểm đo trong mỗi dải tần số được đặt tại tần số thấp nhất của dải tần số cộng với MBW/2. Tần số cao nhất của điểm đo trong mỗi dải tần số nên được đặt tại tần số cao nhất của dải tần số trừ MBW/2. MBW là ký hiệu cho băng thông đo xác định cho băng được bảo vệ.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8 (băng tần 900 MHz).
Bảng 12 - Giới hạn phát xạ giả
Dải tần số
Mức tối đa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
9 kHz ≤ f < 150 kHz
-36 dBm
1 kHz
150 kHz ≤ f < 30 MHz
-36 dBm
10 kHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-36 dBm
100 kHz
1 GHz ≤ f < 12,75 GHz
-30 dBm
1 MHz
Các yêu cầu bổ sung tại 0 đối với các dải tần số lớn hơn và nhỏ hơn ΔfOOB (MHz) như quy định tại 0 từ biên của băng thông kênh.
Bảng 13 - Giới hạn phát xạ giả (mạng hiển thị giá trị “NS_01”)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-UTRA
Phát xạ giả
Băng được bảo vệ
Dải tần số
(MHz)
Mức tối đa (dBm)
MBW (MHz)
Ghi chú
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDL_low
-
FDL_high
-50
1
Dải tần số
1 895
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-15,5
5
Chú thích 3, 4
Dải tần số
1 915
-
1 920
+1,6
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Băng E-UTRA 1, 5, 8, 28, 40, 41
FDL_low
-
FDL_high
-50
1
Băng E-UTRA 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
FDL_high
-50
1
Chú thích 3
5
Băng E-UTRA 1, 3, 8, 28, 40, 41
FDL_low
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-50
1
8
Băng E-UTRA 1, 3, 5, 28, 40, 41
FDL_low
-
FDL_high
-50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng E-UTRA 3
FDL_low
-
FDL_high
-50
1
Chú thích 2
Băng E-UTRA 8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
FDL_high
-50
1
Chú thích 3
28
Băng E-UTRA 3, 8
FDL_low
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-50
1
Băng E-UTRA 1
FDL_low
-
FDL_high
-50
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần số
758
-
773
-32
1
Chú thích 3
Dải tần số
773
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
803
-50
1
40
Băng E-UTRA 1, 3, 5, 8, 28, 41
FDL_low
-
FDL_high
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Dải tần số
1 884,5
-
1915,7
-41
0,3
Chú thích 6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 475
-
1 518
-50
1
41
Băng E-UTRA 1, 3, 5, 8, 28, 40
FDL_low
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDL_high
-50
1
CHÚ THÍCH 1: FDL_low và FDL_high tham chiếu đến tần số của băng E-UTRA được bảo vệ.
CHÚ THÍCH 2: Ngoại lệ, các phép đo phù hợp với các yêu cầu tại 0 áp dụng cho mỗi sóng mang E-UTRA cấp phát, được sử dụng trong phép đo phát xạ giả hài bậc 2, 3 hay bậc 4. Do sự mở rộng của phát xạ hài, dải tần số 1 MHz đầu tiên phải được loại trừ tại cả hai phía của phát xạ hài. Khoảng cách loại trừ tổng cộng nằm tại tâm của phát xạ hài (2 MHz + N x LCRB x 180 kHz), với N là 2, 3, 4 tương ứng với hài bậc 2, 3, 4. Ngoại lệ được phép nếu băng thông đo MBW chồng lấn toàn bộ hoặc một phần lên khoảng cách loại trừ tổng cộng.
CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu này cũng áp dụng đối với các dải tần số nhỏ hơn DfOOB (MHz) được chỉ ra tại 0 từ biên của băng thông kênh.
CHÚ THÍCH 4: Yêu cầu này được áp dụng với các băng thông kênh bất kỳ nằm trong dải 2 570 - 2 615 MHz với các hạn chế sau: đối với các sóng mang của băng thông 15 MHz mà tần số sóng mang trung tâm nằm trong dải 2 605,5 - 2 607,5 MHz và đối với các sóng mang của băng thông 20 MHz mà tần số sóng mang trung tâm nằm trong dải 2 597 - 2 605 MHz, yêu cầu chỉ áp dụng cho đường lên có băng thông truyền dẫn ≤ 54 RB.
Đối với các sóng mang có băng thông kênh có sự chồng lấn dải tần 2 615 - 2 620 MHz, yêu cầu sẽ áp dụng với mức công suất đầu ta cực đại thiết lập ở mức +19 dBm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 6: Yêu cầu này được áp dụng với các băng thông kênh bất kỳ nằm trong dải 1 920 - 1 980 MHz với các hạn chế sau: đối với các sóng mang của băng thông 15 MHz mà tần số sóng mang trung tâm nằm trong dải 1 927,5 - 1 929,5 MHz và đối với các sóng mang của băng thông 20 MHz mà tần số sóng mang trung tâm nằm trong dải 1 930 đến 1 938 MHz, yêu cầu chỉ áp dụng cho đường lên có băng thông truyền dẫn ≤ 54 RB.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các điều kiện thử nghiệm tại biên của mỗi dải tần số, tần số thấp nhất của điểm đo tại mỗi dải tần số phải thiết lập tại tần số thấp nhất của dải tần số cộng với MBW/2. Tần số cao nhất của điểm đo tại mỗi dải tần số phải thiết lập tại tần số cao nhất của dải tần số trừ MBW/2. MBW là ký hiệu cho băng thông đo được định nghĩa cho băng được bảo vệ.
Phát xạ giả của máy phát là các phát xạ được tạo ra bởi các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như: các phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần đổi tần nhưng không bao gồm các phát xạ ngoài băng.
Các giới hạn phát xạ giả được chỉ ra tại các điều khoản yêu cầu chung phù hợp với khuyến nghị ITU-R SM.329-12 và yêu cầu băng tần hoạt động E-UTRA để xử lý vấn đề UE cùng vị trí.
Để nâng cao độ chính xác, độ nhạy và hiệu quả của phép đo, băng thông phân giải có thể nhỏ hơn băng thông đo. Khi băng thông phân giải nhỏ hơn băng thông đo, kết quả đo nên được lấy tích phân trên băng thông đo để thu được băng thông tạp âm tương đương của băng thông đo.
2.2.3.2.2. Giới hạn
CHÚ THÍCH 1: Đối với điều kiện thử nghiệm tại biên của mỗi dải tần số, tần số thấp nhất của điểm đo trong mỗi dải tần số được đặt tại tần số thấp nhất của dải tần số cộng với MBW/2. Tần số cao nhất của điểm đo trong mỗi dải tần số nên được đặt tại tần số cao nhất của dải tần số trừ MBW/2. MBW là ký hiệu cho băng thông đo xác định cho băng được bảo vệ.
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng, các giới hạn phát xạ giả áp dụng đối với các dải tần số lớn hơn DfOOB (MHz) xác định tại 0 từ các biên của băng thông kênh kết hợp. Đối với các tần số DfOOB lớn hơn FOOB xác định tại 0, các yêu cầu áp dụng đối với phát xạ giả xác định tại 0.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 14 - Ranh giới giữa E-UTRA DfOOB và miền phát xạ giả
đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng
Loại băng thông CA
Ranh giới ngoài băng FOOB (MHz)
A
0
B
BWChannel_CA +5
C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 15 - Giới hạn phát xạ giả đối với CA liền kề trong băng
Dải tần số
Mức tối đa
Băng thông đo
Ghi chú
9 kHz ≤ f < 150 kHz
-36 dBm
1 kHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-36 dBm
10 kHz
30 MHz ≤ f < 1 000 MHz
-36 dBm
100 kHz
1 GHz ≤ f < 12,75 GHz
-30 dBm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với kết hợp sóng mang liên băng với một sóng mang thành phần cho từng băng và đường lên kích hoạt trên 2 băng E-UTRA, giới hạn phát xạ giả trong 0 áp dụng đối với các dải tần số rộng hơn fOOB được định nghĩa ở 0 nằm ngoài các biên của băng thông kênh được cấp phát cho sóng mang thành phần. Không áp dụng trong trường hợp một vài tần số mà giới hạn phát xạ giả của sóng mang thành phần đơn lẻ chồng lấn với mặt nạ phổ phát xạ hoặc băng thông kênh của sóng mang thành phần khác.
CHÚ THÍCH 2: Đối với kết hợp sóng mang liên băng với đường lên được cấp phát 2 băng E-UTRA thì giới hạn trong 0 có thể xác định bằng cách đo phát xạ giả tại các tần số cụ thể, tại đó các thành phần xuyên điều chế bậc 2 và bậc 3 do 2 sóng mang tạo nên; trong trường hợp đó, các giới hạn đối với các tần số còn lại trong 0 được xem xét xác định bằng các phép đo xác định một giới hạn phát xạ giả liên băng CA đường lên.
Đối với các cấu hình CA liền kề trong băng cụ thể cùng tồn tại với các băng tần được bảo vệ, công suất phát xạ giả trung bình đo được, không được vượt quá giá trị mô tả trong 0.
Bảng 16 - Giới hạn phát xạ giả đối với CA liền kề trong băng
(giá trị báo hiệu mạng “NS_01”)
Cấu hình
E-UTRA CA
Phát xạ giả
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần số
(MHz)
Mức tối đa (dBm)
MBW
(MHz)
Ghi chú
CA_1C
Băng E-UTRA 1, 3, 8, 28, 40
FDL_low - FDL_high
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
CA_3C
Băng E-UTRA 1, 8, 28, 40
FDL_low - FDL_high
-50
1
Băng E-UTRA 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-50
1
Chú thích 3
CA_8B
E-UTRA 1, 28, 40
FDL_low - FDL_high
-50
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDL_low - FDL_high
-50
1
Chú thích 2
E-UTRA 8
FDL_low - FDL_high
-50
1
Chú thích 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-UTRA 1, 3, 8, 28
FDL_low - FDL_high
-50
1
CHÚ THÍCH 1: FDL_low và FDL_high tham chiếu đến mỗi dải tần số của băng E-UTRA được bảo vệ xác định tại Bảng 5.2-1, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 2: Ngoại lệ, cho phép các phép đo phù hợp với các yêu cầu tại 0 cho mỗi sóng mang E-UTRA cấp phát, được sử dụng trong phép đo phát xạ giả hài bậc 2, bậc 3 hoặc bậc 4. Ngoại lệ được phép nếu có ít nhất 01 RE riêng lẻ trong băng thông truyền dẫn (xem Hình 1) mà hài bậc 2, bậc 3 hoặc bậc 4, nghĩa là tần số bằng hai lần hoặc 3 lần tần số của RE đó, nằm bên trong băng thông đo (MBW).
CHÚ THÍCH 3: Yêu cầu cũng áp dụng cho các tần số nhỏ hơn DfOOB (MHz) xác định trong 0 và 0 tính từ biên của băng thông kênh kết hợp.
Đối với kết hợp sóng mang liên băng với đường lên được cấp phát 2 băng E-UTRA, giới hạn trong 0 áp dụng đối với từng sóng mang thành phần khi tất cả sóng mang thành phần được kích hoạt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 17 - Giới hạn phát xạ giả đối với CA liền kề liên băng (2 băng)
Băng CA
E-UTRA
Phát xạ giả
Băng được
bảo vệ
Dải tần số
(MHz)
Mức tối đa (dBm)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
CA_1A-3A
Băng E-UTRA 1, 8, 28, 40
FDL_low
-
FDL_high
-50
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDL_low
-
FDL_high
-50
1
Chú thích 3
Dải tần số
1 880
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-40
1
Chú thích 3, 7
Dải tần số
1 895
-
1 915
-15,5
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần số
1 915
-
1 920
+1,6
5
Chú thích 3, 7, 8
CA_1A-8A
Băng E-UTRA 1, 28, 40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
FDL_high
-50
1
Băng E-UTRA 3
FDL_low
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-50
1
Chú thích 2, 3
Băng E-UTRA 8
FDL_low
-
FDL_high
-50
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần số
860
-
890
-40
1
Chú thích 3, 6
Dải tần số
1 880
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 895
-40
1
Chú thích 3, 7
Dải tần số
1 895
-
1 915
-15,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 3, 7, 8
Dải tần số
1 915
-
1 920
+1,6
5
Chú thích 3, 7, 8
CA_1A-28A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDL_low
-
FDL_high
-50
1
Băng E-UTRA 1
FDL_low
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-50
1
Chú thích 4, 5
Dải tần số
470
-
710
-26,2
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần số
758
-
773
-32
1
Chú thích 3
Dải tần số
773
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
788
-50
1
Dải tần số
1 880
-
1 895
-40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 3, 7
Dải tần số
1 895
-
1 915
-15,5
5
Chú thích 3, 7, 8
Dải tần số
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1 920
+1,6
5
Chú thích 3, 7, 8
Dải tần số
1 839,9
-
1 879,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Chú thích 3
CA_3A-8A
Băng E-UTRA 1, 28, 40
FDL_low
-
FDL_high
-50
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng E-UTRA 3, 8
FDL_low
-
FDL_high
-50
1
Chú thích 2, 3
Dải tần số
860
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
890
-40
1
Chú thích 3, 6, 9
CHÚ THÍCH 1: FDL_low và FDL_high tham chiếu đến tần số của băng E-UTRA nêu tại Bảng 1.
CHÚ THÍCH 2: Ngoại lệ, cho phép các phép đo phù hợp với các yêu cầu tại 0 cho mỗi sóng mang E-UTRA cấp phát, được sử dụng trong phép đo phát xạ giả hài bậc 2, bậc 3, bậc 4 hoặc bậc 5. Trường hợp được phép ngoại lệ do sự trải rộng của phát xạ hài thì cũng cho phép ngoại lệ đối với dải tần 1 MHz đầu tiên ngay bên ngoài phát xạ hài về cả hai phía của phát xạ hài. Điều này dẫn đến khoảng loại trừ tổng cộng nằm tại tâm của phát xạ hài (2 MHz + N x LCRB x 180 kHz), với N là 2, 3, 4 tương ứng với hài bậc 2, 3, 4. Ngoại lệ được phép nếu băng thông đo MBW chồng lấn toàn bộ hoặc một phần lên khoảng loại trừ tổng cộng.
CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu này cũng áp dụng đối với các dải tần số thấp hơn DfOOB (MHz) được chỉ ra tại 0 và 0 từ biên của băng thông kênh kết hợp.
CHÚ THÍCH 4: Áp dụng khi sóng mang E-UTRA được cấp phát nằm bên trong 718 MHz - 733 MHz và khi băng thông kênh là 5 MHz hoặc 10 MHz.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 6: Yêu cầu này được áp dụng trong các điều kiện sau đây:
- Đối với các sóng mang của băng thông kênh 5 MHz trong đó tần số trung tâm của sóng mang (Fc) nằm trong khoảng 902,5 MHz ≤ Fc < 907,5 MHz với băng thông truyền dẫn đường lên nhỏ hơn hoặc bằng 20 RB;
- Đối với các sóng mang của băng thông kênh 5 MHz trong đó tần số trung tâm của sóng mang (Fc) nằm trong khoảng 907,5 MHz ≤ Fc < 912,5 MHz và không hạn chế về băng thông truyền dẫn đường lên;
- Đối với các sóng mang của băng thông kênh 10 MHz trong đó tần số trung tâm của sóng mang (Fc) bằng 910 MHz với băng thông truyền dẫn đường lên nhỏ hơn hoặc bằng 32 RB với RBstart > 3;
CHÚ THÍCH 7: Yêu cầu này được áp dụng với các băng thông kênh bất kỳ nằm trong dải 1 920 - 1 980 MHz với các hạn chế sau: đối với các sóng mang của băng thông 15 MHz mà tần số sóng mang trung tâm nằm trong dải 1 927,5 - 1 929,5 MHz và đối với các sóng mang của băng thông 20 MHz mà tần số sóng mang trung tâm nằm trong dải 1 930 to 1 938 MHz, yêu cầu chỉ áp dụng cho đường lên có băng thông truyền dẫn ≤ 54 RB.
CHÚ THÍCH 8: Đối với các băng lân cận này, giới hạn phát xạ có thể dẫn đến nguy cơ gây nhiễu có hại cho (các) UE hoạt động trong băng tần hoạt động được bảo vệ.
CHÚ THÍCH 9: Yêu cầu này chỉ áp dụng khi tần số truyền dẫn băng 3 ≤ 1 765 MHz.
CHÚ THÍCH 10: Áp dụng đối với băng thông kênh E-UTRA là 5 MHz hoặc 10 MHz và nằm bên trong 718 MHz - 728 MHz. Đối với các sóng mang có băng thông 10 MHz, yêu cầu này áp dụng đối với băng thông truyền dẫn đường lên ≤ 30 RB với RBstart > 1 và RBstart < 48.
2.2.3.3.1. Định nghĩa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nâng cao độ chính xác, độ nhạy và hiệu quả của phép đo, băng thông phân giải có thể nhỏ hơn băng thông đo. Khi băng thông phân giải nhỏ hơn băng thông đo, kết quả đo nên được tích phân trên băng thông đo để thu được băng thông tạp âm tương đương của băng thông đo.
Các giới hạn phát xạ giả tại 0 áp dụng đối với các tần số lớn hơn DfOOB (MHz) xác định tại 0 tính từ biên của băng thông kênh.
Công suất trung bình phát xạ giả theo các yêu cầu chung không được vượt quá các giá trị xác định tại 0.
2.2.4.1.1. Định nghĩa
Công suất ra cực tiểu được điều khiển của UE được định nghĩa là công suất phát băng rộng của UE, nghĩa là công suất bên trong băng thông kênh đối với mọi cấu hình băng thông phát (các khối tài nguyên) khi công suất được thiết lập đến một giá trị cực tiểu.
2.2.4.1.2. Giới hạn
Công suất ra cực tiểu đo được không được vượt quá các giá trị tại 0.
Bảng 18 - Công suất ra cực tiểu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông kênh/Công suất ra cực tiểu/ Băng thông đo
1,4 MHz
3 MHz
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
Công suất ra cực tiểu
≤ -39 dBm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,08 MHz
2,7 MHz
4,5 MHz
9,0 MHz
13,5 MHz
18 MHz
2.2.4.2.1. Định nghĩa
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng, công suất ra cực tiểu được điều khiển của UE được định nghĩa là công suất phát của UE trên mỗi sóng mang thành phần, nghĩa là công suất trong băng thông kênh của mỗi sóng mang thành phần đối với mọi cấu hình băng thông phát (các khối tài nguyên) khi công suất tại mọi sóng mang thành phần đều đặt ở mức cực tiểu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng, công suất ra cực tiểu được xác định là công suất trung bình trong khoảng thời gian một khung con (1 ms) và không vượt quá các giá trị trong 0.
Bảng 19 - Công suất ra cực tiểu của UE đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng
Băng thông kênh CC/Công suất ra cực tiểu/Băng thông đo
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ -39 dBm
Băng thông đo
4,5 MHz
9,0 MHz
13,5 MHz
18 MHz
2.2.5.1.1. Định nghĩa
Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu là tham số đánh giá khả năng nhận tín hiệu E-UTRA tại kênh tần số được cấp phát của nó khi có sự hiện diện của tín hiệu kênh lân cận tại tần số lệch cho trước so với tần số trung tâm của kênh được cấp phát.
ACS là tỷ số giữa mức suy hao của bộ lọc máy thu trên tần số kênh được cấp phát với mức suy hao của bộ lọc máy thu trên (các) kênh lân cận.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông lượng Rav phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu xác định tại ETSI TS 136 521-1 theo các điều kiện được chỉ ra tại 0 và 0.
Bảng 20 - Độ chọn lọc kênh lân cận
Băng thông kênh
Tham số Rx
Đơn vị
1,4 MHz
3 MHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 MHz
15 MHz
20 MHz
ACS
dB
33,0
33,0
33,0
33,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
Bảng 21 - Các tham số đo ACS, trường hợp 1
Băng thông kênh
Tham số Rx
Đơn vị
1,4 MHz
3 MHz
5 MHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 MHz
20 MHz
Công suất tại cấu hình băng thông truyền dẫn
dBm
REFSENS + 14 dB
Pinterferer
dBm
REFSENS
+45,5 dB
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+45,5 dB
REFSENS
+45,5 dB
REFSENS
+45,5 dB
REFSENS
+42,5 dB
REFSENS
+39,5 dB
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MHz
1,4
3
5
5
5
5
Finterferer
(Độ lệch)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4025
3,0075
5,0025
7,5075
10,0125
12,5025
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được thiết lập ở mức PCMAX_L - 4dB hoặc PCMAX_L_CA như định nghĩa tại tài liệu ETSI TS 136 101.
CHÚ THÍCH 2: Nhiễu gồm kênh đo kiểm tham chiếu xác định tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 với thiết lập theo C.3.1, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 3: REFSENS được xác định tại mục 7.3.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 22 - Các tham số đo ACS, trường hợp 2
Băng thông kênh
Tham số Rx
Đơn vị
1,4 MHz
3 MHz
5 MHz
10 MHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 MHz
Công suất tại cấu hình băng thông truyền dẫn
dBm
-56,5
-56,5
-56,5
-56,5
-53,5
-50,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm
-25
BWinterferer
MHz
1,4
3
5
5
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Finterferer
(Độ lệch)
MHz
1,4025
3,0075
5,0025
7,5075
10,0125
12,5025
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Nhiễu gồm kênh đo kiểm tham khảo xác định tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 với thiết lập theo C.3.1, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8 (băng tần 900 MHz).
2.2.5.2.1. Định nghĩa
Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu là một tham số đánh giá khả năng nhận tín hiệu E-UTRA tại kênh tần số được cấp phát của nó khi có sự hiện diện của tín hiệu kênh lân cận tại tần số lệch cho trước so với tần số trung tâm của kênh được cấp phát.
ACS là tỷ số giữa độ suy giảm bộ lọc máy thu trên tần số kênh được cấp phát với độ suy giảm bộ lọc máy thu trên (các) kênh lân cận.
2.2.5.2.2. Giới hạn
Đối với kết hợp sóng mang liên băng với đường lên được cấp phát một băng E-UTRA, các yêu cầu kênh lân cận được xác định với đường lên hoạt động trong băng khác với băng mà đường xuống được đo. UE phải thỏa mãn các yêu cầu tại 2.2.5.1.2 cho mỗi sóng mang thành phần trong khi tất cả các sóng mang đường xuống hoạt động.
2.2.6.1.1. Định nghĩa
Đặc tính chặn là một tham số đánh giá khả năng của máy thu thu được tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát khi có sự hiện diện của nhiễu không mong muốn trên các tần số khác với các tần số đáp ứng giả này hoặc các tần số kênh lân cận, mà không có tín hiệu vào không mong muốn này gây ra sự suy giảm chỉ tiêu của máy thu vượt quá giới hạn quy định. Chỉ tiêu chặn áp dụng đối với tất cả các tần số ngoại trừ các tần số xảy ra đáp ứng giả.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các tham số xác định tại 0 và 0, thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1.
Với các tham số xác định tại 0 và 0, thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1, ngoại trừ các tần số đáp ứng giả.
Đối với 0 trong các dải tần số 1, 2 và 3, cho phép max(24, 6*[NRB/6]) các ngoại lệ đối với các tần số đáp ứng giả trong mỗi kênh tần số được cấp phát khi đo sử dụng kích thước bước 1 MHz, với NRB là số lượng khối tài nguyên trong cấu hình băng thông truyền dẫn đường xuống. Các ngoại lệ phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại mục 2.2.7.1 - Đáp ứng giả của máy thu đối với sóng mang đơn.
Với các tham số xác định tại 0, thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1.
Bảng 23 - Các tham số chặn trong băng
Băng thông kênh
Tham số Rx
Đơn vị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 MHz
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
Công suất tại cấu hình băng thông truyền dẫn
dBm
REFSENS + giá trị băng thông kênh xác định bên dưới
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
6
7
9
BWinterferer
MHz
1,4
3
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
Floffset, case 1
MHz
2,1125
4,5075
7,5125
7,5025
7,5075
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Floffset, case 2
MHz
3,5075
7,5075
12,5075
12,5125
12,5025
12,5075
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được thiết lập ở mức PCMAX_L - 4dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo tài liệu ETSI TS 136 101 (Bảng 7.3.1-2 với PCMAX_L như định nghĩa tại 6.2.5).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: REFSENS được xác định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1.
Băng E-UTRA
Tham số
Đơn vị
Trường hợp 1
Trường hợp 2
Pinterferer
dBm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-44
Finterferer
(Độ lệch)
MHz
= -BW/2 - FIoffset, case 1
và
= +BW/2 + FIoffset, case 1
≤ -BW/2 - FIoffset, case 2
và
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1, 3, 5, 8, 28, 40, 41
Finterferer
MHz
Chú thích 2
FDL_low - 15
tới
FDL_high + 15
CHÚ THÍCH 1: Đối với các băng nhất định, tín hiệu nhiễu điều chế không mong muốn có thể không rơi vào băng thu của UE, nhưng chỉ trong phạm vi 15 MHz đầu tiên bên trên và dưới băng thu của UE.
CHÚ THÍCH 2: Đối với mỗi tần số sóng mang, yêu cầu khả thi đối với 2 tần số:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Tần số sóng mang +BW/2 + FIoffset, case 1.
CHÚ THÍCH 3: Các giá trị dải Finterferer đối với tín hiệu nhiễu điều chế không mong muốn là các tần số nhiễu trung tâm.
CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8 (băng tần 900 MHz).
Bảng 25 - Các tham số chặn ngoài băng
Băng thông kênh
Tham số Rx
Đơn vị
1,4 MHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
Công suất tại cấu hình băng thông truyền dẫn
dBm
REFSENS + giá trị băng thông kênh xác định bên dưới
6
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
9
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L - 4dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo tài liệu ETSI TS 136 101 (Bảng 7.3.1-2 với PCMAX_L được định nghĩa tại 6.2.5).
CHÚ THÍCH 2: Kênh đo kiểm tham chiếu xác định tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 3: REFSENS được xác định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8 (băng tần 900 MHz).
Băng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham số
Đơn vị
Dải 1
Dải 2
Dải 3
Pinterferer
dBm
-44
-30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1, 3, 5, 8, 28, 40, 41 (Chú thích 2)
Finterferer (CW)
MHz
FDL_low - 15
tới
FDL_low - 60
FDL_low - 60
tới
FDL_low - 85
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tới
1 MHz
FDL_high + 15
tới
FDL_ high + 60
FDL_ high + 60
tới
FDL_ high + 85
FDL_ high + 85
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 750 MHz
CHÚ THÍCH 1: Đo dải 3 với băng thông kênh cao nhất.
CHÚ THÍCH 2: Mức công suất nhiễu (Pinterferer) đối với Dải 3 được đổi thành -20 dBm đối với Finterferer > 2 800 MHz và Finterferer < 4 400 MHz.
Băng thông kênh
Tham số Rx
Đơn vị
1,4 MHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
PW
dBm
REFSENS + giá trị băng thông kênh xác định bên dưới
22
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
14
16
PUW (CW)
dBm
-55
-55
-55
-55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-55
FUW
(lệch với Df = 15 kHz)
MHz
0,9075
1,7025
2,7075
5,2125
7,7025
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được thiết lập ở mức PCMAX_L - 4dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo tài liệu ETSI TS 136 101 (Bảng 7.3.1-2 với PCMAX_L như định nghĩa tại 6.2.5).
CHÚ THÍCH 2: Nhiễu gồm kênh đo kiểm tham chiếu xác định tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 với thiết lập theo C.3.1, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 3: REFSENS được xác định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8 (băng tần 900 MHz).
2.2.6.2.1. Định nghĩa
Đặc tính chặn là một tham số đánh giá khả năng của máy thu thu được tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát của nó khi xuất hiện nhiễu không mong muốn trên các tần số khác với các tần số đáp ứng giả hoặc các tần số kênh lân cận, mà không có tín hiệu vào không mong muốn gây ra sự suy giảm chỉ tiêu của máy thu vượt quá giới hạn quy định. Chỉ tiêu chặn áp dụng đối với mọi tần số ngoại trừ các tần số xảy ra đáp ứng giả.
2.2.6.2.2. Giới hạn
Với các tham số xác định tại 0, thông lượng trên sóng mang thành phần thứ cấp (SCC) ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1.
Với các tham số xác định tại 0 và 0, thông lượng của SCC phải ≥ 95% thông lượng tối đa các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1, ngoại trừ các tần số đáp ứng giả.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các tham số xác định tại 0, thông lượng của SCC phải ≥ 95% thông lượng tối đa các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại ETSI TS 136 521-1.
Bảng 28 - Chặn ngoài băng đối với kết hợp sóng mang ngoài băng
với một đường lên chủ động
Tham số
Đơn vị
Dải 1
Dải 2
Dải 3
Pwanted
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng 0 đối với tất cả các sóng mang thành phần
Pinterferer
dBm
-44 + DRIB,c
-30 + DRIB,c
-15 + DRIB,c
Finterferer (CW)
MHz
-60 < f - FDL_low(j) < -15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 < f - FDL_high(j) < 60
-85 < f - FDL_low(j) ≤ -60
hoặc
60 ≤ f - FDL_high(j) < 85
1 ≤ f ≤ FDL_low(j) - 85
hoặc
FDL_high(j) + 85 ≤ f ≤ FDL_low(j + 1) - 85
hoặc
FDL_high(X) + 85 ≤ f ≤ 12 750
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Khi FDL_Low(j+1) - FDL_High(j) < 145 MHz và Finterferer nằm trong FDL_High(j) < f < FDL_Low(j+1), Finterferer có thể thuộc cả Dải 1 và Dải 2, áp dụng mức Pinterferer thấp hơn.
CHÚ THÍCH 3: Khi FDL_Low(j) - 15 MHz ≤ f ≤ FDL_High(j) + 15 MHz, các yêu cầu độ chọn kênh lân cận và chặn trong băng tương ứng tại 7.5A.3.3 và 7.6.1A.3.3, tài liệu ETSI TS 136 521-1 áp dụng cho sóng mang j.
CHÚ THÍCH 4: Áp dụng DRIB,c theo Bảng 7.3.3-1A, tài liệu ETSI TS 136 521-1 khi đo kiểm tế bào phục vụ c.
2.2.7.1.1. Định nghĩa
Đáp ứng giả là tham số đánh giá khả năng máy thu thu tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát của nó mà không vượt quá độ suy giảm cho trước do sự hiện diện của một tín hiệu gây nhiễu CW không mong muốn tại bất cứ tần số nào khác, mà tại đó có tồn tại đáp ứng, nghĩa là đối với các tần số đó giới hạn chặn ngoài băng xác định trong 0 không được thỏa mãn.
2.2.7.1.2. Giới hạn
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1 với các tham số tại 0 và 0.
Bảng 29 - Các tham số đáp ứng giả
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham số Rx
Đơn vị
1,4 MHz
3 MHz
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
Công suất tại cấu hình băng thông truyền dẫn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REFSENS + giá trị băng thông kênh xác định bên dưới
6
6
6
6
7
9
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L - 4dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo tài liệu ETSI TS 136 101 (Bảng 7.3.1-2 với PCMAX_L được định nghĩa tại 6.2.5).
CHÚ THÍCH 2: Kênh đo kiểm tham chiếu xác định tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8 (băng tần 900 MHz).
Tham số
Đơn vị
Mức
(CW)
dBm
-44
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tần số đáp ứng giả
Đáp ứng giả là tham số đánh giá khả năng máy thu thu tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát của máy thu mà không vượt quá độ suy giảm cho trước do có một tín hiệu gây nhiễu CW không mong muốn tại bất cứ tần số nào khác, mà tại đó có tồn tại đáp ứng, nghĩa là đối với các tần số đó giới hạn chặn ngoài băng xác định trong 0 không được thỏa mãn.
2.2.7.2.2. Giới hạn
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa trên SCC của các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1 với tham số xác định tại 0 và 0.
2.2.8.1.1. Định nghĩa
Loại bỏ đáp ứng xuyên điều chế là tham số đánh giá khả năng của máy thu thu một tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát khi có hai hoặc nhiều tín hiệu gây nhiễu có mối liên quan tần số đặc thù với tín hiệu mong muốn.
2.2.8.1.2. Giới hạn
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu như quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1 với các tham số xác định tại 0 đối với công suất trung bình tín hiệu mong muốn xác định khi có sự xuất hiện của hai tín hiệu nhiễu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông kênh
Tham số Rx
Đơn vị
1,4
MHz
3
MHz
5 MHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 MHz
20 MHz
Công suất tại cấu hình băng thông truyền dẫn
dBm
REFSENS + giá trị băng thông kênh xác định bên dưới
12
8
6
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Pinterferer 1 (CW)
dBm
-46
Pinterferer 2
(Điều chế)
dBm
-46
BWinterferer 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4 MHz
3 MHz
5
Finterferer 1
(Độ lệch)
MHz
-BW/2 - 2,1
/
+BW/2 + 2,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
+BW/2 + 4,5
-BW/2 - 7,5
/
+BW/2 + 7,5
Finterferer 2
(Độ lệch)
MHz
2 x Finterferer 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Kênh đo kiểm tham chiếu xác định tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 3: Nhiễu điều chế gồm kênh đo kiểm tham chiếu tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 với thiết lập theo C.3.1, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
Tín hiệu nhiễu điều chế là tín hiệu E-UTRA 5 MHz như mô tả tại Phụ lục C, tài liệu ETSI TS 136 521-1 đối với băng thông kênh ≥ 5 MHz
CHÚ THÍCH 4: REFSENS được xác định tại mục 7.3.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 5: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8 (băng tần 900 MHz).
2.2.8.2.1. Định nghĩa
Loại bỏ đáp ứng xuyên điều chế là tham số đánh giá khả năng của máy thu thu một tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát khi có hai hoặc nhiều tín hiệu gây nhiễu có mối liên quan tần số đặc thù với tín hiệu mong muốn.
2.2.8.2.2. Giới hạn
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa trên SCC của các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1 với tham số xác định tại 0 đối với công suất trung bình tín hiệu mong muốn xác định khi có sự xuất hiện của hai tín hiệu nhiễu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất phát xạ giả là công suất của các phát xạ được tạo ra hoặc được khuếch đại trong máy thu xuất hiện tại đầu nối ăng ten của UE.
2.2.9.1.2. Giới hạn
Các phát xạ giả đo được trong 3.3.9 không được vượt quá mức tối đa trong 0.
Bảng 32 - Các yêu cầu chung cho phát xạ giả máy thu
Tần số băng
Băng thông đo
Mức tối đa
Ghi chú
30 MHz ≤ f < 1 GHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-57 dBm
1 GHz ≤ f ≤ 12,75 GHz
1 MHz
-47 dBm
CHÚ THÍCH: Các tài nguyên PDCCH không sử dụng được độn bằng các nhóm phần tử tài nguyên có mức công suất đưa ra bởi PDCCH_RA/RB như định nghĩa tại C.3.1, tài liệu ETSITS 136 101.
2.2.9.2.1. Định nghĩa
Công suất phát xạ giả là công suất của các phát xạ được tạo ra hoặc được khuếch đại trong máy thu xuất hiện tại đầu nối ăng ten của UE.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phát xạ giả đo được trong SCC theo 3.3.9 không được vượt quá mức tối đa trong 0.
Bảng 33 - Các yêu cầu chung cho phát xạ giả máy thu
Tần số băng
Băng thông đo
Mức tối đa
Ghi chú
30 MHz ≤ f < 1 GHz
100 kHz
-57 dBm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 GHz ≤ f ≤ 12,75 GHz
1 MHz
-47 dBm
CHÚ THÍCH 1: Các tài nguyên PDCCH không sử dụng được độn bằng các nhóm phần tử tài nguyên có mức công suất đưa ra bởi PDCCH_RA/RB như định nghĩa tại C.3.1, tài liệu ETSI TS 136 101.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu áp dụng khi UE được cấu hình cho kết hợp sóng mang nhưng không phát.
2.2.10.1.1. Định nghĩa
Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) là tỉ số giữa công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh được cấp phát và công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh lân cận.
Tỷ số công suất rò kênh lân cận E-UTRA (E-UTRAACLR) là tỉ số giữa công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh được cấp phát và công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh lân cận tại khoảng cách kênh danh định. Công suất kênh E-UTRA được cấp phát và công suất kênh E-UTRA lân cận được đo kiểm bằng các bộ lọc hình chữ nhật với các băng thông đo xác định tại Bảng 6.6.2.3.3.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.10.1.2. Giới hạn
Nếu công suất kênh lân cận đo được lớn hơn -50 dBm thì E-UTRAACLR đo được phải lớn hơn các giới hạn tại 0.
Bảng 34 - Tỷ số công suất rò kênh lân cận E-UTRA UE
Băng thông kênh/E-UTRAACLR1/Băng thông đo
1,4 MHz
3 MHz
5 MHz
10 MHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 MHz
E-UTRAACLR1
29,2 dB
29,2 dB
29,2 dB
29,2 dB
29,2 dB
29,2 dB
Băng thông đo kênh E-UTRA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7 MHz
4,5 MHz
9,0 MHz
13,5 MHz
18 MHz
Kênh UE
+1,4 MHz
hoặc
-1,4 MHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc
-3 MHz
+5 MHz
hoặc
-5 MHz
+10 MHz hoặc
-10 MHz
+15 MHz
hoặc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+20 MHz
hoặc
-20 MHz
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8 (băng tần 900 MHz).
Nếu công suất kênh UTRA đo được lớn hơn -50 dBm thì UTRAACLR1, UTRAACLR2 phải lớn hơn các giới hạn tại 0.
Bảng 35 - Tỷ số công suất rò kênh lân cận UTRA UE
Băng thông kênh/E-UTRAACLR1/Băng thông đo
1,4 MHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
UTRAACLR1
32,2 dB
32,2 dB
32,2 dB
32,2 dB
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,2 dB
Độ lệch tần số trung tâm kênh lân cận (MHz)
0,7 +
BWUTRA/2
/
-0,7 -
BWUTRA/2
1,5 + BWUTRA/2
/
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5 + BWUTRA/2
/
-2,5 -BWUTRA/2
5 + BWUTRA/2
/
-5 - BWUTRA/2
7,5 + BWUTRA/2
/
-7,5 - BWUTRA/2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
-10 - BWUTRA/2
-
-
35,2 dB
35,2 dB
35,2 dB
35,2 dB
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
2,5 + 3 × BWUTRA/2
/
-2,5 - 3 × BWUTRA/2
5 + 3 × BWUTRA/2
/
-5 - 3 × BWUTRA/2
7,5 + 3 × BWUTRA/2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7,5 - 3 ×BWUTRA/2
10 +3 × BWUTRA/2
/
-10 - 3 × BWUTRA/2
Băng thông đo kênh
E-UTRA
1,08 MHz
2,7 MHz
4,5 MHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,5 MHz
18 MHz
Băng thông đo kênh UTRA 5 MHz
(Chú thích 1)
3,84 MHz
3,84 MHz
3,84 MHz
3,84 MHz
3,84 MHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông đo kênh UTRA 1,6 MHz
(Chú thích 2)
1,28 MHz
1,28 MHz
1,28 MHz
1,28 MHz
1,28 MHz
1,28 MHz
CHÚ THÍCH 1: Áp dụng đối với E-UTRA FDD với UTRA FDD trong phổ kết hợp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: BWUTRA đối với UTRA FDD là 5 MHz và với UTRA TDD là 1,6 MHz.
CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8 (băng tần 900 MHz).
2.2.10.2.1. Định nghĩa
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng, tỷ số công suất rò kênh lân cận UTRA (UTRAACLR) là tỉ số giữa công suất trung bình đã lọc có tâm trên băng thông kênh tổng hợp sóng mang được cấp phát với công suất trung bình đã lọc có tâm trên một (nhiều) tần số kênh lân cận UTRA.
Tỷ số công suất rò kênh lân cận UTRA được xác định cho cả kênh lân cận UTRA đầu tiên (UTRAACLR1) và kênh lân cận UTRA thứ 2 (UTRAACLR2). Công suất kênh UTRA được đo với một băng thông lọc RRC với hệ số cuốn a = 0,22. Công suất băng thông kênh kết hợp được cấp phát được đo với một bộ lọc chữ nhật với băng thông đo xác định tại 0.
Đối với kết hợp sóng mang không liền kề trong băng, khi tất cả các khối con chứa một sóng mang thành phần, tỷ số công suất rò kênh lân cận UTRA (UTRAACLR) là tỷ số giữa tổng công suất trung bình đã lọc có tâm trên các tần số của khối con được cấp phát với công suất trung bình đã lọc có tâm trên một (nhiều) tần số kênh lân cận UTRA.
Các giới hạn UTRAACLR1/2 có thể áp dụng đối với tất cả các khối con và được xác định tại 0. UTRAACLR1/2 phải tuân thủ trong khoảng trống khối con khi băng thông khoảng trống Wgap trong khoảng 5 MHz ≤ Wgap < 15 MHz. Cả UTRAACLR1 và UTRAACLR2 phải tuân thủ trong khoảng trống khối con khi băng thông khoảng trống Wgap ≥ 15 MHz.
Đối với kết hợp sóng mang liên băng với một sóng mang thành phần thuộc một băng tần hoạt động và đường lên hoạt động trên 2 băng E-UTRA, tỷ số công suất rò kênh lân cận UTRA (UTRAACLR) là tỷ số giữa công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh lân cận. Tỷ số công suất rò kênh lân cận UTRA (UTRAACLR) được xác định cho từng sóng mang và mức giới hạn được quy định tại mục 2.2.10.1.
Đối với kết hợp sóng mang trong băng và liên băng với ba sóng mang đường lên (lên đến hai sóng mang kết hợp liền kề của một băng), tỷ số công suất rò kênh lân cận UTRA (UTRAACLR) được xác định như sau: Đối với băng E-UTRA hỗ trợ một sóng mang thành phần, tỷ số công suất rò kênh lân cận UTRA (UTRAACLR) là tỉ số giữa công suất trung bình đã lọc có tâm trên băng thông kênh được cấp phát của sóng mang thành phần và công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số (các) kênh lân cận UTRA, mức giới hạn được quy định tại mục 2.2.10.1; đối với băng E-UTRA hỗ trợ hai thành phần sóng mang liền kề, tỷ số công suất rò kênh lân cận UTRA (UTRAACLR) là tỷ số giữa công suất trung bình đã lọc có tâm trên băng thông kênh được cấp phát và công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số (các) kênh lân cận UTRA, mức giới hạn được quy định tại mục 2.2.10.2.2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với kết hợp sóng mang không liền kề trong băng, khi tất cả các khối con chứa một sóng mang thành phần, tỷ số công suất rò kênh lân cận E-UTRA (E-UTRAACLR) là tỉ số giữa tổng công suất trung bình đã lọc có tâm trên các tần số của khối con được cấp phát với công suất trung bình đã lọc có tâm trên các tần số lân cận tại khoảng cách kênh danh định. Trường hợp băng thông khoảng trống khối con Wgap nhỏ hơn băng thông khối con thì không áp dụng giới hạn E-UTRAACLR cho khoảng trống đó. Trường hợp băng thông khoảng trống khối con Wgap nhỏ hơn tất cả các băng thông khối con thì không áp dụng giới hạn E-UTRAACLR cho khoảng trống đó. Công suất khối con E-UTRA được cấp phát và công suất kênh E-UTRA lân cận được đo kiểm bằng bộ lọc hình chữ nhật với các băng thông đo quy định tại 0. Nếu công suất kênh lân cận đo được lớn hơn -50 dBm thì E-UTRAACLR phải lớn hơn giá trị quy định tại 0.
Đối với kết hợp sóng mang trong băng với một sóng mang thành phần thuộc một băng tần hoạt động và đường lên hoạt động trên 2 băng E-UTRA, tỉ số công suất rò kênh lân cận E-UTRA (E-UTRAACLR) là tỷ số giữa công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh lân cận. Tỷ số công suất rò kênh lân cận E-UTRA được xác định cho từng sóng mang và mức giới hạn được quy định tại mục 2.2.10.1.
Đối với kết hợp sóng mang trong băng và liên băng với ba sóng mang đường lên (lên đến hai sóng mang kết hợp liền kề của một băng), tỷ số công suất rò kênh lân cận E-UTRA (E-UTRAACLR) được xác định như sau: Đối với băng E-UTRA hỗ trợ một sóng mang thành phần, tỷ số công suất rò kênh lân cận E-UTRA (E-UTRAACLR) là tỷ số giữa công suất trung bình đã lọc có tâm trên băng thông kênh được cấp phát của sóng mang thành phần và công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh lân cận, mức giới hạn được quy định tại mục 2.2.10.1; đối với băng E-UTRA hỗ trợ hai thành phần sóng mang liền kề, tỷ số công suất rò kênh lân cận E-UTRA (E-UTRAACLR) là tỷ số giữa công suất trung bình đã lọc có tâm trên (băng thông kênh được cấp phát và công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số (các) kênh lân cận CA E-UTRA, mức giới hạn được quy định tại mục 2.2.10.2.2.
2.2.10.2.2. Giới hạn
Nếu công suất kênh lân cận UTRA đo được lớn hơn -50 dBm thì giá trị đo được của UTRAACLR1 và UTRAACLR2 phải lớn hơn các giới hạn tại 0 đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng.
Bảng 36 - Tỷ số công suất rò kênh lân cận UTRA UE đối với CA
Loại băng thông CA/UTRAACLR1/2/
Băng thông đo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UTRAACLR1
32,2 dB
Độ lệch tần số trung tâm kênh lân cận (MHz)
+BWChannel_CA/2 + BWUTRA/2
/
-BWChannel_CA/2 - BWUTRA/2
UTRAACLR2
35,2 dB
Độ lệch tần số trung tâm kênh lân cận (MHz)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
-BWChannel_CA/2 - 3 ´ BWUTRA/2
Băng thông đo kênh CA E-UTRA
BWChannel_CA - 2 ´ BWGB
Băng thông đo kênh UTRA 5 MHz (Chú thích 1)
3,84 MHz
CHÚ THÍCH 1: Áp dụng đối với E-UTRA FDD với UTRA FDD trong cặp phổ tần số.
Nếu công suất kênh lân cận E-UTRA đo được lớn hơn -50 dBm thì CA E-UTRAACLR đo được phải lớn hơn các giới hạn tại 0.
Bảng 37 - Tỷ số công suất rò kênh lân cận CA E-UTRA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại băng thông CA/ CA E-UTRAACLR / Băng thông đo
Băng thông CA loại B và loại C
CA E-UTRAACLR
29,2 dB
Băng thông đo
E-UTRA CA
BWChannel_CA - 2 x BWGB
Độ dịch tần của kênh lân cận (MHz)
+ BWChannel_CA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- BWChannel_CA
2.2.10.3.1. Định nghĩa
Đối với các UE hỗ trợ đa cụm PUSCH trong sóng mang thành phần trong băng hoạt động, tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) là tỷ số của công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh đã cấp phát với công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh lân cận.
2.2.10.3.2. Giới hạn
Nếu công suất kênh lân cận đo được lớn hơn -50 dBm thì E-UTRAACLR đo được phải lớn hơn các giới hạn tại 0.
Nếu công suất kênh lân cận UTRA đo được lớn hơn -50 dBm thì UTRAACLR1 và UTRAACLR2 đo được phải lớn hơn các giới hạn tại 0.
Trừ khi có quy định khác, các đặc tính của máy thu được xác định tại các đầu nối ăng ten của UE. Đối với (các) UE chỉ có một ăng ten liền duy nhất, một (hoặc nhiều) ăng ten tham chiếu với độ tăng ích 0 dBi được giả định đối với mỗi cổng ăng ten.
Yêu cầu này áp dụng đối với trường hợp sóng mang đơn.
2.2.11.1. Định nghĩa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một UE không thể áp ứng thông lượng theo các yêu cầu trên sẽ làm giảm hiệu quả vùng phủ của một e-NodeB.
2.2.11.2. Giới hạn
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A.2.2, A.2.3 và A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 (với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 136 521-1) với các tham số xác định trong 0 và Bảng 7.3.3-2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
Bảng 38 - Độ nhạy tham chiếu QPSK PREFSENS
Băng
E-UTRA
Băng thông kênh
1,4 MHz (dBm)
3 MHz (dBm)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(dBm)
10 MHz
(dBm)
15 MHz
(dBm)
20 MHz
(dBm)
Chế độ song công
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-99,3
-96,3
-94,5
-93,3
FDD
3
-101,0
-98,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-93,3
-91,5
-90,3
FDD
5
-102,5
-99,5
-97,3
-94,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
FDD
8
-101,5
-98,5
-96,3
-93,3
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
-
-99,5
-97,8
-94,8
-93,0
-90,3
FDD
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-99,3
-96,3
-94,5
-93,3
TDD
41
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-94,3
-92,5
-91,3
TDD
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được đặt ở mức công suất cực đại (Bảng 7.3.5-2, tài liệu ETSI TS 136 521-1).
CHÚ THÍCH 2: Kênh đo kiểm tham chiếu được xác định theo A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 với OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD như miêu tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 3: Công suất tín hiệu được xác định trên mỗi cổng.
CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8 (băng tần 900 MHz).
Yêu cầu đối với độ nhạy thu tham chiếu (REFSENS) xác định tại 0 phải nhỏ hơn hoặc bằng với mức xác định tại Bảng 7.3.5-2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 đối với băng thông truyền dẫn đường lên.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.12.1. Định nghĩa
Độ nhạy bức xạ tổng cộng được định nghĩa như sau:
Trong đó, Độ nhạy đẳng hướng hiệu dụng (EIS) được định nghĩa là công suất tại đầu ra ăng ten ở ngưỡng độ nhạy đạt được tại mỗi phân cực. Ω là góc phương vị, là tần số. θ và φ là góc phân cực trực giao.
Trong đó, N và M là số lượng các khoảng thời gian lấy mẫu tương ứng với θ và φ. và là góc đo. Các khoảng thời gian lấy mẫu được quy định tại mục 4.4 của ETSI TS 137 544.
TRS có thể được tính toán từ các phép đo môi trường đẳng hướng ba chiều pha-đinh Rayleigh trong phân bố phương vị và góc ngẩng đồng đều trung bình. Việc tính toán TRS trong trường hợp này dựa trên việc tìm kiếm công suất thấp nhất mà UE nhận được đối với một lượng hữu hạn các tổ hợp trường trong buồng đo tạo ra mức BER tốt hơn mức BER được quy định. Bằng phương pháp hiệu chỉnh hàm chuyển đổi công suất trung bình, có thể nhận được giá trị tuyệt đối của TRS. Công thức sau được sử dụng để tính TRS.
Trong đó, là hàm truyền chuyển đổi công suất tham chiếu cho ăng ten đo cố định n, Rn là hệ số phản xạ đối với ăng ten đo cố định n, Cn là suy hao đường truyền trong cáp kết nối từ máy thu đo đến ăng ten đo cố định n. Các tham số này được tính toán từ phép đo hiệu chuẩn và được quy định tại B.2 của ETSI TS 137 544. được tính toán sử dụng công thức sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó, là giá trị thứ m của hàm chuyển đổi đối với ăng ten đo cố định n, mà đưa ra ngưỡng BER. M là tổng giá trị công suất đo được tại ngưỡng BER đối với mỗi ăng ten đo kiểm cố định.
2.2.12.1. Giới hạn
Giá trị trung bình độ nhạy bức xạ tổng cộng đo được của các kênh thấp, giữa và cao đối với UE cầm tay phải nhỏ hơn giá trị TRS trung bình quy định trong 0. Việc lấy giá trị trung bình phải được thực hiện theo thang tuyến tính đối với các kết quả TRS cho phía trái và phía phải đầu mô hình. Giới hạn TRS trung bình được thể hiện trong cột “Giá trị trung bình” của 0.
Bảng 39 - Giới hạn giá trị TRS tối thiểu
Băng tần hoạt động
Đơn vị
<REFIor>
Giá trị trung bình
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm/10 MHz
-86
3
dBm/10 MHz
-86
5
dBm/10 MHz
-82,5
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-82,5
28
dBm/10 MHz
-82,5
40
dBm/20 MHz
-82,5
41
dBm/20 MHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Không áp dụng cho sóng mang kết hợp.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu TRS tối thiểu áp dụng cho thiết bị có kích thước lớn hơn hoặc bằng 56 mm và nhỏ hơn hoặc bằng 72 mm được xác định trong ETSI TR 125 914.
2.2.13.1. Định nghĩa
Công suất bức xạ tổng cộng (TRP) là phép đo mức công suất UE thực tế bức xạ ra. TRP được định nghĩa là tích phân của công suất được truyền theo các hướng khác nhau trên toàn bộ mặt cầu bức xạ:
Trong đó, là góc phương vị, f là tần số. θ và φ là góc phân cực trực giao. và là mức công suất thực được truyền theo các phân cực tương ứng.
Do đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TRP có thể được tính toán từ các mẫu pha-đinh Rayleigh của công suất tổng phát ra từ UE. Phép đo công suất máy phát trong môi trường đẳng hướng pha-đinh Rayleigh dựa trên việc lấy mẫu công suất bức xạ của UE đối với một lượng hữu hạn tổ hợp trường trong buồng đo. Giá trị trung bình của các mẫu được thống kê phân bố tương ứng với TRP và bằng phương pháp hiệu chỉnh hàm chuyển đổi công suất trung bình, từ đó tính thu được giá trị tuyệt đối của TRP.
Do đó:
Trong đó, là hàm chuyển đổi công suất tham chiếu cho ăng ten đo cố định n, Rn là hệ số phản xạ đối với ăng ten đo cố định n, Cn là suy hao đường truyền trong cáp kết nối từ máy thu đo đến ăng ten đo cố định n. Các tham số này được tính toán từ phép đo hiệu chuẩn và được quy định tại B.2 của ETSI TS 137 544. là giá trị công suất trung bình được đo bởi ăng ten cố định n và được tính toán bằng công thức sau:
Trong đó là số mẫu thứ m của hàm chuyển đổi số phức được đo bởi ăng ten đo cố định n và M là tổng số mẫu đo cho mỗi ăng ten đo cố định.
CHÚ THÍCH: Tất cả các giá trị trung bình phải được thực hiện bằng cách sử dụng giái trị công suất tuyến tính (ví dụ: các phép đo tính bằng W).
2.2.13.1. Giới hạn
Giá trị trung bình công suất bức xạ tổng cộng đo được của các kênh thấp, giữa và cao tại vị trí bên cạnh đầu mô hình phải lớn hơn giá trị quy định trong 0. Việc lấy giá trị trung bình phải được thực hiện theo thang tuyến tính đối với các kết quả TRP cho phía trái và phía phải đầu mô hình.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 40 - Giới hạn giá trị TRP tối thiểu
Băng tần hoạt động
Đơn vị
Công suất loại 3
Công suất trung bình (dBm)
1
dBm/10 MHz
10,9
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,9
5
dBm/10 MHz
7,6
8
dBm/10 MHz
7,6
28
dBm/10 MHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
dBm/20 MHz
10,9
41
dBm/20 MHz
10,9
CHÚ THÍCH: Không áp dụng cho sóng mang kết hợp.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu TRP tối thiểu được áp dụng đối với UE có kích thước lớn hơn hoặc bằng 56 mm và nhỏ hơn hoặc bằng 72 mm được xác định trong ETSI TR 125 914.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu này áp dụng cho thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép đo chỉ tiêu này phải được thực hiện trên thiết bị thông tin vô tuyến và/hoặc trên cấu hình tiêu biểu của thiết bị phụ trợ.
Biên tần số và các băng thông tham chiếu đối với những chuyển tiếp chi tiết của các giới hạn giữa các yêu cầu đối với các phát xạ ngoài băng và các yêu cầu đối với các phát xạ giả được dựa trên các khuyến nghị SM.329-12 và SM.1539-1 của ITU-R.
Các yêu cầu trong 0 chỉ áp dụng đối với các tần số trong miền phát xạ giả.
Bảng 41 - Các yêu cầu đối với phát xạ giả bức xạ
Tần số
Yêu cầu tối thiểu đối với (e.r.p)/băng thông tham chiếu ở chế độ rỗi
Yêu cầu tối thiểu đối với (e.r.p)/băng thông tham chiếu ở chế độ lưu lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-57 dBm/100 kHz
-36 dBm/100 kHz
1 GHz ≤ f < 12,75 GHz
-47 dBm/1 MHz
-30 dBm/1 MHz
Yêu cầu này xác minh rằng các chức năng điều khiển và giám sát của UE ngăn UE phát trong trường hợp không có mạng hợp lệ.
Chỉ tiêu này có thể áp dụng được cho thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép đo chỉ tiêu này phải được thực hiện trên thiết bị thông tin vô tuyến và/hoặc trên cấu hình tiêu biểu của thiết bị phụ trợ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất cực đại đo được trong khoảng thời gian đo kiểm không được vượt quá -30 dBm.
Máy điện thoại di động sử dụng công nghệ E-UTRA phải hỗ trợ tính năng thoại VoLTE.
Việc đo kiểm các yêu cầu kỹ thuật quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này được thực hiện tại các điểm giới hạn đại diện trong môi trường hoạt động công bố trong hồ sơ.
Các bài đo phải được thực hiện trong đầy đủ các điều kiện môi trường khác nhau (trong giới hạn công bố về môi trường hoạt động của thiết bị) để xác định sự tuân thủ các yêu cầu về kỹ thuật.
Bình thường, thiết bị phải đạt được tất cả các bài đo sử dụng phương pháp đo dẫn trong điều kiện bình thường, trừ trường hợp có quy định khác. Hướng dẫn về việc sử dụng các điều kiện khác sử dụng tài liệu tham khảo ETSI TS 136 521-1.
Đối với mỗi băng tần hoạt động của UE, các bài đo được thực hiện với tần số thích hợp được định nghĩa trong ETSI TS 136 508.
Các kết quả được ghi trong báo cáo đo kiểm đối với các phép đo được mô tả trong Quy chuẩn này như sau:
- Giá trị đo được liên quan đến giới hạn tương ứng dùng để quyết định việc thiết bị có thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn hay không;
- Giá trị độ không đảm bảo đo đối với phép đo của mỗi tham số phải được đưa vào báo cáo đo kiểm;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo Quy chuẩn này, trong các phương pháp đo, các giá trị của độ không đảm bảo đo phải được tính toán và phải tương đương với hệ số mở rộng (hệ số phủ) k = 1,96 (cho độ tin cậy là 95% trong trường hợp các phân bố đặc trưng cho độ không đảm bảo đo thực tế là chuẩn (Gaussian)). Các nguyên tắc tính độ không đảm bảo đo được trình bày trong TR 100 028, trường hợp đặc biệt trong Phụ lục C của ETSI TR 100 028-2. Hướng dẫn về việc sử dụng các điều kiện đo khác sử dụng tài liệu tham khảo ETSI TS 136 521-1.
Bảng 42 - Độ không đảm bảo đo tối đa của hệ thống đo kiểm
Tham số
Các điều kiện
Độ không đảm bảo đo của hệ thống đo kiểm
Công suất ra cực đại của máy phát
±0,7 dB
Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±1,5 dB
Các phát xạ giả của máy phát
9 kHz < f ≤ 4 GHz
4 GHz < f ≤ 12,75 GHz
±2,0 dB
±4,0 dB
Công suất ra cực tiểu của máy phát
±1,0 dB
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±1,1 dB
Các đặc tính chặn của máy thu
1 MHz < finterferer ≤ 3 GHz
3 GHz < finterferer ≤ 12,75 GHz
±1,3 dB
±3,2 dB
Đáp ứng giả của máy thu
1 MHz < finterferer ≤ 3 GHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±1,3 dB
±3,2 dB
Các đặc tính xuyên điều chế của máy thu
±1,4 dB
Các phát xạ giả của máy thu
30 MHz ≤ f ≤ 4,0 GHz
4 GHz < f ≤ 12,75 GHz
±2,0 dB
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ số công suất rò kênh lân cận của máy phát
-
±0,8 dB
Bảng 43 - Độ không đảm bảo đo tối đa đối với phát xạ bức xạ, chức năng điều khiển và giám sát
Tham số
Độ không đảm bảo đo của hệ thống đo kiểm
Công suất bức xạ hiệu dụng RF giữa 30 MHz và 180 MHz
±6 dB
Công suất bức xạ hiệu dụng RF giữa 180 MHz và 12,75 GHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất RF dẫn
±1 dB
CHÚ THÍCH 1: Đối với các phép đo RF, phải chú ý rằng độ không bảo đảm trong 0 và 0 áp dụng cho hệ thống đo kiểm hoạt động với tải danh định 50 Ω và không tính đến các hiệu ứng của hệ thống do sự không thích ứng giữa EUT và hệ thống đo kiểm.
CHÚ THÍCH 2: Nếu hệ thống đo kiểm có độ không đảm bảo đo lớn hơn độ không đảm bảo đo đã chỉ định trong 0 và 0, thì thiết bị này có thể vẫn được sử dụng, miễn là có điều chỉnh như sau: Bất cứ độ không bảo đảm bổ sung nào trong Hệ thống đo kiểm ngoài độ không bảo đảm đã chỉ định trong 0 và 0 có thể được sử dụng để siết chặt các yêu cầu đo - làm cho phép đo khó được vượt qua hơn (đối với một số phép đo, ví dụ các phép đo máy thu, điều này có thể phải thay đổi các tín hiệu kích thích). Thủ tục này đảm bảo cho hệ thống đo không đáp ứng yêu cầu trong 0 và 0 sẽ không làm tăng khả năng EUT vượt qua các phép đo đối với trường hợp EUT sẽ bị đánh giá không đạt nếu như sử dụng hệ thống đo đáp ứng các yêu cầu trong 0 và 0.
3.3.1.1. Công suất ra cực đại của máy phát đối với đơn sóng mang
3.3.1.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Băng thông kênh được đo kiểm: 5 MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, C.3.0 của ETSI TS 136 521-1
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 của ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng
3.3.1.1.2. Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch trình đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 6.2.2.4.1-1 của ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Đo công suất trung bình của UE trong băng thông kênh của chế độ truy cập vô tuyến. Thời gian đo ít nhất phải là khoảng thời gian liên tục của một khung con (1 ms). Đối với TDD, không đo các khe thời gian trong các giai đoạn chuyển đổi.
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.2.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.1.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Đo thiết lập CC kết hợp (NRB_agg): NRB_agg thấp nhất, NRB_agg cao nhất (xem 5.4.2A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 đối với Cấu hình CA).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu đối với PCC được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 của ETSI TS 136 521-1
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập theo 6.2.2A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 của ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng
3.3.1.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4 tài liệu ETSI TS 136 508.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) SS gửi thông tin lịch trình đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 6.2.2A.1.4.1-1 của ETSI TS 136 521-1 trên cả PCC và SCC. Do UE không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
5) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều khiển công suất "tăng" trong tất cả thông tin lịch trình đường lên đến UE; cho phép ít nhất 200 ms để UE đạt được mức PUMAX.
6) Đo công suất phát trung bình trên tất cả các sóng mang thành phần trong cấu hình CA của chế độ truy nhập vô tuyến. Thời gian đo ít nhất phải là khoảng thời gian liên tục của một khung con (1 ms). Đối với TDD, không đo các khe thời gian trong các giai đoạn chuyển đổi.
7) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.2.2A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.2.1. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát đối với sóng mang đơn
3.3.2.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.2.1.2. Thủ tục đo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch trình đường lên tới UE đến khi UE phát ở mức PUMAX.
3) Đo công suất của tín hiệu phát với bộ lọc băng thông theo 0. Các tần số trung tâm của bộ lọc phải chuyển qua các bước liên tục trong cùng một bảng. Công suất đo được phải được ghi cho mỗi bước. Trong quá trình đo phải thu được các TS tích cực.
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.6.2.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.2.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Đo thiết lập CC kết hợp (NRB_agg): NRB_agg thấp nhất, NRB_agg cao nhất (xem 5.4.2A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 đối với Cấu hình CA).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập theo 6.6.2.1A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.2.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất 2 s.
4) SS gửi thông tin lịch trình đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 6.6.2.1A.1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
5) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều khiển công suất “tăng” trong mỗi thông tin lịch trình đường lên đến UE; cho phép ít nhất 200 ms để UE đạt được mức PUMAX.
6) Đo công suất của tín hiệu phát với bộ lọc băng thông theo 0. Các tần số trung tâm của bộ lọc phải chuyển qua các bước liên tục trong cùng một bảng. Công suất đo được phải được ghi cho mỗi bước. Trong quá trình đo phải thu được các TS tích cực.
7) Lặp lại cho các tần số áp dụng kiểm tra, băng thông kênh, dải điều hành và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.6.2.1A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.2.4. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát đối với đa cụm PUSCH trong sóng mang thành phần
3.3.2.4.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục A).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông kênh được đo kiểm: 5 MHz, 10 MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) SS gửi thông tin lịch trình đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 6.6.2.1_1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch trình đường lên tới UE đến khi UE phát ở mức PUMAX.
3) Đo công suất của tín hiệu phát với bộ lọc băng thông theo 0. Các tần số trung tâm của bộ lọc phải chuyển qua các bước liên tục trong cùng một bảng. Công suất đo được phải được ghi cho mỗi bước. Trong quá trình đo phải thu được các TS tích cực.
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.6.2.1.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.3.1. Phát xạ giả của máy phát đối với sóng mang đơn
3.3.3.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.3.1.2. Thủ tục đo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch trình đường lên tới UE đến khi UE phát ở mức PUMAX.
3) Đối với mỗi yêu cầu được áp dụng trong các 0 và 0; đo công suất của tín hiệu với bộ lọc có băng thông tương ứng. Tần số trung tâm của bộ lọc phải được đặt tại các bước liên tiếp tương ứng với các bảng. Công suất đo được phải được đánh giá tại mỗi bước. Trong quá trình đo phải thu được các TS tích cực.
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.6.3.1, 6.6.3.2 và 6.6.3.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.3.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Đo thiết lập CC kết hợp (NRB_agg): NRB_agg thấp nhất, NRB_agg cao nhất (xem 5.4.2A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 đối với Cấu hình CA).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu đối với PCC được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 của ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập theo 6.6.3.1 A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2 A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.3.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS gửi thông tin lịch trình đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 6.6.3.1A.1.4.1-1 của ETSI TS 136 521-1 trên cả PCC và SCC. Do UE không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
5) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều khiển công suất “tăng” trong mỗi thông tin lịch trình đường lên đến UE; cho phép ít nhất 200 ms để UE đạt được mức PUMAX.
6) Đối với mỗi yêu cầu trong các bảng từ 0 đến 0, đối với mỗi sóng mang thành phần, đo công suất của tín hiệu với bộ lọc có băng thông tương ứng. Tần số trung tâm của bộ lọc phải được đặt tại các bước liên tiếp tương ứng với các bảng. Công suất đo được phải được đánh giá tại mỗi bước. Trong quá trình đo phải thu được các TS tích cực.
7) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Phương pháp đo tại 6.6.3.2 A.1 và 6.6.3.2 A.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.3.3. Phát xạ giả của máy phát đa cụm PUSCH trong sóng mang thành phần
3.3.3.3.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục A).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông kênh được đo kiểm: Cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2 A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) SS gửi thông tin lịch trình đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 6.6.3.1_1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch trình đường lên tới UE đến khi UE phát ở mức PUMAX.
3) Đối với mỗi yêu cầu được áp dụng trong 0, đo công suất của tín hiệu với bộ lọc có băng thông tương ứng. Tần số trung tâm của bộ lọc phải được đặt tại các bước liên tiếp tương ứng với các bảng. Công suất đo được phải được đánh giá tại mỗi bước. Trong quá trình đo phải thu được các TS tích cực.
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.6.3.1.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.4.1. Công suất ra cực tiểu của máy phát đối với sóng mang đơn
3.3.4.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.4.1.2. Thủ tục đo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều khiển công suất "giảm" trong thông tin lịch trình đường lên tới UE để đảm bảo UE phát mức công suất cực tiểu.
3) Đo công suất trung bình của UE với băng thông đo tương ứng quy định tại 0 đối với băng thông kênh xác định đang đo. Thời gian đo ít nhất phải là khoảng thời gian liên tục của một khung con (1 ms). Đối với TDD, không đo các khe thời gian trong các giai đoạn chuyển đổi.
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.3.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.4.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Đo thiết lập CC kết hợp (NRB_agg): NRB_agg thấp nhất, NRB_agg cao nhất (xem 5.4.2A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 đối với Cấu hình CA).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.4.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS gửi thông tin lịch trình đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 6.3.2A.1.4.1-1 của ETSI TS 136 521-1 trên cả PCC và SCC. Do UE không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
5) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều khiển công suất "giảm" trong thông tin lịch trình đường lên tới UE để đảm bảo UE phát mức công suất cực tiểu.
6) Đo công suất phát trung bình trên tất cả các sóng mang thành phần trong cấu hình CA của chế độ truy nhập vô tuyến. Thời gian đo ít nhất phải là khoảng thời gian liên tục của một khung con (1 ms). Đối với TDD, không đo các khe thời gian trong các giai đoạn chuyển đổi.
7) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.3.2A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.5.1. Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS) đối với sóng mang đơn
3.3.5.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục A).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông kênh được đo kiểm: 5 MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS và nguồn gây nhiễu tới các đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.5.4.1-1. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch trình đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 7.5.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống theo 0 (Trường hợp 1). Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo 0 (Trường hợp 1) đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng (UE đạt được công suất ra đúng theo ETSI TS 136 521-1).
4) Thiết lập giá trị tín hiệu nhiễu theo 0 (Trường hợp 1) và tần số thấp hơn tín hiệu mong muốn, sử dụng nhiễu điều chế theo Phụ lục C tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Đo thông lượng trung bình trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống theo 0 (Trường hợp 1). Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo 0 (Trường hợp 2) đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng (UE đạt được công suất ra đúng theo ETSI TS 136 521-1).
7) Thiết lập mức tín hiệu nhiễu tới giá trị theo 0 (Trường hợp 2) và tần số thấp hơn tín hiệu mong muốn, sử dụng nhiễu điều chế theo Phụ lục C tài liệu ETSI TS 136 521-1.
8) Đo thông lượng trung bình trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo Phụ lục G tài liệu ETSI TS 136 521-1.
9) Lặp lại đối với các băng thông kênh áp dụng cho cả trường hợp 1 và 2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.5 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.5.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải giữa (xem ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: NRB_agg cao nhất đối với PCC và SCC.
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS và tín hiệu nhiễu tới đầu nối ăng ten của UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL và DL được theo Bảng 7.5.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.5.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.5A.3.4-1 trên cả PCC và SCC. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống theo 0 (Trường hợp 1). Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo 0 (Trường hợp 1) đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng.
7) Thiết lập mức tín hiệu nhiễu tới giá trị theo 0 (Trường hợp 1) và tần số thấp hơn tín hiệu mong muốn, sử dụng băng tần nhiễu điều chế theo Phụ lục C tài liệu ETSI TS 136 521-1.
8) Đo thông lượng trung bình trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
9) Lặp lại các bước từ 6 đến 8, sử dụng tín hiệu nhiễu trên tín hiệu mong muốn trong trường hợp 1 ở bước 7.
10) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống theo 0 (Trường hợp 2). Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo 0 (Trường hợp 2) đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng.
11) Thiết lập mức tín hiệu nhiễu tới giá trị theo 0 (Trường hợp 2) và tần số thấp hơn tín hiệu mong muốn, sử dụng băng tần nhiễu điều chế theo Phụ lục C tài liệu ETSI TS 136 521-1.
12) Đo thông lượng trung bình của SCC trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo Phụ lục G.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
13) Lặp lại các bước từ 10 đến 12, sử dụng tín hiệu nhiễu trên tín hiệu mong muốn trong trường hợp 2 ở bước 11.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.5 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.6.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục A).
Đối với chặn trong băng, các tần số phải đo là dải giữa (xem ETSI TS 136 508).
Đối với chặn ngoài băng, tần số phải đo là dải thấp hoặc dải cao (xem ETSI TS 136 508).
Đối với chặn băng hẹp, các tần số phải đo là dải giữa (xem ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: 5 MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A). Dải 3 của chặn ngoài băng chỉ đo với băng thông cao nhất.
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL và DL theo Bảng 7.6.2.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.6.1.2. Thủ tục đo trong băng
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.1.4.1-1. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch trình đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 7.6.1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Thiết lập các thông số của máy phát tín hiệu cho tín hiệu nhiễu dưới tín hiệu mong muốn trong trường hợp 1 theo 0 và 0 theo ETSI TS 136 521-1.
4) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo 0. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo 0 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng theo ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Lặp lại các bước từ 3 đến 5, sử dụng tín hiệu nhiễu trên mức tín hiệu mong muốn đối với trường hợp 1 ở bước 3.
7) Lặp lại các bước từ 3 đến 6, sử dụng tín hiệu nhiễu trong trường hợp 2 ở bước 3 và 6. Các dải của trường hợp 2 bao trùm các bước bằng với băng thông nhiễu. Các tần số đo được lựa chọn tương tự Bảng 7.6.1.4.2-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
8) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.6.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.6.1.3. Thủ tục đo ngoài băng
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.2.4.1-1. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch trình đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 7.6.2.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Thiết lập các thông số của máy phát tín hiệu CW cho tín hiệu nhiễu theo 0 theo ETSI TS 136 521-1.
4) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo 0. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo 0 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng theo ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Ghi lại các tần số theo 0 tại đó thông lượng đo được không đạt yêu cầu.
7) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.6.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.6.1.4. Thủ tục đo băng hẹp
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.3.4.1-1. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch trình đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 7.6.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Thiết lập các thông số của máy phát tín hiệu CW cho tín hiệu nhiễu dưới tín hiệu mong muốn theo 0 theo ETSI TS 136 521-1.
4) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo 0. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo 0 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng theo ETSI TS 136 521-1.
5) Đo thông lượng trung bình trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.6.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.6.2. Đặc tính chặn của máy thu đối với chế độ kết hợp sóng mang đối với các băng chỉ có DL
3.3.6.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải giữa (xem ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: NRB_agg cao nhất đối với PCC và SCC.
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.1 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL và DL theo Bảng 7.6.2.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.6.2.2. Thủ tục đo trong băng
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) SS gửi thông tin lịch trình đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 7.6.1A.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 trên PCC. Do UE không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
6) Thiết lập các thông số của máy phát tín hiệu cho tín hiệu nhiễu dưới SCC trong trường hợp 1 theo 0 và 0 theo ETSI TS 136 521-1.
7) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo 0. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo 0 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng.
8) Đo thông lượng trung bình của SCC trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
9) Lặp lại các bước từ 6 đến 8, sử dụng tín hiệu nhiễu trên SCC đối với trường hợp 1 ở bước 6.
10) Lặp lại các bước từ 6 đến 9, sử dụng các tín hiệu nhiễu trong trường hợp 2 ở bước 6 và 9. Các dải của trường hợp 2 bao trùm các bước bằng với băng thông nhiễu. Các tần số đo được lựa chọn tương tự Bảng 7.6.1.4.2-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.6.1A.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.6.2.3. Thủ tục đo ngoài băng
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.2A.3.4.1-1 trên cả PCC và SCC. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
5) SS gửi thông tin lịch trình đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 7.6.2A.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 trên PCC. Do UE không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
6) Thiết lập các thông số của máy phát tín hiệu cho tín hiệu nhiễu dưới SCC trong trường hợp 1 theo 0. Kích thước bước tần số là 1 MHz.
7) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo 0. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo 0 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng.
8) Đo thông lượng trung bình của SCC trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
9) Ghi lại các tần số ở đó thông lượng không đạt yêu cầu.
10) Lặp lại các bước từ 6 đến 9, sử dụng tín hiệu nhiễu trên băng tần hoạt động của SCC ở bước 6.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.6.2A.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.3A.3.4.1-1 trên cả PCC và SCC. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
5) SS gửi thông tin lịch trình đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 7.6.3A.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 trên PCC. Do UE không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
6) Thiết lập các thông số của máy phát tín hiệu CW cho tín hiệu nhiễu dưới SCC theo 0.
7) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo 0. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo 0 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng.
8) Đo thông lượng trung bình của SCC trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
9) Ghi lại các tần số ở đó thông lượng không đạt yêu cầu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.6.3A.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.7.1. Đáp ứng giả của máy thu đối với sóng mang đơn
3.3.7.1.1. Điều kiện ban đầu
Các điều kiện ban đầu sẽ giống như đối với đặc tính chặn ngoài băng tại 3.3.6.1.1 để thử nghiệm đáp ứng giả có được tại 3.3.6.1.3 trong cùng điều kiện.
3.3.7.1.2. Thủ tục đo
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.2.4.1-1. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch trình đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 7.6.2.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Thiết lập các thông số của máy phát tín hiệu CW cho tín hiệu nhiễu theo 0 theo ETSI TS 136 521-1.
4) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống theo 0. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo 0 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng theo ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.7 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.7.2. Đáp ứng giả của máy thu đối với chế độ kết hợp sóng mang đối với các băng chỉ có DL
3.3.7.2.1. Điều kiện ban đầu
Các điều kiện ban đầu sẽ giống như đối với đặc tính chặn ngoài băng tại 3.3.6.2.1 để đo kiểm đáp ứng giả có được từ 3.3.6.2.3 trong cùng điều kiện.
3.3.7.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.2A.3.4.1-1 trên cả PCC và SCC. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Thiết lập các thông số của máy phát tín hiệu CW cho tín hiệu nhiễu theo 0. Các tần số giả được lấy từ các bản ghi tại bước 9 của 3.3.6.2.3.
7) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống theo 0 cho các sóng mang. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo 0 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng.
8) Đối với các tần số giả, đo thông lượng trung bình cho một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.7A.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.8.1. Đặc tính xuyên điều chế của máy thu đối với sóng mang đơn
3.3.8.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải giữa (xem ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: 5 MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Nối SS và nguồn nhiễu tới đầu nối ăng ten của UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.1 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL và DL theo Bảng 7.8.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.8.1.2. Thủ tục đo
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.8.1.4.1-1. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Thiết lập các thông số của máy phát tín hiệu cho tín hiệu nhiễu dưới tín hiệu mong muốn trong trường hợp 1 theo 0 và 0 theo ETSI TS 136 521-1 .
4) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo 0. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo 0 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng theo ETSI TS 136 521-1.
5) Thiết lập giá trị tín hiệu nhiễu theo 0, sử dụng băng thông nhiễu điều chế theo Phụ lục C tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.8 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.8.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải giữa (xem ETSI TS 136 508).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS và nguồn nhiễu tới đầu nối ăng ten của UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.1 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL và DL theo Bảng 7.8.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.8.2.2. Thủ tục đo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 2A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.8.1A.3.4-1. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
5) SS gửi thông tin lịch trình đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 7.8.1A.3.4-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
6) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống theo 0. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo 0 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng.
7) Thiết lập mức tín hiệu nhiễu có giá trị theo 0 và tần số dưới tín hiệu mong muốn, sử dụng băng thông nhiễu điều chế theo Phụ lục C, ETSI TS 136 521-1.
8) Đo thông lượng trung bình của SCC trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo Phụ lục G.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
9) Lặp lại các bước từ 6 đến 8, sử dụng tín hiệu nhiễu trên tín hiệu mong muốn ở bước 4.
3.3.9.1. Phát xạ giả của máy thu đối với sóng mang đơn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Băng thông kênh được đo kiểm: Cao nhất (xem ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối máy phân tích phổ hoặc thiết bị phù hợp khác tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Thiết lập các tín hiệu đường xuống ban đầu theo C.0, C.1 và C.3.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu DL theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.9.1.2. Thủ tục đo
1) Sử dụng máy phân tích phổ (hoặc thiết bị đo tương đương) quét dải tần số từ 30 MHz đến 12,75 GHz và đo công suất trung bình của các phát xạ giả.
2) Lặp lại bước 1 cho tất cả các ăng ten E-UTRA Rx của UE.
3) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh và dải tần hoạt động.
3.3.9.2. Phát xạ giả của máy thu đối với các băng chỉ có DL
3.3.9.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải giữa (xem ETSI TS 136 508).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối máy phân tích phổ hoặc thiết bị phù hợp khác tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Thiết lập các tín hiệu đường xuống ban đầu theo C.0, C.1 và C.3.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu DL theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.9.2.2. Thủ tục đo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.5A.3.4-1 trên cả PCC và SCC. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
5) Sử dụng máy phân tích phổ (hoặc thiết bị đo tương đương) quét dải tần số và đo công suất trung bình của các phát xạ giả. Trong quá trình thử nghiệm, SS không gửi thông tin lịch trình đường lên tới UE.
6) Lặp lại các bước từ 1 đến 5 cho tất cả các ăng ten E-UTRA Rx băng tần chỉ có DL của UE.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.9A tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.10.1. Tỷ số công suất rò kênh lân cận của máy phát đối với sóng mang đơn
3.3.10.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông kênh được đo kiểm: 5 MHz, 10 MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) SS gửi thông tin lịch trình đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 6.6.2.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch trình đường lên tới UE đến khi UE phát ở mức PUMAX.
3) Đo công suất trung bình của UE trong băng thông kênh của các chế độ truy cập vô tuyến theo các cấu hình thử nghiệm, mà phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong Bảng 34 và Bảng 35. Các giai đoạn của phép đo phải được ít nhất trong thời gian liên tục của một khung con (1 ms). Đối với TDD, không đo các khe thời gian trong các giai đoạn chuyển đổi.
4) Đo công suất trung bình của bộ lọc đối với E-UTRA.
5) Đo công suất trung bình của bộ lọc kênh lân cận đối với E-UTRA đầu tiên.
6) Đo RRC lọc công suất trung bình của bộ lọc RRC đối với kênh lân cận UTRA thứ nhất và thứ hai.
7) Tính tỉ lệ công suất giữa các giá trị đo được ở bước 4 và bước 5 đối với E-UTRAACLR.
8) Tính tỷ lệ công suất giữa các giá trị đo được ở bước 4 và bước 6 cho UTRAACLR1, UTRAACLR2.
9) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.10.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Đo thiết lập CC kết hợp (NRB_agg): NRB_agg thấp nhất, NRB_agg cao nhất (xem 5.4.2A.1 Cấu hình CA trong tài liệu ETSI TS 136 521-1).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu đối với PCC được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.10.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC 5.2A.4 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS gửi thông tin lịch trình đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 6.6.2.3A.1.4.1-1 của ETSI TS 136 521-1 trên cả PCC và SCC. Do UE không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
5) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều khiển công suất “tăng” trong mỗi thông tin lịch trình đường lên đến UE; cho phép ít nhất 200 ms để UE đạt được mức PUMAX.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Đo công suất trung bình của bộ lọc chữ nhật đối với CA E-UTRA.
8) Đo công suất trung bình của bộ lọc chữ nhật đối với kênh lân cận CA E-UTRA đầu tiên trên cả hai biên trên và dưới của kênh CA E-UTRA tương ứng.
9) Đo công suất trung bình của bộ lọc RRC của UTRA đầu tiên và thứ hai đối với kênh lân cận CA trên cả hai mặt trên và dưới của kênh CA E-UTRA tương ứng.
10) Tính tỉ lệ công suất giữa các giá trị đo được trong bước 7 và bước 8 đối với CA E-UTRAACLR.
11) Tính tỷ lệ công suất giữa các giá trị đo được trong bước 7 và bước 9 đối với UTRAACLR1, UTRAACLR2.
12) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.6.2.3A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.10.4.1. Điều kiện ban đầu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa và dải cao (xem ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.10.4.2. Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch trình đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 6.6.2.3_2.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch trình đường lên tới UE đến khi UE phát ở mức PUMAX.
3) Đo công suất trung bình của UE trong băng thông kênh của các chế độ truy nhập vô tuyến theo cấu hình thử nghiệm, mà phải đáp ứng yêu cầu nêu trong Bảng 34 và Bảng 35. Thời gian đo ít nhất phải là khoảng thời gian liên tục của một khung con (1 ms). Đối với TDD, không đo các khe thời gian trong các giai đoạn chuyển đổi.
4) Đo công suất trung bình của bộ lọc chữ nhật đối với E-UTRA.
5) Đo công suất trung bình của bộ lọc chữ nhật đối với kênh lân cận E-UTRA đầu tiên tại mỗi đầu kết nối của UE.
6) Đo công suất trung bình của bộ lọc RRC của kênh lân cận UTRA đầu tiên.
7) Tính tỷ lệ công suất giữa các giá trị đo được trong bước 4 và bước 5 đối với E-UTRAACLR.
8) Tính tỷ lệ công suất giữa các giá trị đo được trong bước 4 và bước 6 đối với UTRAACLR1, UTRAACLR2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.6.2.3.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.11.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Băng thông kênh được đo kiểm: 5 MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.11.2. Thủ tục đo
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.3.4.1-1. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch trình đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 7.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Thiết lập mức tín hiệu đường xuống tới giá trị REFSENS phù hợp quy định tại Bảng 38. Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch trình đường lên tới UE để đảm bảo UE phát ở mức PUMAX ít nhất trong khoảng thời gian của phép đo thông lượng (UE đạt được công suất ra đúng theo ETSI TS 136 521-1).
4) Đo thông lượng trung bình trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh và dải tần hoạt động.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.12.1. Điều kiện ban đầu
Điều kiện ban đầu được quy định tại ETSI TS 137 544, mục 7.1.5.4.1 đối với FDD và 7.1.6.4.1 đối với TDD.
3.3.12.2. Thủ tục đo
Thủ tục đo được quy định tại ETSI TS 137 544, mục 7.1.5.4.2 đối với FDD và 7.1.6.4.2 đối với TDD.
Trong trường hợp thiết bị hỗ trợ các tính năng thích ứng cho phép điều chỉnh động khối thu phát vô tuyến phần tương tác với người dùng và điều chỉnh công suất TX để đạt được hiệu suất tối ưu trong vùng hoạt động, mẫu đo phải đại diện cho cấu hình thiết bị được sử dụng bởi người dùng trong khu vực đó. Việc này có thể bao gồm cài đặt giá trị MCC hoặc một tham số khác được sử dụng trong vùng đó.
3.3.12.3. Thủ tục đo, phương pháp buồng đo phản xạ
Quy định tại ETSI TS 137 544, mục 7.1.5.4.3 đối với FDD và 7.1.6.4.3 đối với TDD.
3.3.13.1. Điều kiện ban đầu
Điều kiện ban đầu được quy định tại ETSI TS 137 544, mục 6.1.5.4.1 đối với FDD và 6.1.6.4.1 đối với TDD.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục đo được quy định tại ETSI TS 137 544, mục 6.1.5.4.2 đối với FDD và 6.1.6.4.2 đối với TDD.
Trong trường hợp thiết bị hỗ trợ các tính năng thích ứng cho phép điều chỉnh động khối thu phát vô tuyến phần tương tác với người dùng và điều chỉnh công suất TX để đạt được hiệu suất tối ưu trong vùng hoạt động, mẫu đo phải đại diện cho cấu hình thiết bị được sử dụng bởi người dùng trong khu vực đó. Việc này có thể bao gồm cài đặt giá trị MCC hoặc một tham số khác được sử dụng trong vùng đó.
Đối với thiết bị hỗ trợ chuyển mạch ăng ten phát sử dụng hệ thống nhiều ăng ten TX, TRP phải được đo cho từng ăng ten phát riêng lẻ. Ăng ten có TRP lớn hơn được sử dụng để đánh giá đạt/không đạt.
3.3.12.3. Thủ tục đo, phương pháp buồng đo phản xạ
Quy định tại ETSI TS 137 544, mục 6.1.5.4.3 đối với FDD và 6.1.6.4.3 đối với TDD.
Nếu có thể, vị trí đo kiểm phải là một buồng đo hoàn toàn không dội để mô phỏng các điều kiện của không gian tự do. EUT phải được đặt trên một giá đỡ không dẫn điện. Công suất trung bình của bất cứ thành phần phát xạ giả nào phải được xác định bởi ăng ten đo kiểm và máy thu đo (ví dụ máy phân tích phổ).
Tại mỗi tần số mà một thành phần được xác định, EUT phải được quay để đạt được đáp ứng cực đại, và công suất bức xạ hiệu dụng (e.r.p) của thành phần đó được xác định bằng một phép đo thay thế, phép đo này là phương pháp tham chiếu. Phép đo phải được lặp lại với ăng ten đo kiểm trong mặt phẳng phân cực trực giao.
CHÚ THÍCH: Công suất bức xạ hiệu dụng (e.r.p.) tham chiếu đến bức xạ của ăng ten lưỡng cực điều hưởng nửa bước sóng thay cho một ăng ten đẳng hướng. Hiệu số không đổi giữa e.i.r.p và e.r.p. là 2,15 dB.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Khuyến nghị ITU-R SM.329-12, Phụ lục 1).
Các phép đo được thực hiện với một ăng ten lưỡng cực điều hưởng hoặc một ăng ten tham chiếu có độ tăng ích đã biết được quy chiếu tới một ăng ten đẳng hướng.
Phải nêu rõ trong báo cáo đo kiểm nếu sử dụng vị trí đo kiểm hoặc phương pháp đo kiểm khác. Các kết quả phải được chuyển đổi sang các giá trị của phương pháp tham chiếu và tính hợp lệ của việc chuyển đổi phải được chứng minh.
Mục này quy định các cấu hình đo kiểm phát xạ như sau:
- Thiết bị phải được đo kiểm trong các điều kiện đo kiểm bình thường;
- Cấu hình đo kiểm phải càng gần với cấu hình sử dụng thông thường càng tốt;
- Nếu thiết bị là bộ phận của một hệ thống, hoặc có thể được kết nối với thiết bị phụ trợ, thì việc đo kiểm thiết bị khi nó kết nối với cấu hình tối thiểu của thiết bị phụ trợ để thử các cổng là có thể chấp nhận được;
- Nếu thiết bị có rất nhiều cổng, thì phải lựa chọn đủ số cổng để mô phỏng các điều kiện hoạt động thực và bảo đảm rằng tất cả các kiểu kết cuối khác nhau đều được đo kiểm;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các cổng có đấu nối khi hoạt động bình thường phải được kết nối với một thiết bị phụ trợ hoặc một đoạn cáp đại diện được kết cuối đúng để mô phỏng các đặc tuyến vào/ra của thiết bị phụ trợ, các cổng vào/ra RF phải được kết cuối đúng;
- Các cổng không được kết nối với các dây cáp khi hoạt động bình thường, ví dụ các đầu nối dịch vụ, các đầu nối lập trình, các đầu nối tạm thời… không được kết nối với bất cứ dây cáp nào khi đo kiểm. Trường hợp phải nối cáp với các cổng này, hoặc các cáp liên kết cần được kéo dài để chạy EUT, cần lưu ý để đảm bảo việc đánh giá EUT không bị ảnh hưởng bởi việc thêm và kéo dài những dây cáp này.
Đo kiểm phát xạ phải được thực hiện trong hai chế độ hoạt động:
- Với một liên kết thông tin được thiết lập (chế độ lưu lượng); và
- Trong chế độ rỗi.
1) Khi bắt đầu đo kiểm, UE phải được tắt. Đầu nối ăng ten của UE phải được nối tới một thiết bị đo công suất có các đặc tính sau đây:
- Băng thông RF phải lớn hơn dải tần hoạt động tổng của UE;
- Thời gian đáp ứng của thiết bị đo công suất phải đảm bảo công suất đo được không quá 1 dB giá trị của nó ở trạng thái ổn định trong vòng 100 μs khi đưa một tín hiệu CW vào.
- Thiết bị này phải ghi lại công suất cực đại đo được.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Bật UE trong thời gian khoảng 15 min, sau đó tắt UE.
3) EUT được duy trì ở trạng thái tắt trong khoảng thời gian ít nhất là 30 s, sau đó được bật trong thời gian khoảng 1 min.
4) Ghi lại công suất cực đại phát xạ từ UE trong suốt thời gian đo kiểm.
4.1. Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất GSM, W-CDMA, E-UTRA thuộc phạm vi điều chỉnh trong mục 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
4.2. Tần số hoạt động của thiết bị: Tuân thủ quy định về quản lý, sử dụng tần số vô tuyến điện tại Việt Nam.
4.3. Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy phù hợp với quy chuẩn này (trừ quy định về tính năng thoại VoLTE tại 2.3, độ nhạy bức xạ tổng cộng của máy thu, công suất bức xạ tổng cộng quy định tại 2.2.12, 2.2.13, B.2.2.18, B.2.2.19).
4.4. Thời điểm áp dụng yêu cầu về độ nhạy bức xạ tổng cộng của máy thu, công suất bức xạ tổng cộng tại 2.2.12, 2.2.13, B.2.2.18, B.2.2.19 thực hiện theo quy định về hình thức quản lý đối với QCVN 117:2023/BTTTT tại Thông tư quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
4.5. Tính năng thoại VoLTE được thể hiện bằng ký hiệu/cụm từ/chữ “VoLTE” trên nhãn hàng hóa. Việc ghi nhãn hàng hóa thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa, Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa, Thông tư số 18/2022/TT-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết một số nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa của một số nhóm hàng hóa bằng phương thức điện tử.
4.6. Phương tiện, thiết bị đo: Phương tiện, thiết bị đo phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.
6.2. Giấy chứng nhận hợp quy đối với các thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất đã được cấp trước ngày quy chuẩn này có hiệu lực thi hành và đang còn thời hạn được tiếp tục áp dụng cho đến hết thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy. Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thể hiện trên nhãn hàng hóa đối với máy điện thoại di động khả năng hỗ trợ thoại VoLTE và chịu trách nhiệm về thông tin nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật.
6.3. Trong trường hợp các quy định nêu tại quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
6.4. Trong quá trình triển khai thực hiện quy chuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) để được hướng dẫn, giải quyết./.
A.1. Giới thiệu
Phụ lục này quy định các điều kiện về môi trường áp dụng đối với việc thử nghiệm các yêu cầu kỹ thuật của UE quy định tại mục 2 và mục 3 của Quy chuẩn này.
A.2. Nhiệt độ
UE đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về dải nhiệt độ như Bảng A.1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải nhiệt độ
Điều kiện
Từ +15°C đến +35°C
Đối với điều kiện bình thường (với độ ẩm tương đối lên đến 75%)
Từ -10°C đến +55°C
Đối với điều kiện tới hạn (xem TCVN 7699-2-1 và TCVN 7699-2-2)
Bên ngoài khoảng nhiệt độ này, nếu nguồn được bật, UE không được gây tác động có hại đến phổ tần số vô tuyến điện. Trong mọi trường hợp, UE không được vượt quá các mức công suất phát như được định nghĩa trong ETSI TS 136 101 đối với điều kiện tới hạn.
Tài liệu tham khảo cho yêu cầu này là E.1 tài liệu ETSI TS 136 101.
Một số thử nghiệm được thực hiện trong điều kiện nhiệt độ tới hạn. Các điều kiện thử nghiệm này được ký hiệu là TL (Nhiệt độ tới hạn dưới, -10°C) và TH (Nhiệt độ tới hạn trên, +55°C).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UE đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về dải điện áp, nghĩa là dải điện áp trong khoảng các điểm điện áp tới hạn.
Nhà sản xuất phải công bố các điện áp tới hạn cận dưới và điện áp tới hạn cận trên và điện áp tắt máy gần đúng. Đối với các thiết bị có thể hoạt động từ một hoặc nhiều nguồn điện được liệt kê dưới đây, điện áp tới hạn cận dưới không được cao hơn và điện áp tới hạn cận trên không thấp hơn so với quy định dưới đây.
Bảng A.2 - Điều kiện điện áp thử nghiệm
Nguồn điện
Điện áp tới hạn cận dưới
Điện áp tới hạn cận trên
Điện áp trong các điều kiện bình thường
Nguồn điện xoay chiều (AC)
0,9 x Danh định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh định
Ắc quy axit chì theo quy định
0,9 x Danh định
1,3 x Danh định
1,1 x Danh định
Các pin không theo quy định:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85 x Danh định
Danh định
Danh định
Lithium
0,95 x Danh định
1,1 x Danh định
1,1 x Danh định
Thủy ngân/Niken và Cađimi
0,90 x Danh định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh định
Ngoài dải điện áp này, nếu nguồn được bật, UE không được gây tác động có hại đến phổ tần số vô tuyến điện. Trong mọi trường hợp, UE không được vượt quá các mức công suất phát như được định nghĩa trong ETSI TS 136 101 đối với điều kiện tới hạn. Đặc biệt, UE phải chặn tất cả các phát xạ RF khi nguồn điện áp dưới mức điện áp tắt máy do nhà sản xuất công bố.
Các tài liệu tham khảo chuẩn cho yêu cầu này là E.2 của tài liệu ETSI TS 136 101.
Một số thử nghiệm được thực hiện trong điều kiện điện áp tới hạn. Các điều kiện thử nghiệm này được ký hiệu là VL (Điện áp tới hạn dưới) và VH (Điện áp tới hạn trên).
A.4. Môi trường thử nghiệm
Khi yêu cầu thử nghiệm ở điều kiện môi trường bình thường thì áp dụng các điều kiện bình thường tại A.2 và A.3.
Khi yêu cầu thử nghiệm ở điều kiện tới hạn thì áp dụng kết hợp các điều kiện nhiệt độ tới hạn và điện áp tới hạn trong A.2 và A.3. Các kết hợp này bao gồm:
- Nhiệt độ tới hạn dưới/Điện áp tới hạn dưới (TL/VL);
- Nhiệt độ tới hạn dưới/Điện áp tới hạn trên (TL/VH);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ tới hạn trên/Điện áp tới hạn trên (TH/VH).
A.5. Các tần số đo kiểm của băng tần 5, 28 và 41
A.5.1. Các tần số đo kiểm của băng tần 5
Dải tần đo
Băng thông [MHz]
EARFCN đường lên
Tần số đường lên [MHz]
EARFCN đường xuống
Tần số đường xuống [MHz]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
20425
826,5
2425
871.5
10
20450
829
2450
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải giữa
5/10
20475
831,5
2475
876,5
Dải cao
5
20525
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2525
881,5
10
20500
834
2500
879
A.5.2. Các tần số đo kiểm của băng tần 28
Dải tần đo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EARFCN đường lên
Tần số
đường lên [MHz]
EARFCN đường xuống
Tần số đường xuống [MHz]
Dải thấp
5
27235
705,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
760,5
10
27260
708
9260
763
15
27285
710,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
765,5
20
27310
713
9310
768
Dải giữa
5
27310
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9310
768
10
9335
715,5
27335
770,5
15
9360
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27360
773
20
27385
720,5
9385
775,5
Dải cao
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
730,5
9485
785,5
10
27460
728
9460
783
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
725,5
9435
780,5
20
27410
723
9410
778
A.5.3. Các tần số đo kiểm của băng tần 41
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần đo
Băng thông [MHz]
EARFCN
Tần số (đường lên và đường xuống) [MHz]
Dải thấp
5
39715
2502,5
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2505
15
39765
2507,5
20
39790
2510
Dải giữa
5/10/15/20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2595
Dải cao
5
41565
2687,5
10
41540
2685
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2682,5
20
41490
2680
- Các tần số đo kiểm đối với CA_41C
Dải
CC-
Combo /
NRB_agg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CC1 (CHÚ THÍCH 1)
CC2 (CHÚ THÍCH 1)
BW [RB]
EARFCN đường lên/xuống
fUL/DL [MHz]
BW [RB]
EARFCN đường lên/xuống
fUL/DL [MHz]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25+100
25
39723
2503,3
100
39840
2515
100
39790
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
39907
2521,7
50+75
50
39743
2505,3
75
39863
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
39765
2507,5
50
39885
2519,5
50+100
50
39745
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
39889
2519,9
100
39790
2510
50
39934
2524,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
39765
2507,5
75
39915
2522,5
75+100
75
39768
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
39939
2524,9
100
39790
2510
75
39961
2527,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
39790
2510
100
39988
2529,8
Giữa
25+100
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2583,8
100
40645
2595,5
100
40595
2590,5
25
40712
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50+75
50
40549
2585,9
75
40669
2597,9
75
40571
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
40691
2600,1
50+100
50
40526
2583,6
100
40670
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
40571
2588,1
50
40715
2602,5
75+75
75
40545
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
40695
2600,5
75+100
75
40523
2583,3
100
40694
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
40546
2585,6
75
40717
2602,7
100+100
100
40521
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
40719
2602,9
100+1002
100
40529
2583,9
100
40712
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao
25+100
25
41373
2668,3
100
41490
2680
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2675
25
41557
2686,7
50+75
50
41395
2670,5
75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2682,5
75
41417
2672,7
50
41537
2684,7
50+100
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2665,6
100
41490
2680
100
41391
2670,1
50
41535
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75+75
75
41365
2667,5
75
41515
2682,5
75+100
75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2662,9
100
41490
2680
100
41341
2665,1
75
41512
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100+100
100
41292
2660,2
100
41490
2680
CHÚ THÍCH 1: Các sóng mang theo thứ tự tần số tăng dần.
CHÚ THÍCH 2: Tần số đo kiểm này chỉ áp dụng đối với CA liên tục trong băng có yêu cầu khoảng cách kênh nhỏ hơn khoảng cách kênh danh định.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CC-
Combo/
NRB_agg
[RB]
CC1 (CHÚ THÍCH 1)
Wgap
[MHz]
CC2 (CHÚ THÍCH 1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EARFCN đường lên/xuống
fUL/DL [MHz]
BW [RB]
EARFCN đường lên/xuống
fUL/DL [MHz]
Max WGap
25+25
25
39715
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
184
25
41565
2687,5
25+50
25
39715
2502,5
179
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41540
2685
50
39740
2505
179
25
41565
2687,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
39715
2502,5
174
75
41515
2682,5
75
39765
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
174
25
41565
2687,5
50+50
50
39740
2505
174
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41540
2685
25+100
25
39715
2502,5
169
100
41490
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
39790
2510
169
25
41565
2687,5
50+75
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2505
169
75
41515
2682,5
75
39765
2507,5
169
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41540
2685
50+100
50
39740
2505
164
100
41490
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
39790
2510
164
50
41540
2685
75+75
75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2507,5
164
75
41515
2682,5
75+100
75
39765
2507,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
41490
2680
100
39790
2510
159
75
41515
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100+100
100
39790
2510
154
100
41490
2680
CHÚ THÍCH 1: Các sóng mang theo thứ tự tần số tăng dần.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
Các thiết bị đầu cuối thông tin di động hoạt động trên toàn bộ hoặc một trong các băng tần W-CDMA FDD quy định trong Bảng B.1.
Bảng B.1 - Các băng tần W-CDMA FDD
Băng UTRA FDD
Hướng truyền
Dải tần hoạt động
I
Phát
1 920 MHz - 1 980 MHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 110 MHz - 2 170 MHz
VIII
Phát
880 MHz - 915 MHz
Thu
925 MHz - 960 MHz
Các từ ngữ sử dụng trong nội dung của Phụ lục B được giải thích như sau:
B.1.2.1. Thiết bị đầu cuối (User Equipment - UE)
Thiết bị đầu cuối thông tin di động W-CDMA là một thiết bị có một hoặc một vài mô đun nhận dạng thuê bao UMTS (USIM) cho phép người sử dụng truy nhập các dịch vụ mạng qua giao diện Uu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị được sử dụng trong kết nối với máy thu hoặc máy phát.
CHÚ THÍCH: Một thiết bị được coi là thiết bị phụ trợ khi:
- Thiết bị được sử dụng kết hợp với một máy thu hoặc máy phát để tạo ra các tính năng hoạt động và/hoặc điều khiển bổ sung cho thiết bị thông tin vô tuyến (ví dụ như để mở rộng điều khiển tới vị trí hoặc khu vực khác), và
- Thiết bị không thể sử dụng riêng lẻ để tạo ra các chức năng sử dụng độc lập của một máy thu hoặc máy phát, và
- Máy thu/máy phát mà nó kết nối tới có khả năng tạo ra một số hoạt động đã được dự tính như phát và/hoặc thu không cần có thiết bị phụ trợ (nghĩa là nó không phải là một khối con của thiết bị chính cần thiết để duy trì chức năng cơ bản của thiết bị chính).
B.1.2.3. Điều kiện môi trường (environmental profile)
Các điều kiện môi trường hoạt động mà thiết bị bắt buộc phải tuân thủ cùng với các yêu cầu kỹ thuật.
B.1.2.4. Công suất ra cực đại (maximum output power)
Giá trị công suất cực đại mà UE có thể phát (ví dụ như mức công suất thực đo được với giả thiết phép đo không có lỗi) trong độ rộng băng ít nhất bằng (1 + α) lần tốc độ chip của chế độ truy nhập vô tuyến.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.2.5. Công suất trung bình (mean power)
Công suất (phát hoặc thu) trong độ rộng băng ít nhất bằng (1+α) lần tốc độ chip của chế độ truy nhập vô tuyến, khi áp dụng cho tín hiệu điều chế W-CDMA.
CHÚ THÍCH: Khoảng thời gian đo ít nhất phải bằng một khe thời gian, trừ khi có quy định khác.
B.1.2.6. Công suất ra cực đại danh định (nominal maximum output power)
Công suất danh định được xác định bởi loại công suất của UE.
B.1.2.7. Mật độ phổ công suất (power spectral density)
Hàm công suất theo tần số và khi được tích phân trên một độ rộng băng cho trước, hàm này biểu diễn công suất trung bình trong độ rộng băng đó.
CHÚ THÍCH 1: Khi công suất trung bình được chuẩn hóa (phân chia) theo tốc độ chip, hàm này biểu diễn năng lượng trung bình trên mỗi chip. Một số tín hiệu được xác định trực tiếp dưới dạng năng lượng trên mỗi chip (DPCH_Ec, Ec, OCNS_Ec và S-CCPCH_Ec) và một số tín hiệu khác được xác định dưới dạng PSD (Io, Ioc, Ior và Îor). Cũng tồn tại rất nhiều đại lượng được xác định dưới dạng tỷ số giữa năng lượng trên mỗi chip và PSD (DPCH_Ec/Ior, Ec/Ior…). Đây là cách thức phổ biến để liên hệ các tham số về cường độ năng lượng trong các hệ thống thông tin.
CHÚ THÍCH 2: Có thể thấy rằng nếu cả hai cường độ năng lượng theo tỷ số được chia theo thời gian, thì tỷ số được chuyển từ tỷ số năng lượng sang tỷ số công suất, là hữu ích hơn theo quan điểm về đo lường. Theo đó năng lượng trên chip là X dBm/3,84 MHz có thể được biểu diễn thành công suất trung bình trên chip là X dBm. Tương tự, tín hiệu có PSD là Y dBm/3,84 MHz có thể được biểu diễn thành công suất tín hiệu là Y dBm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất trung bình khi được đo qua bộ lọc căn bậc hai côsin nâng với hệ số uốn α và băng thông bằng tốc độ chip của chế độ truy nhập vô tuyến.
CHÚ THÍCH: Công suất trung bình đã lọc RRC của tín hiệu điều chế W-CDMA hoàn hảo nhỏ hơn công suất trung bình của cùng một tín hiệu 0,246 dB.
B.1.2.9. Chế độ rỗi (idle mode)
Trạng thái của thiết bị đầu cuối (UE) khi đã bật nguồn nhưng không kết nối với điều khiển tài nguyên vô tuyến (Radio Resource Control).
B.1.2.10. Cổng vỏ (enclosure port)
Ranh giới vật lý của thiết bị mà trường điện từ có thể bức xạ và gây ảnh hưởng.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp thiết bị có anten liền, cổng này không cách ly với cổng anten
B.1.2.11. Cổng (port)
Giao diện riêng của thiết bị cụ thể với môi trường điện từ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 - Ví dụ về các cổng
B.1.2.12. Thiết bị thông tin vô tuyến (radio communications equipment)
Thiết bị viễn thông bao gồm một hoặc nhiều máy phát và/hoặc máy thu và/hoặc các bộ phận của chúng để sử dụng trong ứng dụng cố định, di động hoặc xách tay.
CHÚ THÍCH: Thiết bị thông tin vô tuyến có thể hoạt động cùng với thiết bị phụ trợ nhưng chức năng cơ bản không phụ thuộc vào thiết bị phụ trợ đó.
B.1.2.13. Cổng tín hiệu và điều khiển (signal and control port)
Cổng truyền các tín hiệu thông tin và điều khiển, không bao gồm các cổng ăng ten.
B.1.2.14. Cổng viễn thông (telecommunication port)
Cổng được dự kiến kết nối tới các mạng viễn thông (ví dụ, các mạng viễn thông chuyển mạch công cộng, các mạng số của các dịch vụ tích hợp), các mạng cục bộ (ví dụ ethernet, token ring) và các mạng tương tự.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái của thiết bị đầu cuối (UE) khi bật nguồn và khi kết nối điều khiển tài nguyên vô tuyến được thiết lập.
B.1.2.16. Tốc độ dữ liệu (data rate)
Tốc độ thông tin của người sử dụng được truyền qua giao diện vô tuyến.
VÍ DỤ: Tốc độ ra của bộ mã hóa thoại.
B.1.2.17. Tốc độ chip (chip rate)
Tốc độ chip (các symbol được điều chế sau khi trải phổ) trong một giây.
CHÚ THÍCH: Tốc độ chip của UTRA FDD là 3,84 Mchip/s.
B.1.2.18. Node B
Nút logic chịu trách nhiệm phát/thu vô tuyến trong một hoặc nhiều ô (cell) tới/từ thiết bị đầu cuối.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần số hoạt động của mạng UTRA FDD được quy định bằng bộ các yêu cầu kỹ thuật xác định.
CHÚ THÍCH: Các băng tần hoạt động của mạng UTRA được đánh số bằng số La mã.
B.1.2.20. Băng thông RF của trạm gốc (Base Station RF bandwidth)
Băng thông mà trong đó trạm gốc phát và thu đồng thời nhiều sóng mang và/hoặc nhiều RAT.
B.1.2.21. Biên dưới băng thông RF (lower RF bandwidth edge)
Tần số biên dưới của băng thông RF của trạm gốc, được sử dụng như là điểm chuẩn tham chiếu về tần số của máy phát và máy thu.
B.1.2.22. Biên trên băng thông RF (upper RF bandwidth edge)
Tần số biên trên của băng thông RF của trạm gốc, được sử dụng như là điểm chuẩn tham chiếu về tần số của máy phát và máy thu.
Các ký hiệu sử dụng trong Phụ lục B được diễn giải như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số uốn của bộ lọc căn bậc hai côsin nâng, α = 0,22
βc
Hệ số khuếch đại đối với DPCCH
βd
Hệ số khuếch đại đối với DPDCH
βhs
Hệ số khuếch đại đối với HS-DPCCH
βec
Hệ số khuếch đại đối với E-DPCCH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số khuếch đại đối với E-DPDCH
DPCH_Ec
Năng lượng trung bình trên chip PN đối với DPCH
DPCH_Ec/Ior
Tỷ số giữa năng lượng phát trên chip PN đối với DPCH và mật độ phổ công suất phát tổng tại đầu nối ăng ten của Nút B (SS)
DPCCH_Ec/Ior
Tỷ số giữa năng lượng phát trên chip PN đối với DPCCH và mật độ phổ công suất phát tổng tại đầu nối ăng ten của Nút B (SS)
DPDCH_ Ec/Ior
Tỷ số giữa năng lượng phát trên chip PN đối với DPDCH và mật độ phổ công suất phát tổng tại đầu nối ăng ten của Nút B (SS)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lượng trung bình trên chip PN
Ec/Ior
Tỷ số giữa năng lượng phát trung bình trên chip PN đối với các trường hoặc các kênh vật lý khác nhau và mật độ phổ công suất phát tổng
Fuw
Tần số của tín hiệu không mong muốn. Giá trị này được chỉ định trong ngoặc đơn dưới dạng (các) tần số thuần tuý hoặc độ lệch tần số so với tần số kênh được cấp phát
Ioac
Mật độ phổ công suất (được tích phân trong độ rộng băng bằng (1+α) lần tốc độ chip và được chuẩn hóa theo tốc độ chip) của kênh tần số lân cận khi được đo tại đầu nối ăng ten của UE
Ioc
Mật độ phổ công suất (được tích phân trong độ rộng băng tạp âm bằng tốc độ chip và được chuẩn hóa theo tốc độ chip) của nguồn tạp âm trắng có giới hạn băng (mô phỏng nhiễu từ các ô, các ô này không được xác định trong thủ tục đo kiểm) khi được đo tại đầu nối ăng ten của UE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ phổ công suất phát tổng (được tích phân trong độ rộng băng bằng (1+α) lần tốc độ chip và được chuẩn hóa theo tốc độ chip) của tín hiệu đường xuống khi được đo tại đầu nối ăng ten của Node B
Îor
Mật độ phổ công suất thu (được tích phân trong độ rộng băng bằng (1+α) lần tốc độ chip và được chuẩn hóa theo tốc độ chip) của tín hiệu đường xuống khi được đo tại đầu nối ăng ten của UE
Iouw
Mức công suất của tín hiệu không mong muốn
OCNS_Ec
Năng lượng trung bình trên chip PN đối với OCNS
S-CCPCH_Ec
Năng lượng trung bình trên chip PN đối với S-CCPCH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<REFSENS>
Độ nhạy tham chiếu
Reference sensitivity
<REF Îor>
Îor tham chiếu
ReferenceÎor
AC
Kênh truy nhập
Access Channel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số công suất rò kênh lân cận
Adjacent Channel Leakage power Ratio
ACS
Độ chọn lọc kênh lân cận
Adjacent Channel Selectivity
BER
Tỷ lệ lỗi bit
Bit Error Ratio
BLER
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Block Error Ratio
CDMA
Đa truy nhập phân chia theo mã
Code Division Multiple Access
CW
Sóng liên tục (tín hiệu không được điều chế)
Continuous Wave (unmodulated signal)
DC-HSUPA
HSUPA lưỡng ô
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DCH
Kênh dành riêng (là kênh được ánh xạ vào kênh vật lý riêng)
Dedicated Channel
DL
Đường xuống
Down Link (forward link)
DPCCH
Kênh điều khiển vật lý riêng
Dedicated Physical Control CHannel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kênh vật lý riêng
Dedicated Physical CHannel
DPDCH
Kênh dữ liệu vật lý riêng
Dedicated Physical Data CHannel
DTX
Phát gián đoạn
Discontinuous Transmission
e.i.r.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Equivalent isotropically radiated power
e.r.p
Công suất bức xạ hiệu dụng
Effective radiated power
E-DCH
Kênh riêng tăng cường
Enhanced Dedicated CHannel
E-DPCCH
DPCCH tăng cường
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-DPDCH
DPDCH tăng cường
Enhanced DPDCH
EUT
Thiết bị được đo kiểm
Equipment Under Test
FACH
Kênh truy nhập đường xuống
Forward Access Channel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghép song công phân chia theo tần số
Frequency Division Duplex
HSDPA
Truy nhập dữ liệu gói tốc độ cao hướng xuống
High Speed Downlink Packet Access
HS-DPCCH
DPCCH tốc độ cao
High Speed DPCCH
HSUPA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
High Speed Uplink Packet Access
IMT
Hệ thống thông tin di động toàn cầu (bao gồm cả IMT-2000 và IMT-Advanced RITs)
International Mobile Telecommunications
ITU-R
Nhóm tiêu chuẩn về vô tuyến của Liên minh viễn thông quốc tế
International Telecommunication Union Radio sector
MPR
Suy giảm công suất tối đa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OCNS
Bộ mô phỏng tạp âm trên kênh trực giao
Orthogonal Channel Noise Simulator
P-CCPCH
Kênh vật lý điều khiển chung sơ cấp
Primary Common Control Physical Channel
PCH
Kênh nhắn tin
Paging Channel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kênh dẫn chung sơ cấp
Primary Common Pilot Channel
PICH
Kênh chỉ báo nhắn tin
Paging Indicator Channel
PN
Tạp âm giả ngẫu nhiên
Pseudo Noise
PSD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Power Spectral Density
RAT
Công nghệ truy nhập vô tuyến
Radio Access Technology
RF
Tần số vô tuyến điện
Radio Frequency
RMS
Giá trị hiệu dụng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RRC
Căn bậc hai côsin nâng
Root Raised Cosine
S-CCPCH
Kênh vật lý điều khiển chung thứ cấp
Secondary Common Control Physical Channel
SCH
Kênh đồng bộ
Synchronization Channel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ mô phỏng hệ thống
System Simulator
TFC
Tổ hợp khuôn dạng truyền tải
Transport Format Combination
TFCI
Bộ chỉ báo tổ hợp khuôn dạng truyền tải
Transport Format Combination Indicator
TH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Temperature High
TH/VH
Nhiệt độ tới hạn cao/Điện áp tới hạn cao
High extreme Temperature/High extreme Voltage
TH/VL
Nhiệt độ tới hạn cao/Điện áp tới hạn thấp
High extreme Temperature/Low extreme Voltage
TL
Nhiệt độ tới hạn thấp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TL/VH
Nhiệt độ tới hạn thấp/Điện áp tới hạn cao
Low extreme Temperature/High extreme Voltage
TL/VL
Nhiệt độ tới hạn thấp/Điện áp tới hạn thấp
Low extreme Temperature/Low extreme Voltage
TPC
Điều khiển công suất phát
Transmit Power Control
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số kênh tần số vô tuyến tuyệt đối UTRA
UTRA Absolute Radio Frequency Channel Number
UE
Thiết bị đầu cuối
User Equipment
UMTS
Hệ thống thông tin di động toàn cầu
Universal Mobile Telecommunications System
UTRA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Universal Terrestrial Radio Access
UL
Đường lên
Uplink
VH
Điện áp tới hạn cao
Higher extreme Voltage
VL
Điện áp tới hạn thấp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W-CDMA
Đa truy nhập phân chia theo mã trên băng rộng
Wideband Code Division Multiple Access
Các yêu cầu kỹ thuật tại Phụ lục B của quy chuẩn này áp dụng trong điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị. Nhà cung cấp phải công bố điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị phù hợp với các quy định tại B.4. Thiết bị phải luôn tuân thủ mọi yêu cầu kỹ thuật tại Phụ lục B của quy chuẩn này khi hoạt động trong các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động đã công bố.
B.2.2.1.1. Định nghĩa
Công suất ra cực đại danh định và dung sai của nó được xác định theo loại công suất của UE.
Công suất danh định là công suất phát băng rộng của UE, nghĩa là công suất trong băng thông ít nhất bằng (1+α) lần tốc độ chip của chế độ truy nhập vô tuyến. Thời gian đo ít nhất là một khe thời gian.
B.2.2.1.2. Giới hạn
Công suất ra cực đại của UE không được vượt quá giá trị chỉ ra ở Bảng B.2, ngay cả đối với chế độ truyền đa mã DPDCH.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng tần
Công suất loại 3
Công suất loại 3bis
Công suất loại 4
Công suất (dBm)
Dung sai (dB)
Công suất (dBm)
Dung sai (dB)
Công suất (dBm)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
+24
+1,7/-3,7
+21
+2,7/-2,7
VIII
+24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+23
+2,7/-2,7
+21
+2,7/-2,7
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu này không xem xét đến việc cho phép UE giảm công suất cực đại trong chế độ HS-DPCCH và E-DCH như được xác định trong TS 125 101.
CHÚ THÍCH 2: Dải công suất ra cực đại của UE đối với các loại công suất khác nhau được xác định trong 6.2.1, TS 125 101. Các giá trị trong Bảng B.3 tương ứng với các giới hạn đo kiểm có xem xét đến độ không đảm bảo đo của thiết bị đo (xem B.3.2).
B.2.2.2.1. Định nghĩa
Công suất ra cực đại DC-HSUPA và dung sai của nó được xác định theo MPR của UE đối với công suất ra cực đại danh định.
Công suất ra cực đại DC-HSUPA là công suất lớn nhất của UE khi HS-DPCCH và E-DCH được phát toàn bộ hoặc một phần trong một khe DPCCH. Đối với DC-HSUPA, công suất danh định là tổng công suất phát băng rộng của từng sóng mang của UE. Thời gian đo ít nhất là một khe thời gian.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất ra cực đại