Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Hình 3 - Trục giá giữ mẫu

Hình 4 - Thân giá giữ mẫu

Hình 5 - Đệm giá giữ mẫu

Hình 6 - Đai giá giữ mẫu

6. Vật liệu phụ trợ

6.1 Vải mài

Tấm vải len mà mẫu thử bị mài lên đó, có đường kính hoặc chiều dài và chiều rộng ít nhất là 140 mm, theo yêu cầu trong bảng 1.

6.2 Nỉ len

Tấm nỉ len hình tròn, theo yêu cầu trong bảng 2, có đường kính 140 +50 mm được gắn lên bàn mài trước khi gắn vải mài.

6.3 Tấm xốp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đặt một tấm xốp tròn đường kính 38,0 +50  mm giữa mẫu thử hoặc vải mài và đệm giá giữ mẫu.

Bảo quản tấm xốp trong chỗ tối ở nhiệt độ phòng.

6.4 Kiểm tra vật liệu phụ trợ

Kiểm tra tính chất của vật liệu phụ trợ đã mô tả từ 6.1 đến 6.3 với mỗi lần giao nhận mới. Tiến hành phép các phép thử mài mòn so sánh có sử dụng vải có bản chất tương đối thích hợp với công việc của phòng nghiệm và với quá trình đã biết ở hiện tại và các lần giao nhận mới của các vật liệu phụ trợ. Ngoài kiểm tra các vị trí có lỗi và có sự khác biệt rõ ràng trong cấu trúc bề mặt của vải mài. Không tiến hành phép đo ở những vị trí như vậy.

Bảng 1 - Các yêu cầu về tính chất của vải len mài

Tính chất

Yêu cầu

Phương pháp xác định

Sợi dọc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đường kính trung bình của xơ, mm

27,5 ± 2,0

29,0 ± 2,0

ISO 137

Mật độ dài của sợi, tex

R 63 ± 4/2

R 74 ± 4/2

ISO 2060

Độ săn sợi đơn, theo hướng 'Z', số vòng trên mét

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

500 ± 20

ISO 2061

Độ săn sợi xe đôi, theo hướng 'S', số vòng trên mét

450 ± 20

350 ± 20

ISO 2061

Số sợi trên 10 centimét

175 ± 10

135 ± 8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khối lượng trên đơn vị diện tích, g.m-2

215 ± 10

ISO 3801

Hàm lượng dầu, %

0,8 ± 0,3

ISO 3074

Bảng 2 - Các yêu cầu về tính chất của nỉ len

Tính chất

Yêu cầu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khối lượng trên đơn vị diện tích, g.m-2

750 ± 50

ISO 3801

Độ dày, mm

2,5 ± 0,5

ISO 5084

Bảng 3 - Các yêu cầu về tính chất của tấm xốp polyeteuretan

Tính chất

Yêu cầu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ dày, mm

3 ± 1

ISO 5084

Mật độ, kg.m-3

30 ± 3

ISO 845

Độ cứng theo vết lõm, kPa

5,8 ± 0,8

Phụ lục B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.1 Lắp ráp

Việc lắp ráp thiết bị phải thực hiện theo chỉ dẫn của nhà sản xuất. Tuy nhiên, thiết bị phải được kiểm tra để khẳng định rằng nó tuân theo các dung sai qui định trong 5.2.1 và 5.5 và hình Lissajous tuân theo phụ lục A.

Sau khi lắp giá giữ mẫu khi không có vật liệu thử, khoảng cách giữa bề mặt tròn của đệm giá giữ mẫu và vòng tròn của đai giá giữ mẫu phải là (1,05 ± 0,1) mm (xem hình 7).

7.2 Kiểm tra sự chuyển động dễ dàng của giá giữ mẫu trong bộ ổ trục

Để đánh giá sự chuyển động dễ dàng của giá giữ mẫu trong bộ ổ trục, thực hiện qui trình sau đây:

Lấy vật liệu ra và đặt một tấm thủy tinh phẳng, ví dụ bản kính đặt vật soi, lên trên bàn mài trực tiếp ngay bên dưới thân ổ trục.

Lắp một đệm giá giữ mẫu kiểu vòm vào giá giữ mẫu (xem hình 8).

Đặt cẩn thận đệm này lên trên bản kính.

Lắp tải trọng lớn vào trục của giá giữ mẫu. Sử dụng một băng dính, dán một đầu của sợi filamăng (mono filamăng hoặc đa filamăng từ 100 dtex đến 200 dtex) vào thân giá giữ mẫu. Sợi dây phải dài xấp xỉ 1 m và phải được cuộn xoắn từ đầu đến cuối. Một đầu dây còn lại được treo vào một puli quay tự do (xem hình 9).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Gắn một khối lượng 10 g vào sợi dây. Dùng tay quay nhẹ nhàng thân của giá giữ mẫu sao cho sợi dây xoắn có gắn khối lượng này tung ra. Nếu sợi dây bị kéo dãn thì phải làm vệ sinh vòng bi và kiểm tra lại và/ hoặc tham khảo ý kiến nhà sản xuất thiết bị.

7.3 Kiểm tra sự song song giữa bàn mài và bề mặt đệm giá giữ mẫu

Để kiểm tra sự song song giữa bàn mài và đệm giá giữ mẫu, tiến hành như sau

7.3.1 Không để vật liệu thử trong giá giữ mẫu và trên bàn mài, đặt giá giữ mẫu và trục của nó tương ứng với ổ trục sao cho mặt của đệm giá giữ mẫu tiếp xúc với với mặt của bàn mài dưới tải trọng chỉ của giá giữ mẫu và trục của nó. Kiểm tra xung quanh mặt ngoài của giá giữ mẫu bằng calip đo độ dày sao cho mọi khe hở giữa hai bề mặt kim loại không được lớn hơn 0,05 mm (xem hình 10).

7.3.2 Để kiểm tra sự song song của bề mặt bàn mài đến đỉnh tấm dẫn hướng tiến hành như sau. từng vị trí làm việc, đưa một máy đo có gắn đĩa số vào thân ổ trục tại trục dẫn hướng của giá giữ mẫu sao cho đầu của máy đo này được tiếp xúc với bề mặt bàn mài. Máy đo có gắn đĩa số này phải có độ phân giải là 0,01 mm (tương đương với một đơn vị thang đo). Gắn chắc chắn máy đo này vào tấm dẫn hướng của giá giữ mẫu. Khởi động máy thử mài mòn sao cho đầu của đĩa số kẻ một hình Lissajous … mặt bàn mài. Sự sai lệch lớn nhất giữa giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất ghi được trên máy đo có đĩa số phải là 0,05 mm, được ghi khi hoàn thành một hình Lissajous (16 lần chà xát).

7.4 Bảo dưỡng thiết bị

Cần bảo dưỡng để thiết bị tiếp tục phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này.

Hình 7 - Bộ giá giữ mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 9 - Kiểm tra bộ giá giữ mẫu (xem 7.2)

Hình 10 - Kiểm tra sự song song của đệm giá giữ mẫu so với bàn mài

 

Phụ lục A

(qui định)

Phương pháp kiểm tra hình Lissajous

Thu được hình Lissajous cho mỗi vị trí làm việc theo phương pháp sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Gắn một ống nối bằng thép có cùng đường kính với trục dẫn hướng (xem hình 3), được khoét lỗ …có thể thay thế bằng một bút bi cho mỗi ổ trục của trục giá giữ mẫu lần lượt trong tấm dẫn hướng của giá giữ mẫu sao cho đầu bi tiếp xúc với bề mặt của tờ giấy. Bật máy thử chạy 16 lần chà xát để thực hiện được một hình Lissajous.

Kẻ hai đường thẳng song song sao cho tiếp xúc với các đường cong ngoài cùng ở hai mặt đối diện hình Lissajous. Kẻ thêm hai đường thẳng song song nữa ở hai mặt kia sao cho chúng cắt nhau tạo thành một góc vuông. Sử dụng thiết bị phù hợp đo từng mặt với độ chính xác ± 0,2 mm. Kiểm tra xem có đủ 31 đường cong đã được kẻ không. Điều này rất quan trọng để kiểm tra tính đối xứng của hình Lissajous. Nếu các đường cong chồng lên nhau hoặc khoảng cách của chúng không đều (xem Hình A.1) thì tham khảo ý kiến của nhà cung cấp thiết bị.

Hình A.1 - Ví dụ về các hình Lissajous chấp nhận được và không chấp nhận được

 

Phụ lục B

(qui định)

Phương pháp đo độ cứng theo vết lõm của tấm xốp

B.1 Thiết bị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.1.2 Khay nhỏ, nhẹ có khối lượng đã biết (xấp xỉ 60 g) để đựng các quả cân.

B.1.3 Máy đo độ dày, theo yêu cầu của ISO 2286-3.

B.2 Cách tiến hành

Cắt hai tấm xốp hình vuông, mỗi tấm có kích thước xấp xỉ 5 cm x 5 cm. Đặt chồng hai miếng lên nhau và đặt ngay vào chân ấn của máy đo độ dày. Để đĩa hoặc khay đựng lên trên máy và ngay lập tức ghi độ dày của tấm xốp. Đặt quả cân đầu tiên có khối lượng 50 g lên khay. Đợi (30 ± 1) giây và ghi độ dày. Lặp lại qui trình này cho đến khi khối lượng tổng cộng, bao gồm toàn bộ các quả cân, khay và khối lượng của máy đo bằng hoặc lớn hơn 500 g.

B.3 Tính toán và biểu thị kết quả

Dựng đồ thị với trục nằm ngang biểu thị khối lượng và trục thẳng đứng biểu thị độ dày. Từ các giá trị  trên đồ thị, vẽ các đường cong.

Sử dụng giá trị độ dày của hai tấm xốp ghi được đầu tiên (khi chỉ có khối lượng của dụng cụ đo độ dày trục giá giữ mẫu và chân đế) làm giá trị đầu. Kẻ một đường thẳng song song với trục nằm ngang tại điểm tương đương với 60 % giá trị độ dày ban đầu. Đọc giá trị khối lượng tại giao điểm của đường thẳng này và đường cong trên trục nằm ngang. Tính áp suất sử dụng theo kilopascal, theo công thức sau:

p =

trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

m là khối lượng, tính bằng gam;

a là diện tích của chân đế, tính bằng milimet vuông.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 2439: 1997, Flexible cellular polymeric materials - Determination of hardness (Indentation technique) (Vật liệu polyme dẻo dạng lỗ - Xác định độ cứng (Kỹ thuật vết lõm).

[2] TCVN 7424 - 4: 2004 (ISO 12947 - 4: 1998), Vật liệu dệt – Xác định khả năng chịu mài mòn của vải bằng phương pháp Martindale - Phần 4: Đánh giá sự thay đổi ngoại quan.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7424-1:2004 (ISO 12947 - 1: 1998) về Vật liệu dệt - Xác định khả năng chịu mài mòn của vải bằng phương pháp Martindale - Phần 1: Thiết bị thử mài mòn Martindale do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Số hiệu: TCVN7424-1:2004
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Người ký: ***
Ngày ban hành: 14/01/2005
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7424-1:2004 (ISO 12947 - 1: 1998) về Vật liệu dệt - Xác định khả năng chịu mài mòn của vải bằng phương pháp Martindale - Phần 1: Thiết bị thử mài mòn Martindale do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…