Ký hiệu |
Mô tả |
Kích thước mm |
A |
Chiều dài tổng nhỏ nhất |
115 |
B |
Chiều rộng ở các đầu mẫu thử |
≥ 15 |
C |
Chiều dài ở chỗ hẹp nhất, có cạnh song song |
33 ± 2 |
D |
Chiều rộng ở chỗ hẹp nhất, cạnh song song |
6 |
E |
Bán kính |
14 ± 1 |
F |
Chiều dài của đoạn làm việc |
25 ± 1 |
G |
Khoảng cách ban đầu giữa các kẹp |
80 ± 5 |
H |
Chiều dày |
của ống |
Hình 2 - Mẫu thử được làm bằng khuôn cắt (kiểu 2)
Bảng 2 - Kích thước của mẫu thử làm bằng khuôn cắt
Ký hiệu
Mô tả
Kích thước mm
A
Chiều dài tổng nhỏ nhất
115
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng ở các đầu mẫu thử
25 ± 1
C
Chiều dài ở chỗ hẹp nhất, có cạnh song song
33 ± 2
D
Chiều rộng ở chỗ hẹp nhất, có cạnh song song
6
E
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 ± 1
F
Bán kính lớn của chỗ cong
25 ± 2
G
Chiều dài đoạn làm việc
25 ± 1
H
I
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày
80 ± 5
Của ống
5.2.2 Đối với ống poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) và poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI), mẫu thử được chuẩn bị theo điểm a) hoặc điểm b), tùy từng trường hợp cụ thể:
a) Ống có chiều dày thành nhỏ hơn hoặc bằng 12 mm
Mẫu thử có thể được chuẩn bị hoặc bằng khuôn cắt (xem hình 2), hoặc bằng máy (xem hình 1), điều này ngoại trừ đối với các phép thử so sánh và đối chiếu, các mẫu thử phải được làm bằng máy.
b) Ống có chiều dày thành lớn hơn 12 mm
Mẫu thử chỉ được chuẩn bị bằng máy (xem hình 1).
5.2.3 Đối với ống poly(vinyl clorua) clo hóa (PVC-C) và ống làm bằng hỗn hợp của poly(vinyl clorua) và poly(vinyl clorua) clo hóa (PVC-U/PVC-C), mẫu thử chỉ được chuẩn bị bằng máy, bất kể chiều dày của thành ống.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng khuôn cắt [4.6 trong TCVN 7434-1: 2004 (ISO 6259-1: 1997)] có tiết diện xem ở hình 2.
Làm nóng thanh mẫu trong tủ sấy được giữ ở nhiệt độ giữa 125 0C và 130 0C, 1 phút cho 1 mm chiều dày của thành ống.
Cắt nhanh mẫu thử ngay trên thanh mẫu vừa lấy ra khỏi tủ sấy, áp khuôn cắt vào mặt trong của thanh mẫu và sử dụng áp suất đều liên tục. Sau đó để nguội trong không khí ở nhiệt độ môi trường.
CHÚ THÍCH Có thể làm nóng khuôn
5.4 Phương pháp làm mẫu bằng máy (xem 5.2.2.3 trong TCVN 7434 -1: 2004 (ISO 6259-1: 1997).
Đối với ống có đường kính ngoài danh nghĩa lớn hơn 110 mm, cắt thanh mẫu bằng máy.
Đối với ống có đường kính ngoài danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 110 mm, làm mẫu bằng máy sau khi thanh mẫu đã được làm phẳng dưới các điều kiện sau:
a) nhiệt độ
125 0C đến 130 0C đối với ống PVC-U hoặc PVC-Hl.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) thời gian làm nóng: 1 phút cho mỗi 1 mm chiều dày;
c) áp suất làm phẳng: một giá trị vừa đủ mà nó không làm giảm chiều dày của thanh nhựa.
Làm nguội trong không khí đến nhiệt độ môi trường.
Xem điều 6 của TCVN 7434 -1: 2004 (ISO 6259-1: 1997).
Tốc độ thử, ví dụ tốc độ tách của các kẹp, phải là (5 ± 0,5) mm/phút cho tất cả các mẫu thử, bất kể chiều dày.
Xem điều 8 của TCVN 7434 -1: 2004 (ISO 6259-1: 1997).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem điều 9 của TCVN 7434 -1: 2004 (ISO 6259-1: 1997).
Xem điều 10 của TCVN 7434 -1: 2004 (ISO 6259-1: 1997).
(tham khảo)
Ống poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC - U) - Qui định cơ bản
Phụ lục này giới thiệu độ bền kéo nhỏ nhất của ống poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U), được đo ở các điều kiện thử được cho trong TCVN 7434-1:2004 (ISO 6259-1: 1997), như sau:
a) ứng suất khi đứt: δ ≥ 45 MPa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Phụ lục này giới thiệu độ bền kéo nhỏ nhất của ống PVC-C và ống làm bằng hỗn hợp của PVC-U/PVC-C, đo ở các điều kiện thử được đưa ra trong TCVN 7434-1:2004 (ISO 6259-1: 1997), như dưới đây:
a) Áp dụng cho ống chịu áp suất:
- ứng suất khi đứt: δ ≥ 50 MPa;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Áp dụng cho ống không chịu áp suất:
- ứng suất khi đứt: δ ≥ 45 MPa;
- độ giãn dài khi đứt: ε ≥ 70 %.
(tham khảo)
Ống poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-Hl) - Qui định cơ bản
Phụ lục này giới thiệu độ bền kéo nhỏ nhất của ống (PVC-Hl), đo ở các điều kiện thử được đưa ra trong TCVN 7434-1:2004 (ISO 6259-1: 1997), như dưới đây:
a) ứng suất khi đứt: δ ≥ 40 MPa;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
[1] ISO 527-2: 1993 - Plastics - Determination of tensile properties - Part 2: Test conditions for moulding and extrusion plastics.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7434-2:2004 (ISO 6259-2 : 1997) về Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ bền kéo - Phần 2: Ống poly(vinyl clorua) không hoá dẻo (PVC-U), poly(vinyl clorua) clo hoá (PVC-C) và poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu: | TCVN7434-2:2004 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 14/01/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7434-2:2004 (ISO 6259-2 : 1997) về Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ bền kéo - Phần 2: Ống poly(vinyl clorua) không hoá dẻo (PVC-U), poly(vinyl clorua) clo hoá (PVC-C) và poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Chưa có Video