Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

a) ISO 7000-2619

"Bảo vệ chống cắt"

a) ISO 7000-1614

"Hướng dẫn sử dụng"

Hình 1 - Biểu tượng

 

Phụ lục A

(quy định)

Phép thử egônômi

A.1 Nguyên tắc

Kích cỡ của găng tay phải được xác minh bằng cách kiểm tra sự vừa vặn của găng tay và bao bảo vệ cánh tay trên nhóm đối tượng thử có kích cỡ của bàn tay và cánh tay thích hợp. Các tính chất về egônômi của sản phẩm được đánh giá bằng cách cho nhóm đối tượng thử thực hiện một số động tác như mô tả và trả lời một số câu hỏi.

A.2 Nhóm người thử

Lựa chọn nhóm người thử có thể lực và khéo léo như những người công nhân thực hiện công việc bằng cánh tay và bàn tay ở mức cố gắng vừa phải. Nhóm người thử không phải là người sử dụng thường xuyên phương tiện bảo vệ này. Đo các chu vi và chiều dài bàn tay của nhóm người thử theo TCVN 8838-1 (ISO 13999-1) và xác định kích cỡ của bàn tay bằng cách tham khảo TCVN 8838-1 (ISO 13999-1), Bảng B.1. Chọn ít nhất năm thành viên của nhóm người thử có kích cỡ của bàn tay ghi trên găng tay được thử. Phải chọn nam giới và nữ giới phù hợp với kích cỡ găng tay. Nếu có đủ kích cỡ găng tay trong loạt sản phẩm, mỗi người thử phải có kích cỡ bàn tay khác nhau. Chiều dài của ngón 1 (ngón cái) không tương quan lắm với các kích thước khác của bàn tay và chú ý không lựa chọn những người trong nhóm có các kích thước ngón 1 khác biệt hoàn toàn. Vóc người của các thành viên trong nhóm phải được đo và dùng để lựa chọn bao bảo vệ cánh tay và ống tay bảo vệ thích hợp, nếu các bộ phận này được định c dựa theo vóc người sử dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trước khi đeo găng tay, bao bảo vệ cánh tay hoặc ống tay bảo vệ, các bộ phận này phải được kiểm tra bằng mắt thường và bng tay đối với các mép hoặc bề mặt sắc, nhọn, các vùng cứng, gồ ghề, các đầu dây kim loại thò ra hoặc bất kỳ đặc điểm nào khác mà có thể gây hại cho người sử dụng. Nếu tìm thấy khiếm khuyết nghiêm trọng, không thực hiện phép thử egônômi.

Kết quả kiểm tra phải ghi trong báo cáo thử nghiệm.

A.4 Cách tiến hành xác minh kích cỡ của găng tay

Găng tay được coi là ghi nhãn đúng nếu các găng tay này không quá chật hoặc không quá lỏng khi đeo vào bàn tay thích hợp. Sự vừa vặn của găng tay phải được xác định bằng năm thành viên trong nhóm thử nghiệm và một người kiểm tra.

Găng tay phải được kéo chắc chắn vào bàn tay và cài chặt các chỗ chắn. Sau đó, thành viên trong nhóm thử nghiệm nắm chặt vào một thanh ngang có đường kính từ 30 mm đến 40 mm được gắn cố định ở khoảng chiều cao eo và có hướng song song với mặt cắt ngang của người thử; thanh này ở phía trước của người thử nghiệm.

Găng tay bị coi là quá nhỏ nếu xuất hiện bất kỳ hiện tượng sau:

- Người đeo báo cáo bị căng trong khi nắm chặt thanh, hoặc cảm thấy co khít qua lòng bàn tay hoặc phía mu của bàn tay khi nắm vào thanh;

- Người đeo báo cáo bị gắng sức liên tục khi giữ các ngón tay và ngón cái cong theo thanh;

- Người đeo báo cáo găng tay chật ở đầu của bất kỳ ngón tay nào và người kiểm tra không thể véo vào vật liệu của găng tay ở cuối ngón tay trong khi người đeo nắm chặt thanh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Người đeo báo cáo găng tay lỏng ở trên bàn tay khi giữ thanh và bàn tay di chuyển dễ dàng phía trong găng tay khi thả lỏng nhẹ nắm tay;

- Người kiểm tra có thể véo vào vật liệu ở phía hai bên của lòng bàn tay để tạo ra được nếp gấp có tổng chiều sâu lớn hơn 15 mm;

- Người kiểm tra có th véo vào vật liệu ở phía đầu của bất kỳ một ngón nào để tạo ra được một nếp gấp dài hơn 20 mm, hoặc chiều dài trung bình của các nếp gấp trên năm ngón tay lớn hơn 15 mm.

Nếu găng tay được cho là quá rộng hoặc quá chật ở một mức độ tương đối nhỏ đối với một thành viên của nhóm thử nghiệm, hai thành viên tiếp theo có kích cỡ bàn tay danh định tương tự phải đeo găng tay và đánh giá sự vừa vặn. Găng tay được coi là chấp nhận được nếu nó vừa với cả hai người thử bổ sung.

Ghi trong báo cáo thử nghiệm kết quả đánh giá.

A.5 Cách tiến hành xác minh kích cỡ của bao bảo vệ cánh tay và ống tay bảo vệ

Kiểm tra thông tin sử dụng do nhà sản xuất cung cấp và nhãn ghi trên sản phẩm. Chọn năm thành viên trong nhóm thử nghiệm có kích cỡ thích hợp để đánh giá sản phẩm. Chọn găng tay tương ứng thích hợp để đeo cùng với các bộ phận này.

Trang phục mặc cùng với sản phẩm phải được quy định trong thông tin do nhà sản xuất cung cấp, hoặc sản phẩm phải được thử bởi các thành viên trong nhóm thử nghiệm, trước tiên mặc áo cộc tay hoặc áo khoác ngắn tay nhẹ, và sau đó là một bộ áo dài tay hoặc áo khoác dài tay.

Đeo sản phẩm vào và điều chỉnh theo thông tin sử dụng do nhà sản xuất cung cấp. Phải đeo găng tay tương ứng và điều chỉnh. Người đeo đứng, sau đó giơ cánh tay của họ lên theo hướng thẳng đứng và duỗi căng lên trên. Sau đó hạ thấp cánh tay xuống hai bên và gập tối đa khuỷu tay với bàn tay nắm chặt gần với ngực. Sau đó thả lỏng cánh tay xuống hai phía. Sau đó nắm chặt thanh nằm ngang ở phía trước người thử như quy định trong A.4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Người đeo sau đó phải lặp lại các động tác duỗi căng tay, gập và thả lỏng mười lần mà không điều chỉnh bao bảo vệ cánh tay, ống tay bảo vệ hoặc găng tay. Sau đó nắm chặt thanh nằm ngang và người kiểm tra phải xác minh khoảng che phủ tạo ra bởi bao bảo vệ cánh tay hoặc ống tay bảo vệ và găng tay. Cụ thể, người kiểm tra phải ghi lại liệu các sản phẩm có được giữ tại chỗ và duy trì khoảng trùm yêu cầu ở cổ tay hay không.

Người đeo phải báo cáo lại bất kỳ sự chật quá hoặc đè nén nào trong khi thử, và bất kỳ sự lỏng quá mức hoặc dịch chuyển của sản phẩm.

Ghi trong báo cáo thử nghiệm kết quả đánh giá cùng với tuyên bố rõ tính chất có thể chấp nhận được của bao bảo vệ cánh tay hoặc ống tay bảo vệ.

A.6 Phép thử nắm chặt và kéo

A.6.1 Nguyên tắc

Đây một đặc tính an toàn quan trọng của găng tay được sử dụng, ví dụ, khi cắt thịt, miếng thịt có thể được giữ chặt và không bị trượt khi dao tác dụng một lực lớn. Các phép đo lực có liên quan đến việc gỡ xương, chỉ rõ lực lớn nhất trên 300 N và lực ổn định 100 N. Loại găng tay được quy định trong tiêu chuẩn này dự kiến chỉ sử dụng trong công việc nhẹ hơn. Lực thử được quy định trong Bảng A.4.

Phép thử này yêu cầu bốn thành viên trong nhóm thử nghiệm kéo một thanh trụ bằng kim loại về phía họ. Hành động này mô phỏng hành động giữ miếng vật liệu trong khi cắt cách xa thân người. Các thành viên trong nhóm thử nghiệm báo cáo lại sự căng thẳng của bn thân khi thực hiện nhiệm vụ đeo và không đeo găng tay thử, có và không bôi mỡ lên thanh trụ thử.

A.6.2 Thiết b, dụng cụ

A.6.2.1 Ghế làm việc cứng, thể điều chỉnh được chiều cao của bề mặt phía trên và có chỗ cho chân người thử ở phía dưới.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thanh trụ phải tạo thành góc (90 ± 10)° so với mép phía trước của bề mặt làm việc. Thanh trụ phải có một khoảng để nắm tay dài ít nhất 150 mm ở phía cuối, đầu này nhẵn và được đánh bóng.

Thanh trụ có một đầu quay về mép trước của bề mặt làm việc được về hình bán cầu có bán kính ít nhất là 5 mm. Thanh trụ này nằm cách mép trước của bề mặt làm việc một khoảng (150 ± 10) mm. Xem Hình A.1.

Thanh trụ phải được đỡ sao cho thanh này chỉ có thể di chuyển theo hướng trục dài của nó.

A.6.2.3 Hệ thống đo lực, với đồng hồ đo hiển thị trực tiếp, khoảng đo ít nhất từ 0 N đến 400 N, chỉ rõ (lực) kéo tác dụng lên thanh trụ.

Đồng hồ đo phải được nối với đầu cuối của thanh trụ (A.6.2.2) cách xa đối tượng thử. Một lực kéo 400 N không được làm thanh trụ di chuyển quá 50 mm. Hệ thống này phải có độ chính xác lớn hơn ± 10 N.

A.6.2.4 Gối đỡ bàn tay, được gắn vào phía bên phải và bên trái của hệ thống thanh trụ để đối tượng thử có thể đặt tay cầm "dao" lên.

Các gối đỡ bàn tay phải cao (120 ± 10) mm và được cố định ở vị trí cách mép trước của bề mặt làm việc (130 ± 20) mm. Các gối đỡ bàn tay phải có chiều dài ít nhất 300 mm và dày ít nhất 80 mm. Các góc phải có bán kính cong lớn hơn 5 mm.

A.6.3 Cách tiến hành

Ít nhất bốn thành viên trong nhóm thử nghiệm tham gia vào phép thử. Nếu có thể, mỗi người đeo một cỡ găng tay riêng. Nếu họ thuận tay phải, phải đeo găng tay bên tay trái, và găng tay còn lại đeo cho người thuận tay trái.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bng A.1 - Phương thức thử cùng với nhóm người thử nghiệm

Các điều kiện của thanh trụ thử

Phương thức thử

A

Tay trần

B

Tay đeo găng

Khô

Chế độ thử 1: tay trần, thanh trụ khô

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thanh trụ được bôi trơn

Chế độ thử 2: tay trần, thanh trụ được bôi trơn

Chế độ thử 4: đeo găng tay, thanh trụ được bôi trơn

Mỗi thành viên trong nhóm thử nghiệm phải thực hiện một phép thử theo nhóm đối với các chế độ thử trong chuỗi được cho trong Bảng A.2.

Bảng A.2 - Chuỗi các chế độ thử đối với mỗi nhóm thử nghiệm

Nhóm thử nghiệm

Trình tự chuỗi các chế độ thử

Thử lần thứ nhất

Thử lần thứ hai

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử lần thứ tư

Thành viên 1

Chế độ thử 1

Chế độ thử 3

Chế độ thử 2

Chế độ thử 4

Thành viên 2

Chế độ thử 3

Chế độ thử 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chế độ thử 2

Thành viên 3

Chế độ thử 1

Chế độ thử 3

Chế độ thử 4

Chế độ thử 2

Thành viên 4

Chế độ thử 3

Chế độ thử 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chế độ thử 4

Các thành viên trong nhóm được chỉ định ngẫu nhiên các chuỗi thử. Nếu một thành viên trong nhóm không hoàn thành phép thử, thì chuỗi thử nghiệm sau đó phải được thực hiện bởi người thay thế.

Đối với các chế độ thử bằng thanh trụ khô, thanh trụ phải không có dầu trơn và ẩm ướt. Đối với các chế độ thử nghiệm bằng thanh trụ được bôi trơn, vùng để nắm tay phải được phủ kín bằng nhớt hoặc bằng chất bôi trơn không độc hại tương tự.

Đối với mỗi chế độ thử nghiệm, các thành viên trong nhóm thử nghiệm phải thực hiện theo quy trình được cho trong Bảng A.3.

Bảng A.3 - Quy trình cho mỗi chế độ thử

Giai đoạn

Nhiệm vụ

1

Đứng thoải mái ở chỗ ghế làm việc, tay "cầm dao" để trên gối đỡ, tay "đeo găng" nắm nhẹ vào thanh trụ để nắm tay.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tác dụng một lực lớn nhất (xem Bảng A.4), trong vòng ít hơn 5 s, bằng cách kéo thanh trụ.

3

Giảm lực kéo xuống mức tương ứng với lực duy trì, quy định trong Bảng A.4, và giữ ở mức này trong ít nhất 10 s.

4

Ngừng kéo và thả lỏng nắm tay, bỏ tay ra khỏi thanh trụ, ngh trong (30 ± 5) s.

5

Lặp lại các giai đoạn từ 1 đến 4 năm lần trong tổng số sáu lần kéo.

Các thành viên trong nhóm thử nghiệm có các kích cỡ bàn tay khác nhau phải tác dụng các lực trong Bảng A.4.

Bảng A.4 - Lực thử được tác dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lực cao nhất

N

Lực duy trì

N

Cỡ 6 và nhỏ hơn

150

60

Cỡ 7 và 7 1/2

200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cỡ 8 và 8 1/2

250

100

Cỡ 9 lớn hơn

300

120

Sau mỗi chế độ thử, mỗi thành viên trong nhóm thử nghiệm phải nói ngay một "điểm số chế độ thử" riêng đối với mỗi nỗ lực chủ quan mà họ tạo được theo quy định trong Bảng A.5.

Bảng A.5 - Tiêu chí cho điểm đối với mỗi chế độ thử

Điểm số chế độ thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Không gặp phải vấn đề gì.

Không căng thẳng hoặc mệt mỏi.

Bàn tay hoặc găng tay không trượt.

2

Căng thẳng nhẹ hoặc cảm giác gắng sức.

Cảm thấy mệt mỏi vào lúc cuối của lần lặp lại thứ năm hoặc thứ sáu của giai đoạn từ 1 đến 5, hoặc găng tay hoặc bàn tay trượt nhẹ.

3

Căng thẳng đáng kể trong khi hoàn thành nhiệm vụ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Rất căng thẳng trong khi hoàn thành nhiệm vụ, hoặc không hoàn thành lần lặp lại thứ sáu.

Cảm thấy giai đoạn 4 quá ngắn để phục hồi sức khỏe, hoặc không thể kiểm soát được bàn tay hoặc găng tay bị trượt.

Sau mỗi phương thức thử với thanh trụ khô hoặc thanh trụ được bôi trơn, mỗi thành viên trong nhóm thử nghiệm phải nói ngay "điểm số so sánh" (xem Bảng A.6) đối với mỗi chế độ thử trong phép thử tay trần so với phép thử đeo găng tay dưới cùng một điều kiện (khô hoặc bôi trơn). Người kiểm tra phải ghi lại bất kỳ lời bình luận về sự thoải mái hoặc các vấn đề mà người thử nghiệm nhận thấy.

Bảng A.6 - Tiêu chí cho điểm đối với mỗi điểm số phương thức thử so sánh

Điểm số so sánh

Tiêu chí cho điểm

0

Khi hai điều kiện cho thấy sự ngang nhau trong các phép thử tay trần và phép thử đeo găng tay dưới cùng điều kiện (ví dụ 2 và 2) hoặc khi phương thức thử thứ hai (tay đeo găng) cần ít lực hơn phương thức thứ nhất (tay trần) (ví dụ 2 và 1 hoặc 3 và 2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi phương thức thử thứ hai (tay đeo găng) cần nhiều lực hơn đáng kể so với phương thức thứ nhất (tay trần) (ví dụ 1 và 2 hoặc 1 và 3)

4

Khi phương thức thử thứ hai (tay đeo găng) cn rất nhiều lực hơn và gây ra mệt mỏi hơn so với phương thức thứ nhất (tay trần) (ví dụ 1 và 4)

Điểm số phương thức thử "so sánh" phải được cộng với "điểm của từng chế độ thử" đối với mỗi phương thức thử và mỗi thành viên trong nhóm thử nghiệm, và tổng này được xác định đối với mỗi phương thức thử găng tay được xác định đối với tất cả bốn thành viên trong nhóm thử nghiệm. Điểm số tổng đối với găng tay là khác nhau giữa các phương thức thử (B trừ A - Xem Bảng 7)

Bảng A.7 - Ví dụ tính toán tổng số điểm đối với một găng tay giả thuyết

Phương thức thử

Chế độ thử: trạng thái thanh trụ

Điểm số

Tổng mỗi phương thức thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thành viên 2

Thành viên 3

Thành viên 4

Sa

Cb

Sa

Cb

Sa

Cb

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cb

A: Tay trần

Phương thức thử 1: khô

1

2

2

0

1

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

23

Phương thức thử 2: bôi trơn

3

2

4

2

B: Đeo găng tay

Phương thức thử 3: khô

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

3

2

1

4

1

4

35

Phương thức thử 4: bôi trơn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

4

4

Tổng điểm số của găng tay (B-A)

12

a S = Điểm của từng chế độ thử

b C = Điểm số chế độ thử so sánh

Tổng điểm số của găng tay là 8 hoặc nhỏ hơn cho thấy găng tay có các đặc tính về egônômi rất tốt theo đánh giá trong phép thử này.

Tổng điểm số của găng tay từ 9 đến 13 cho thấy có trở ngại nhỏ về egônômi trong khi sử dụng găng tay. Găng tay có thể được chấp nhận nếu người kiểm tra ghi rõ là các thành viên trong nhóm thử nghiệm không có các vấn đề đáng kể về sự thoải mái hoặc tính vừa vặn của găng tay.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Găng tay có điểm số 20 và lớn hơn được coi là không đạt trong phép thử này.

Các thành viên khác phải thay cho các thành viên trong nhóm thử nghiệm không vượt qua được phép thử này. Tốt nhất là họ phải có kích cỡ bàn tay tương tự. Tạm thời dừng phép thử nếu xuất hiện các đặc điểm của găng tay có thể gây hại cho các thành viên trong nhóm thử nghiệm.

Kết quả bằng số và kết quả mô tả của phép thử phải được ghi trong báo cáo thử nghiệm và nói rõ tính thể chấp nhận được của găng tay.

CHÚ DẪN

1 Dụng cụ đo lực kéo

2 Bề mặt làm việc

3 Chỗ điều chỉnh chiều cao

4 Khoảng nắm tay của thanh trụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6 Thanh trụ để nắm tay

7 Gối đ bàn tay cầm "dao"

8 Mép phía trước của bề mặt làm việc

l1 Khoảng cách từ mép phía trước của bề mặt làm việc đến đầu thanh trụ

l2 Chiều dài của vùng nắm tay trên thanh trụ, ≥150 mm

l3 Chiều cao từ bề mặt làm việc đến tâm thanh trụ, (120 ± 10) mm

l4 Khoảng di chuyển tối đa của thanh trụ đối với lực kéo từ 0 N đến 400 N, ≤ 50 mm

l5 Độ dày gối đỡ bàn tay, ≥ 80 mm

l6 Chiều dài gối đỡ bàn tay, ≥ 300 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d1 Đường kính thanh trụ, (30 ± 1) mm

Hình A.1 - Thiết bị thử nắm chặt và kéo

 

Phụ lục B

(quy định)

Kết quả phép thử - Độ không đảm bảo của phép đo

Đối với mỗi phép đo yêu cầu được thực hiện theo tiêu chuẩn này, phải đánh giá sự ước lượng tương ứng của độ không đảm bảo của phép đo.

Phải áp dụng và nói rõ sự ước lượng độ không đảm bảo đo trong báo cáo kết quả thử nghiệm, để cho phép người sử dụng báo cáo thử nghiệm đánh giá được tính đáng tin cậy của dữ liệu.

1 ISO 3175-2:1998 hiện nay đã được thay thế bằng ISO 3175-2:2010

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8838-2:2011 (ISO 13999-2:2003) về Trang phục bảo vệ - Găng tay và bao bảo vệ cánh tay chống cắt và đâm bởi dao cầm tay – Phần 2: Găng tay và bao bảo vệ cánh tay làm bằng vật liệu không phải là lưới kim loại

Số hiệu: TCVN8838-2:2011
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8838-2:2011 (ISO 13999-2:2003) về Trang phục bảo vệ - Găng tay và bao bảo vệ cánh tay chống cắt và đâm bởi dao cầm tay – Phần 2: Găng tay và bao bảo vệ cánh tay làm bằng vật liệu không phải là lưới kim loại

Văn bản liên quan cùng nội dung - [13]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…