Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Đường kính cần quay A

Vòng quay/phút tại lực ly tâm 500

Vòng quay/phút tại cực ly tâm 800

In.

cm

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

30,5

33,0

35,6

38,1

40,6

43,2

45,7

48,3

50,8

53,3

55,9

58,4

61,0

1710

1650

1590

1530

1480

1440

1400

1360

1330

1300

1270

1240

1210

2160

2080

2000

1930

1870

1820

1770

1720

1680

1640

1600

1560

1530

A Đo giữa hai đầu mút của 2 ống đối diện ở vị trí quay

7. Lấy mẫu

7.1. Lấy mẫu theo TCVN 6777 : 2007 (ASTM D 4057-06)

7.2. Thông thường mẫu cho một phép thử tiến hành trong phòng thí nghiệm là một phần nhỏ của một mẫu lớn được lấy cho nhiều phép thử, hoặc một vài phép thử riêng biệt. Mẫu đầy đủ được lấy theo quy trình nêu trong TCVN 6777 : 2007 (ASTM D 4057-06). Bình chứa mẫu và mẫu được giữ ở nhiệt từ từ 21 0C đến 32 0C (70 0F đến 90 0F), nói chung chọn nhiệt độ thử tại phòng thí nghiệm không được thấp hơn nhiệt độ mà nhiên liệu được bảo quản hoặc sử dụng, tại nhiệt độ quá thấp nước tự do có thể tạo thành sương mù.

8. Cách tiến hành

8.1. Kiểm soát nhiệt độ - Sau khi bình chứa mẫu và mẫu đạt cân bằng ở nhiệt độ phòng thí nghiệm từ 21 0C đến 32 0C (70 0F đến 90 0F), dùng tay khuấy mẫu, tốt nhất là dùng máy lắc cơ học trong 10 phút để đảm bảo mẫu đồng nhất. (Cảnh báo – Dễ cháy).

8.2. Để tránh mất nước và cặn, nhanh chóng rót mẫu từ bình chứa mẫu vào ống ly tâm đến vạch 100 ml. Đậy nắp và đặt vào hai cốc ly tâm đối diện nhau để thiết lập điều kiện cân bằng. Quay 10 phút ở tốc độ tạo lực ly tâm tương đối (rcf) là 800 ± 60 ở đỉnh của các ống ly tâm (xem Bảng 1 về sự liên quan giữa đường kính cần quay, lực ly tâm tương đối (rcf) và tốc độ quay (rpm). Ghi lượng nước và cặn ở đáy ống ly tâm chính xác tới 0,005 ml.

9. Báo cáo kết quả

9.1. Báo cáo thể tích của nước và cặn đọc được ở ống theo phần trăm của mẫu, khi sử dụng 100 ml mẫu. Báo cáo các kết quả thấp hơn 0,005 % là 0 % hoặc 0,005 % thể tích.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.1. Độ chụm – Độ chụm của phương pháp này được xác định khi đo phần trăm thể tích tổng nước và cặn trong các nhiên liệu cất trung bình sau khi ly tâm, dựa trên kết quả của chương trình thử nghiệm liên phòng của 6 đơn vị riêng biệt với 13 mẫu.

10.1.1. Độ lặp lại – Sự chênh lệch giữa các phần trăm thể tích đo được của tổng nước và cặn thu được đo cùng một thí nghiệm viên, thực hiện trên cùng một máy ly tâm, với ống ly tâm hình quả lê, trong những điều kiện vận hành không đổi, trên các mẫu nhiên liệu chưng cất đồng nhất ở cùng một vị trí, trong cùng một thời gian dài, với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử, chỉ một trong hai mươi trường hợp vượt quá 0,014 % thể tích.

10.1.2. Độ tái lập – Sự chênh lệch giữa hai phép đo đơn lẻ độc lập của phần trăm thể tích tổng cặn và nước nhận từ các thí nghiệm viên khác nhau, sử dụng hai máy ly tâm với ống ly tâm hình quả lê cùng loại trên các mẫu nhiên liệu cất trung bình đồng nhất ở cùng một vị trí, trong một thời gian dài trong điều kiện thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử, chỉ trong hai mươi trường hợp vượt quá 0,041 % thể tích.

10.2. Độ chệch – Do không có vật liệu chuẩn thích hợp được chấp nhận cho phép xác định độ chệch của quy trình này. Vì vậy chưa có độ chệch cho phương pháp thử này.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7757:2007 (ASTM D 2709 - 06) về Nhiên liệu chưng cất trung bình - Xác định nước và cặn bằng phương pháp ly tâm

Số hiệu: TCVN7757:2007
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7757:2007 (ASTM D 2709 - 06) về Nhiên liệu chưng cất trung bình - Xác định nước và cặn bằng phương pháp ly tâm

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…