Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Thể tích dung dịch
tiêu chuẩn vanadi (4.7.2)

ml

Khối lượng vanadi
tương ứng

mg

0*)

0

2,5

0,20

5,0

0,40

10,0

0,80

15,0

1,20

20,0

1,60

25,0

2,00

*) Mu chuẩn không

Thực hiện như đã nêu trong 7.3.1 từ “thêm 10 ml axit pecloric (4.4)...” (câu thứ hai của đoạn thứ nhất) cho đến hết.

7.3.2.2. Hàm lượng vanadi trong phạm vi 0,2 % (khối lượng) và 1,0 % (khối lượng)

Cho (0,20 ± 0,01) g sắt tinh khiết (4.1) vào trong một loạt gồm 7 cốc 250 ml, thêm 10 ml axit clohydric (4.2) và 4 ml axit nitric (4.3) vào từng cốc và đậy chúng bằng mặt kính đồng hồ. Sau khi ngừng sủi bọt, làm nguội, tiếp đó dùng buret cho vào những thể tích dung dịch tiêu chuẩn vanadi tương ứng (4.7.2) như được nêu trong Bảng 1. Thực hiện như đã nêu trong 7.3.1 từ “thêm 10 ml axit pecloric (4.4)...” (câu thứ hai của đoạn thứ nhất) cho đến hết.

7.3.3. Điều chỉnh máy quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa

Kiểu đèn

Cathod rỗng vanadi

Bước sóng

318,4 nm

Ngọn lửa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dòng điện cho đèn

Theo khuyến nghị của nhà sản xuất

Độ rộng dải phổ

Theo khuyến nghị của nhà sản xuất

CHÚ THÍCH: Những đề xuất của nhà chế tạo thiết bị cần được thực hiện chặt chẽ và đặc biệt chú ý là những điểm an toàn sau đây:

a, Bản chất gây nổ của khí axetilen, những quy định liên quan đến việc sử dụng nó.

b, Cần thiết phải che chắn mắt của nhân viên vận hành khỏi bức xạ cực tím bằng kính màu.

c, Cần phải giữ đầu mỏ đốt sạch không có vảy cặn vì mỏ đốt bị bít kín có thể gây nên cháy nổ.

d, Phải đảm bảo ống đo khí áp kế luôn có nước.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau đây là những hướng dẫn của nhà sản xuất cho việc đưa thiết bị vào sử dụng.

Khi cường độ dòng điện đèn, bước sóng và tốc độ dòng khí đã được điều chỉnh cũng như mỏ đốt đã thắp sáng, tiến hành phun nước cho tới khi các chỉ số trở nên ổn định.

Dùng mẫu chuẩn “không” (7.3.2) điều chỉnh trị số hấp thụ về 0.

Lựa chọn cách bố trí nén hoặc thời gian tích phân để có tín hiệu tương đối ổn định nhằm thỏa mãn các yêu cầu về độ chính xác nêu trong 5.1.1 đến 5.1.3.

Điều chỉnh ngọn lửa có dạng lông vũ màu đỏ và chiều cao quan sát trong ngọn lửa phạm vi 20 mm. Phun xen kẽ các dung dịch chuẩn với nồng độ cao nhất và mẫu chuẩn “không”, điều chỉnh tốc độ dòng khí và vị trí mỏ đốt (ngang, đứng hoặc quay) cho đến khi hiệu số giữa độ hấp thụ giữa các dung dịch chuẩn này là lớn nhất. Hãy kiểm tra để máy có được sự lắp đặt chuẩn xác so với bước sóng yêu cầu.

Đánh giá theo chỉ tiêu 5.1.1 đến 5.1.3 và yêu cầu bổ sung tính hiệu quả 5.1.4 để đảm bảo được rằng thiết bị thích hợp cho phân tích.

7.3.5. Phép đo phổ

Điều chỉnh thang đo mở rộng sao cho dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ lớn nhất đạt độ lệch gần hết thang đo. Phun các dung dịch tiêu chuẩn liên tiếp theo thứ tự tăng dần cho đến khi từng dung dịch đạt độ chính xác quy định, theo cách đó mới chứng tỏ được thiết bị đã đạt được tính ổn định. Chọn hai dung dịch tiêu chuẩn, một có độ hấp thụ nhỏ hơn ngay dưới so với dung dịch mẫu phân tích và một cao hơn ngay trên. Phun những dung dịch này trước tiên theo thứ tự tăng dần, sau đó theo thứ tự giảm dần,cùng với dung dịch mẫu phân tích được coi như dung dịch trung gian, trong từng trường hợp đo độ hấp thụ so với nước. Phun toàn bộ dãy dung dịch tiêu chuẩn một lần nữa (xem chú thích).

Cần lưu ý là các phương pháp này không thể thực hiện tiếp với thiết bị tự động mà thiết bị này chỉ chấp nhận hai dung dịch tiêu chuẩn. Trong trường hợp này có một đề xuất là hai dung dịch “xen giữa” không được sử dụng như tiêu chuẩn đầu nhưng chúng phải được phân tích xen kẽ với dung dịch mẫu phân tích.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ghi kết quả độ hấp thụ của từng dung dịch tiêu chuẩn.

Ghi kết quả độ hấp thụ của dung dịch mẫu phân tích và độ hấp thụ trung bình của thí nghiệm trắng.

Dùng đồ thị chuẩn (7.4), chuyển đổi độ hấp thụ của dung dịch mẫu phân tích và thí nghiệm trắng sang microgram V trên mililit.

CHÚ THÍCH: Phải chú ý đến an toàn sau đây khi sử dụng axit pecloric:

a) Phun tất cả các dung dịch trong thời gian thực hiện ngắn nhất;

b) Luôn luôn phun nước cất giữa các lượt phun dung dịch phân tích, dung dịch thí nghiệm trắng hoặc dung dịch tiêu chuẩn. Hạn chế tới mức thấp nhất phun không khí.

c) Thường xuyên làm sạch mỏ đốt, không bao giờ để mỏ đốt bị tắc và thường xuyên rửa kỹ trong ngoài mỏ đốt.

Phải bảo đảm các vật che chắn an toàn đúng vị trí và quần áo đúng quy chuẩn có thiết bị bảo vệ tai và kính an toàn.

7.4. Vẽ đồ thị chuẩn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mẫu chuẩn “không” phải có độ hấp thụ nhỏ không đáng kể nếu sử dụng các kim loại và thuốc thử tinh khiết. Trong trường hợp này, xây dựng đồ thị chuẩn bằng cách vẽ các kết quả độ hấp thụ trung bình của các dung dịch tiêu chuẩn so với hàm lượng vanadi biểu thị bằng microgram V trên mililit. Xem xét độ hấp thụ trung bình của dung dịch phân tích và độ hấp thụ của hai dung dịch tiêu chuẩn liền kề so với đồ thị.

Tuy nhiên, nếu mẫu chuẩn “không” có một độ hấp thụ đáng kể, yêu cầu một phương pháp phức tạp hơn. Trong trường hợp này nồng độ vanadi  rz trong mẫu chuẩn “không” được tính theo công thức sau:

Trong đó:

rC1     là nồng độ vanadi, biểu thị ra microgram trên mililit, thêm vào dung dịch tiêu chuẩn đầu tiên;

Az   là độ hấp thụ của mẫu chuẩn “không”;

AC1    là độ hấp thụ của dung dịch chuẩn đầu tiên.

Trị số rz có được sau đó thêm vào cho từng nồng độ tiêu chuẩn biểu kiến để nhận được đồ thị tiêu chuẩn trung bình chạy qua gốc tọa độ. Xem xét độ hấp thụ của dung dịch thí nghiệm trắng, dung dịch phân tích và của hai dung dịch tiêu chuẩn liền kề so với đồ thị này. Lấy các nồng độ khác trừ đi nồng độ của dung dịch thí nghiệm trắng.

Xây dựng đồ thị chuẩn bằng cách vẽ các kết quả độ hấp thụ trung bình của các dung dịch tiêu chuẩn so với hàm lượng vannadi biểu thị bằng microgram V trên mililit. Xem xét độ hấp thụ trung bình của dung dịch phân tích và độ hấp thụ của hai dung dịch tiêu chuẩn liền kề so với đồ thị. Nếu số ghi của hai dung dịch tiêu chuẩn này so với đồ thị không sai lệch nhiều hơn chỉ tiêu cho phép về độ chính xác thì khi đó số ghi của dung dịch mẫu phân tích được chấp nhận.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.1. Phương pháp tính

Tính hàm lượng vanadi (V), biểu thị bằng phần trăm theo khối lượng wV (% (khối lượng)), bằng công thức sau:

Trong đó:

r0

là nồng độ vanadi trong dung dịch mẫu phân tích thu được từ đồ thị chuẩn (7.4), tính bằng microgram trên mililit;

r1

là nồng độ vanadi trong thí nghiệm trắng, tính bằng microgram trên mililit;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

là hàm lượng vanadi trong sắt dùng trong thí nghiệm trắng, biểu thị bằng phần trăm khối lượng;

m

là khối lượng của khối lượng mẫu phân ch, tính bằng gam.

8.2. Độ chụm

Việc kiểm tra độ chụm của phương pháp này được 23 phòng thí nghiệm thực hiện, ở bảy mức vanadi, mỗi một phòng thí nghiệm phân tích ba kết quả (xem chú thích 1 và 2) cho từng mức hàm lượng vanadi.

Các mẫu phân tích sử dụng được nêu trong Bảng A.1.

Kết quả được xử lý bằng phương pháp thống kê phù hợp với TCVN 6910 (ISO 5725).

Các dữ liệu nhận được cho thấy có sự tương quan logarit giữa hàm lượng vanadi và độ lặp lại r và độ tái lập (R và Rw) của kết quả phân tích (xem Chú thích 3) như được tóm tắt trong Bảng 3. Biểu diễn bằng đồ thị các dữ liệu có trong Phụ lục B.

CHÚ THÍCH:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Kết quả thứ ba được tiến hành trong một thời gian khác (ngày khác) do cùng một người vận hành như trong Chú thích 1, dùng cùng dụng cụ với đường chuẩn mới.

3. Sử dụng phương pháp quy định trong TCVN 6910 (ISO 5725) tính được giới hạn độ lặp lại (r) và giới hạn độ tái lập (R) từ các kết quả của ngày 1. Sử dụng phương pháp quy định trong TCVN 6910 (ISO 5725) tính được giới hạn của độ tái lập (Rw) trong phạm vi phòng thí nghiệm từ kết quả đầu tiên trong ngày 1 và kết quả có được trong ngày 2.

Bảng 3

Hàm lượng vanadi

Độ lặp lại

Độ tái lập

% (khối lượng)

r

R

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,005

0,000 5

0,001 6

0,001 5

0,010

0,000 8

0,002 4

0,002 2

0,020

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,003 7

0,003 1

0,050

0,002 7

0,006 4

0,005 0

0,100

0,004 6

0,009 9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,200

0,007 9

0,015 1

0,010 2

0,500

0,015 8

0,026 4

0,016 2

1,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,040 4

0,023 1

9. Báo cáo thử

Báo cáo thử phải bao gồm các nội dung sau:

a) Tất cả thông tin cần thiết cho việc phân biệt được mẫu, phòng thí nghiệm và ngày tháng phân tích;

b) Phương pháp được sử dụng viện dẫn tiêu chuẩn này;

c) Kết quả và hình thức chúng được biểu thị;

d) Những nét đặc biệt khác thường được ghi lại trong quá trình xác định;

e) Mọi cách thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này hoặc mọi cách thao tác tùy ý có ảnh hưởng đến kết quả phân tích.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục A

(Tham khảo)

Thông tin bổ sung về các thử nghiệm có sự hợp tác quốc tế

Bảng 2 được lấy từ kết quả của các thử nghiệm quốc tế được tiến hành trong năm 1985 trên sáu mẫu thép và một mẫu gang thỏi ở 10 quốc gia do 23 phòng thí nghiệm thực hiện.

Kết quả phân tích được báo cáo trong tài liệu 17/1N 646, tháng 3 năm 1986. Đồ thị biểu diễn dữ liệu về độ chụm được nêu trong Phụ lục B.

Các mẫu phân tích sử dụng được nêu trong Bảng A.1.

Bảng A.1

Mẫu

Hàm lượng vanadi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Công nhận

Tìm được

 

JSS 113-2 (Gang thỏi)

0,007

0,007 2

0,006 9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,010

0,009 8

0,009 8

JSS 652-7 (Thép không g)

0,038*)

0,038 0

0,037 8

JSS 152-8 (Thép hợp kim thp)

0,10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,106

JSS 153-7 (Thép hợp kim thấp)

0,21

0,215

0,214

JSS 604-7 (Thép dụng cụ)

0,51

0,516

0,516

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,75

0,748

0,751

*): Kết quả chưa được công nhận.

: Trung bình đại diện trong phạm vi một ngày

: Trung bình đại diện giữa các ngày

CMIEC: Tiêu chuẩn hóa học do Công ty Xuất & Nhập khẩu Luyện kim Trung quốc sản xuất.

 

Phụ lục B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đồ thị biểu diễn các dữ liệu về độ chụm

Hình B.1 - Mối tương quan logarit giữa hàm lượng vanadi (% (khối lượng)) và độ lặp lại r, hoặc độ tái lập, R và Rw

 

Phụ lục C

(Tham khảo)

Phương pháp dùng để xác định tiêu chuẩn thiết bị

C.1. Xác định độ chính xác nhỏ nhất

Phun dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ cao nhất 10 lần để có được 10 độ hấp thụ riêng rẽ AAi và tính giá trị trung bình .

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ lệch tiêu chuẩn SA và SB của dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ cao nhất và thấp nhất tương ứng tính được từ:

Độ độ chính xác nhỏ nhất dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ cao nhất và thấp nhất thu được từ SA x 100/ và tương ứng SB x 100/.

C.2. Xác định giới hạn phát hiện, rmin

Điều chế 2 dung dịch, từng dung dịch chứa cùng nồng độ nền như dung dịch mẫu, nhưng với nguyên tố quan tâm tại những nồng độ biết trước sau đây.

- rmg/ml để có độ hấp thụ A’ với độ gần đúng 0,01;

- Nền trắng để có độ hấp thụ A0.

Phun dung dịch r’ và dung dịch thí nghiệm trắng 10 lần mỗi loại, ghi lại số đo của mỗi lần trong 10 s và sử dụng thang đo mở rộng đủ để tạo nên sự biến thiên tín hiệu quan sát được một cách rõ ràng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sai lệch tiêu chuẩn S’A được tính theo công thức:

Trong đó:

A’i         là số ghi độ hấp thụ riêng rẽ đo được;

A’         là giá trị trung bình của A’i

Giới hạn phát hiện rmin được tính theo công thức:

(k thường được lấy bằng 2)

C.3. Tiêu chuẩn đối với độ tuyến tính của đồ thị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình C.1

C.4. Xác định nồng độ đặc trưng, rk

Pha chế dung dịch có chứa cùng nồng độ nền như dung dịch mẫu nhưng có nguyên tố cần tìm ở nồng độ đã biết sau đây:

r mg/ml để có được độ hấp thụ A phạm vi 0,1.

Phun dung dịch có r và dung dịch thí nghiệm trắng không dùng thang đo mở rộng và tiến hành đo độ hấp thụ A và A0. Nồng độ đặc trưng rk được tính theo công thức:

CHÚ THÍCH: Đối với việc chuẩn bị các phương pháp phân tích tiêu chuẩn sử dụng máy quang phổ hấp thụ nguyên tử ngn lửa, các ch số này phải do nhóm công tác có trách nhiệm quyết định từ kết quả của các phòng thí nghiệm quốc tế.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8509:2010 (ISO 9647:1988) về Thép và gang - Xác định hàm lượng vanadi - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa

Số hiệu: TCVN8509:2010
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2010
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [10]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8509:2010 (ISO 9647:1988) về Thép và gang - Xác định hàm lượng vanadi - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…