Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

CVb

%

Z

£ 10

0,06

15

0,09

20

0,12

25

0,15

³ 30

0,19

a Cho phép nội suy giữa các giá trị trong bảng.

b Hệ số biến động của toàn bộ tập hợp số liệu dựa vào phân bố thống kê chuẩn, được lấy không nhỏ hơn giá trị Cv cao hơn xác định từ độ bền kéo của vật liệu làm cánh dầm hoặc các mối nối đầu.

A.3. Độ bền nén đặc trưng

Phải xác định độ bền nén đặc trưng, Fci, của cánh dầm bằng cách sử dụng độ bền nén đặc trưng đã được công nhận, thử nghiệm vật liệu trong điều kiện chịu nén hoặc thử nghiệm vật liệu trong điều kiện chịu kéo sau đó gán giá trị cho trường hợp chịu nén theo Công thức (A.3):

(A.3)

trong đó

Ft là độ bền kéo đặc trưng được công bố cho cùng loại và cỡ với mẫu được thử nghiệm;

Fc là độ bền nén đặc trưng được công bố cho cùng cấp, loài và cỡ với mẫu được thử nghiệm Ft;

Fti là độ bền kéo đặc trưng được xác định theo 5.7.

CHÚ THÍCH: Các giá trị được công bố là các giá trị đã được xác định theo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quy chuẩn kỹ thuật.

A.4. Tính toán lý thuyết khả năng chịu uốn của dầm chữ I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Me = KL x Fa x Anet x y    (A.4)

trong đó

KL là hệ số điều chỉnh chiều dài, được tính toán theo Công thức (A.2). Hệ số này điều chỉnh vật liệu làm cánh dầm, Fa, phụ thuộc vào nhịp và ứng suất của dầm. Chiều cao tiết diện dầm, chiều dài tính toán khi thử nghiệm kéo, khoảng cách giữa các mối nối răng cưa và tính biến động của vật liệu hoặc mối nối đều được sử dụng để xác định KL;

Anet là diện tích thực của một cánh dầm (không kề các diện tích của vật liệu bản bụng dầm và gân);

y là khoảng cách giữa trọng tâm của các bản cánh (đã bỏ phần bụng dầm ngậm trong cánh dầm);

Fa là giá trị đặc trưng của độ bền dọc trục của bản cánh dầm, được chọn bằng giá trị nhỏ hơn trong số những giá trị sau: độ bền kéo đặc trưng đã điều chỉnh về chiều dài tính toán tiêu chuẩn hoặc giá trị đặc trưng của ứng suất kéo của mối nối đầu tính toán theo 5.7 và 5.8 hoặc giá trị đặc trưng của ứng suất nén tính toán theo Công thức (A.3).

CHÚ THÍCH: Việc đánh giá giá trị đặc trưng của độ bền dọc trục dựa trên độ bền trung bình tại một tiết diện ngang xác định phù hợp với số liệu thực nghiệm căn cứ vào các dầm có chiều dày của mỗi bản cánh nhỏ hơn khoảng 1/6 của chiều cao tổng thể của tiết diện dầm. Đối với các dầm không đảm bảo được tiêu chí này, có thể cần phải xem xét thêm về yếu tố độ bền của thớ ngoài cùng.

 

PHỤ LỤC B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mã hóa dạng phá hủy trong các thử nghiệm dầm chữ I tiền chế từ gỗ

B.1. Tổng quát

Riêng trong thử nghiệm về khả năng chịu cắt, có thể quan sát thấy nhiều dạng phá hủy khác nhau; trong số đó, có nhiều dạng không tương quan với hình thức và vẻ bề ngoài của những phá hủy do chịu cắt trong các cấu kiện gỗ. Trong thực tế, có thể dẫn đến tranh luận rằng những dạng đã quan sát được hoàn toàn không phải là phá hủy do chịu cắt. Mặc dù vậy, hầu hết những dạng phá hủy đó có ảnh hưởng đến khả năng chịu cắt và nếu bỏ qua sự mất ổn định cục bộ của bản bụng liên quan đến độ cứng vững, thì không nên tách chúng ra khỏi quá trình đánh giá về khả năng làm việc. Mục đích ban đầu của phụ lục này là để tránh những nhầm lẫn do sự đa dạng của dạng phá hủy thường chỉ đơn giản xếp vào “phá hủy do chịu cắt”. Nội dung phụ lục cũng đưa ra danh mục thành phần về các dạng phá hủy do chịu cắt cùng danh mục về các dạng phá hủy do chịu uốn.

B.2. Ví dụ về hệ thống mã hóa

B.2.1. Hệ thống mã hiệu được thiết kế để hỗ trợ cho việc mô tả hình thức phá hủy của các dầm chữ I được thử nghiệm khi đánh giá sản phẩm hoặc phục vụ cho mục đích quản lý chất lượng sản phẩm. Việc sử dụng một hệ thống mã hóa như được trình bày trong Hình B.1 có thể hỗ trợ cho văn bản báo cáo chính thức của thử nghiệm. Do sự phá hủy có xu hướng phát triển, có thể đưa thêm các ký hiệu mã hóa bổ sung vào danh mục. Các ký hiệu mã cần được liệt kê trên bảng kết quả theo thứ tự xuất hiện của các biểu hiện phá hủy mẫu, trước hết là những nguyên nhân chính. Các ký hiệu mã cần được sử dụng kèm theo ký hiệu xếp hạng (ví dụ, ZW hỏng 152 mm mối nối bản bụng - bản bụng). Đánh giá chất lượng mạch keo của sự phá hủy mối nối bằng cách giả thiết tỷ lệ gỗ bị phá hủy trên các bề mặt.

B.2.2. Các ký hiệu mã liên quan đến thử nghiệm chịu cắt trên dầm nhịp ngắn

a)

ZJ

Đường phá hủy chạy nm ngang dọc theo mối nối giữa bản bụng và bản cánh dưới tại đầu dầm, sau đó chạy thẳng đứng dọc theo mối nối bản bụng - bản bụng, sau đó chạy nằm ngang, dọc theo mối nối bản bụng - bản cánh trên về phía tiết diện giữa nhịp. Mạch đứt chủ yếu đi dọc theo các mối nối gắn keo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ZW

Tương tự như ZJ, ngoại trừ mạch đứt trên bản bụng không liên quan đến mối nối bản bụng - bản bụng và mạch đứt thường chạy xiên góc 45° chứ không chạy thẳng đứng. Nếu liên quan đến nhiều mối nối bản bụng - bản bụng sẽ xuất hiện tổ hợp của ZJ và ZW.

c)

IJ

Tương tự như dạng phá hủy Z, nhưng mạch đứt nằm ngang ở mối nối bản bụng - bản cánh phát triển cả về hai phía của mạch đứt thẳng đứng ở mối nối bản bụng - bản bụng.

d)

FWJ

Phá hủy do chịu cắt ở mối nối bản bụng - bản cánh phía trên hoặc phía dưới.

e)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phá hủy thẳng đứng do chịu cắt ở mối nối bản bụng - bản bụng.

f)

WHS

Phá hủy nằm ngang do chịu cắt ở bản bụng (đa phần trong trường hợp bản bụng làm bằng gỗ dán).

g)

WRS

Phá hủy cuộn do chịu cắt trên phần bản bụng ở mối nối bản bụng - bản cánh (đối với bản cánh bằng gỗ dán).

h)

WC

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i)

WB

Bản bụng bị oằn tại đầu có phản lực; thường không có chi tiết gia cường.

j)

FS

Tách giữa bản cánh và bản bụng tại đầu có phản lực. Ghi chú xếp hạng thành nhỏ, lớn hoặc đo và ghi lại chiều dài tách.

k)

ER

Xoay của đầu dầm gây ra phá hủy về khả năng chịu phản lực gối tựa hoặc phá hủy dạng FS. Có thể cần thêm các ký tự bổ sung để hỗ trợ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FF

Ít xảy ra, các mẫu bị phá hủy do uốn. Những phá hủy này phải được loại bỏ ra khỏi số liệu về cắt và có thể bổ sung thêm một trong số ký hiệu mã được nêu trong B.3.

B.3. Các mã phá hủy liên quan đến thử nghiệm uốn dầm nhịp dài

a)

FT

Phá hủy bản cánh do chịu kéo. Ghi nhận lại khoảng cách tính từ điểm giữa dầm hoặc đầu dầm. Ghi nhận loại, kích cỡ và vị trí của các khuyết tật liên quan. Đánh giá bản cánh theo cấp tương ứng với mô tả trực quan.

b)

FTJ

Phá hủy bản cánh tại mối nối răng cưa. Xác định tỷ lệ mối nối có liên quan và tỷ lệ của gỗ bị phá hủy trên các bề mặt phá hủy (ví dụ: 40 %/80 %).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FC

Phá hy bản cánh trên thớ chịu nén khi uốn. Thường xuất hiện ở gần vị trí đặt tải trọng.

d)

FCB

Bản cánh bị phá hủy do oằn (mất ổn định cục bộ). Thường là do không được cố định tốt theo phương nằm ngang.

e)

SOG

Độ nghiêng của thớ trong bản cánh. Hoặc là cục bộ do vùng lân cận xung quanh các mắt gỗ hoặc tổng thể. Đo và ghi nhận tổng thể về SOG, nếu không phù hợp với các quy định kỹ thuật.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a)

BB

Dính kết tồi hoặc không có keo dính kết. Gỗ bị phá hủy dọc theo mối nối keo chiếm 0 % đến 30 %.

b)

PB

Dính kết yếu. G b phá hủy dọc theo mối nối keo chiếm 30 % đến 70 %.

c)

GB

Dính kết tốt. Gỗ bị phá hủy dọc theo mối nối keo chiếm 70 % đến 100 %.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GM

Không có keo trong mối nối.

e)

NGT

Keo không kín mạch. Keo được dàn ra nhưng không trải đều trên mặt tiếp xúc. Thường là do không đủ áp lực ép khi ghép mảng, mảng gỗ để h trong thời gian dài hoặc lỗi trong gia công. Đo tổng chiều dài của mối nối bị lỗi.

f)

PTT

Trước khi th nghiệm. Liên quan đến một quá trình hoặc một khuyết tật vật liệu được phát hiện trước khi th nghiệm.

g)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vật liệu ngoài cấp. Tốt nhất là xác định và ghi nhận PTT.

h)

%MC

Phần trăm độ m (ví dụ 15 % MC).

i)

NRP

Không đại diện cho dây chuyền sản xuất. Tốt nhất là xác định và ghi nhận PTT.

j)

MAJ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

k)

MIN

Nguyên nhân hoặc hiệu quả phụ.

a) Phá hủy chịu cắt điển hình

b) Phá hủy đầu có phản lực điển hình

c) Phá hủy đầu có phản lực điển hình

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ASTM D5055, Standard Specification for Establishing and Monitoring structural Capacities of Prefabricated Wood I-Joists (Tiêu chuẩn quy định kỹ thuật để thiết lập và theo dõi khả năng kết cấu của dầm chữ I tiền chế từ gỗ).

[2] ETA-03/0056, Wood-based I-shaped composite beams and columns for structural purposes (Dầm và cột tổ hợp có hình dạng chữ I làm từ gỗ đối với mục đích kết cấu).

 

MỤC LỤC

Lời nói đu

Lời giới thiệu

1. Phạm vi áp dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Thuật ngữ và định nghĩa

4. Vật liệu

4.1. Nguyên vật liệu làm cánh dầm

4.2. Vật liệu làm bụng dầm

4.3. Chất kết dính

5. Đánh giá sn phẩm

5.1. Quy định chung

5.2. Khả năng chịu cắt đặc trưng

5.3. Khả năng chịu phản lực gối tựa đặc trưng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.5. Từ biến và độ cứng vững chịu uốn đặc trưng

5.6. Các lỗ m trên bụng dầm và những vấn đ cần quan tâm khác

5.7. Thử nghiệm kéo bản cánh dầm

5.8. Thử nghiệm kéo mối nối đầu

Phụ lục A (tham khảo) Phương pháp lý thuyết đ xác định khả năng chịu uốn của dầm chữ I

Phụ lục B (tham khảo) Mã hóa dạng phá hủy trong các thử nghiệm dm chữ I tiền chế từ gỗ

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Dự kiến xây dựng một Tiêu chuẩn Quốc tế về đánh giá các giá trị đặc trưng đối với gỗ kết cấu.

1 Dự kiến xây dựng một Tiêu chuẩn Quốc tế về đánh giá các giá tr đặc trưng đối với gỗ kết cấu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 Dự kiến xây dựng một Tiêu chuẩn Quốc tế về đánh giá các giá trị đặc trưng đối với g kết cấu.

1 Dự kiến xây dựng một Tiêu chuẩn Quốc tế về đánh giá các giá trị đặc trưng đối với g kết cấu.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9084-1:2011 (ISO 22389-1:2010) về Kết cấu gỗ - Độ bền uốn của dầm chữ I – Phần 1: Thử nghiệm, đánh giá và đặc trưng

Số hiệu: TCVN9084-1:2011
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9084-1:2011 (ISO 22389-1:2010) về Kết cấu gỗ - Độ bền uốn của dầm chữ I – Phần 1: Thử nghiệm, đánh giá và đặc trưng

Văn bản liên quan cùng nội dung - [9]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…