Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

 

Ký hiệu

Giải thích về phép đo

4.1 Vùng thao tác cho thân trên cơ thể và các cánh tay

Hình 1

 

A

a1

x

A = a1(P951) + x

Đường kính vùng

Độ rộng từ khuỷu tay này đến khuỷu tay kia

Trị số bổ sung

4.2 Vùng thao tác đối với đầu từ vai lên dành cho các công việc kiểm tra

Hình 2

 



A

C3

X

Loại tiếp cận này nên tránh bất cứ ở đâu có thể

A = c3(P95) + x

Đường kính vùng

Chiều dài đầu từ đỉnh mũi

Trị số bổ sung

4.3 Vùng thao tác cho hai cánh tay (giơ lên hoặc xuống)

Hình 3

 

 

 

A

B

C

a1

d1

t1

x

y

A = a1(P95) + x

B = d1(P95) + y

C = t1(P5)

Bề ngang vùng

Chiều rộng vùng

Độ sâu vùng

Bề ngang từ khuỷu tay này đến khuỷu tay kia

Đường kính bả vai

Chiều dài cánh tay thao tác

Trị số bổ sung bề ngang

Trị số bổ sung chiều rộng

4.4 Vùng thao tác cho hai cánh tay dưới lên tới khuỷu tay (lên hoặc xuống)

Hình 4

 

 

 

A

B

C

d2

t2

x

y

A = 2d2(P95) + x

B = d2(P95) + y

C = t2(P5)

Bề ngang vùng

Chiều rộng vùng

Độ sâu vùng

Đường kính cánh tay dưới

Tầm với cánh tay về phía trước

Trị số bổ sung bề ngang

Trị số bổ sung chiều rộng

4.5 Vùng để thao tác sang cạnh cho một cánh tay nâng lên tới khớp vai

Hình 5

 

 

A

B

d1

t3

x

A = d1(P95) + x

B = t3(P5)

Đường kính vùng

Độ sâu vùng

Đường kính cánh tay trên

Tầm với cánh tay sang cạnh

Trị số bổ sung

4.6 Vùng thao tác để một cánh tay dưới lên tới khuỷu tay

Hình 6

 

 

A

B

a3

t2

x

A = a3(P95) + x

B = t2(P5)

Đường kính vùng

Độ sâu vùng

Độ rộng bàn tay cả ngón cái

Tầm với cánh tay về phía trước

Trị số bổ sung

4.7 Vùng thao tác dành cho nắm tay

Hình 7

 

A

d3

x

A = d3(P95) + x

Đường kính vùng thao tác

Đường kính nắm tay

Trị số bổ sung

4.8 Vùng thao tác cho bàn tay dẹt, tới cổ tay gồm cả ngón cái

Hình 8

 

 

 

A

B

C

a3

b4

t4

x

y

A = b4(P95) + x

B = a3(P95) + y

C = t4(P5)

Chiều rộng vùng

Chiều cao vùng

Chiều sâu vùng

Độ rộng bàn tay cả ngón cái

Chiều dày bàn tay tại ngón cái

Chiều dài bàn tay

Trị số bổ sung chiều rộng

Trị số bổ sung chiều cao

4.9 Vùng thao tác cho bàn tay dẹt (bốn ngón tay), tới đốt dưới ngón cái

Hình 9

 

 

 

A

B

C

a4

b3

t5

x

y

A = b3(P95) + x

B = a4(P95) + y

C = t5(P5)

Chiều rộng vùng

Chiều cao vùng

Chiều sâu vùng

Độ rộng bàn tay theo xương bàn tay

Chiều dày bàn tay tại lòng bàn tay

Chiều dài bàn tay tới ngón cái

Trị số bổ sung chiều rộng

Trị số bổ sung chiều cao

4.10 Vùng thao tác cho ngón tay trỏ, bị hạn chế bởi các ngón tay khác

Hình 10

 

 

A

B

a5

t6

x

A = a5(P95) + x

B = t6(P5)

Đường kính vùng

Chiều dài vùng

Độ rộng ngón trỏ ở đầu ngón

Chiều dài ngón tay trỏ

Trị số bổ sung

4.11 Vùng thao tác cho một bàn chân tới xương mắt cá

Hình 11

 

 

A

B

a6

c2

x

y

A = a6(P95) + x

B = c2(P95) + y

Chiều rộng vùng

Chiều dài vùng

Độ rộng bàn chân

Chiều dài bàn chân

Trị số bổ sung chiều rộng

Trị số bổ sung chiều dài

4.12 Vùng thao tác cho bàn chân trước - người điều khiển bằng chân

Hình 12

 

 

 

A

B

C

h8

a6

c2

x

y

A = a6(P95) + x

B = h8(P95) + y

C <= 0,74 x c2(P5)

Chiều rộng vùng

Chiều cao vùng

Chiều dài khe (độ sâu)

Chiều cao mắt cá chân

Độ rộng bàn chân

Chiều dài bàn chân

Trị số bổ sung chiều rộng

Trị số bổ sung chiều dài

 

Phụ lục A

(qui định)

Ứng dụng của các số đo trong thực tế

A.1 Giới thiệu

Mục đích của phụ lục này là để giải thích cách áp dụng các số đo nhân trắc được đưa ra trong tiêu chuẩn này theo các nguyên tắc công thái học, an toàn và sức khoẻ.

Tiêu chuẩn này mô tả các kích thước nhỏ nhất cho các vùng thao tác dựa trên các số đo nhân trắc, có nghĩa là các số đo tĩnh cơ thể trần của người.

Các kích thước vùng thao tác, bao gồm cả các trị số bổ sung, trong tiêu chuẩn này không xem xét đến, ví dụ:

- các bình diện về sức khỏe và an toàn xuất hiện từ việc tiếp xúc với chính vùng thao tác;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- liệu người dùng có phải theo một tư thế nhất định để đáp ứng yêu cầu bắt buộc của công việc mà không trở nên quá tải;

- không gian yêu cầu cho việc đưa các thiết bị và dụng cụ qua vùng thao tác;

- không gian yêu cầu cho việc sử dụng các thiết bị và dụng cụ trong vùng thao tác theo quy tắc công thái học, ví dụ như công việc vệ sinh, sửa chữa và bảo dưỡng;

- người sử dụng phải mặc các phương tiện bảo vệ cá nhân khi vươn tới vùng thao tác;

- việc giảm tốc độ do không gian quá hẹp;

- liệu công việc có yêu cầu người sử dụng phải có tầm nhìn đặc biệt;

- bất kỳ yếu tố thần kinh nào, ví dụ: liệu công việc phải được hoàn thành trong khoảng thời gian cụ thể;

- những yêu cầu về không gian, cho việc ra và vào vùng thao tác.

Việc thiết kế vùng thao tác mà xem xét các nguyên tắc công thái học thường dẫn đến công việc hiệu quả hơn và cũng có lợi về mặt kinh tế. Ví dụ, trong hầu hết các trường hợp, thời gian vận hành tăng vì kích thước vùng thao tác giảm hoặc nếu vùng thao tác được thiết kế ở vị trí không phù hợp. Thông tin về các vị trí phù hợp cho các vùng thao tác được đề cập tới ở phụ lục B.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với mỗi vùng thao tác trong tiêu chuẩn này, một số trị số bổ sung được mô tả trong A.3 cho những điều kiện cần xem xét khi xác định kích thước thực tế của một vùng thao tác cụ thể. Những điều kiện này xác định những trị số bổ sung được bổ sung vào các số đo nhân trắc để đảm bảo độ an toàn và sức khỏe khi sử dụng các vùng thao tác. Những trị số bổ sung này không chỉ thêm vào, một số điều kiện lại chồng chéo. Khi thiết kế một vùng thao tác cụ thể, mỗi điều kiện ở A.3 cần được xem xét. Quyết định đưa ra sau khi xem xét điều kiện nào áp dụng được và điều kiện nào là cấp thiết và sau đó một chuyên gia sẽ thực hiện việc tích hợp các yếu tố, cuối cùng một con số về tổng trị số bổ sung yêu cầu cho mỗi chiều được đưa ra.

A.3 Yêu cầu về khoảng không gian bổ sung cho vùng thao tác

A.3.1 Vùng thao tác cho thân trên cơ thể và các cánh tay (xem 4.1)

Những trị số bổ sung cần được thêm vào, khi thích hợp, các số đo nhân trắc cho trong TCVN 7302-3:2003

Trị số bổ sung x cho

- khoảng trống vào vùng thao tác: 50 mm

- quần áo làm việc: 20 mm

- quần áo rét mùa đông và quần áo bảo vệ cá nhân: 100 mm

- quần áo sẽ bị hư hại do tiếp xúc với thành vùng thao tác: 100 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.3.2 Vùng thao tác cho đầu từ vai lên dành cho các công việc kiểm tra (xem 4.2)

Những trị số bổ sung cần được thêm vào, khi thích hợp, các số đo nhân trắc cho trong TCVN 7302-3 : 2003.

- khoảng trống để di chuyển đầu: 50 mm

- thiết bị bảo vệ cá nhân (mũ bảo hiểm, thiết bị bảo vệ tai, kính an toàn, thiết bị hô hấp): 100 mm

- để tránh chạm vào vùng thao tác, ví dụ: do hóa chất, bụi, dầu mỡ: 100 mm

A.3.3 Vùng thao tác cho 2 cánh tay (xem 4.3)

Những trị số bổ sung cần được thêm vào, khi thích hợp, các số đo nhân trắc cho trong TCVN 7302-3 : 2003.

Trị số bổ sung chiều rộng x và y cho

- trị số bổ sung cơ bản cho việc di chuyển: 20 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- quần áo nặng mùa đông và quần áo bảo vệ cá nhân: 100 mm

- quần áo sẽ bị hư hại do tiếp xúc với thành vùng thao tác: 100 mm

A.3.4 Vùng thao tác cho hai cánh tay dưới lên tới khuỷu tay (xem 4.4)

Những trị số bổ sung cần được thêm vào, khi thích hợp, các số đo nhân trắc cho trong TCVN 7302-3 : 2003

Trị số bổ sung chiều rộng x và y cho

- trị số bổ sung cơ bản cho việc di chuyển: 120 mm

Nếu có bất kỳ điều kiện nào đã được đề cập đối với các chỉ số trong phần A.3.3, các trị số bổ sung tương ứng từ phần A.3.3 phải được sử dụng.

A.3.5 Vùng để thao tác sang cạnh cho một cánh tay nâng lên tới khớp vai (xem 4.5)

Những trị số bổ sung cần được thêm vào, khi thích hợp, các số đo nhân trắc cho trong TCVN 7302-3 : 2003

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu có bất kỳ điều kiện nào đã được đề cập đối với các chỉ số trong phần A.3.3, các trị số bổ sung tương ứng từ phần A.3.3 sẽ được sử dụng.

A.3.6 Vùng thao tác để một cánh tay dưới lên tới khuỷu tay (xem 4.6)

Những trị số bổ sung cần được thêm vào, khi thích hợp, các số đo nhân trắc cho trong TCVN 7302-3 : 2003

Trị số bổ sung x

Nếu có bất kỳ điều kiện nào đã được đề cập đối với các chỉ số trong phần A.3.3, các trị số bổ sung tương ứng từ phần A.3.3 phải được sử dụng.

A.3.7 Vùng thao tác dành cho nắm tay (xem 4.7)

Những trị số bổ sung cần được thêm vào, khi thích hợp, các số đo nhân trắc cho trong TCVN 7302-3 : 2003

Trị số bổ sung x cho

- trị số bổ sung cơ bản cho các chuyển động: 10 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.3.8 Vùng thao tác cho bàn tay dẹt, tới cổ tay gồm cả ngón cái (xem 4.8)

Những trị số bổ sung cần được thêm vào, khi thích hợp, các số đo nhân trắc cho trong TCVN 7302-3 : 2003

Trị số bề rộng bổ sung x và chỉ số chiều cao bổ sung y

Nếu có bất kỳ điều kiện nào đã được đề cập đối với các chỉ số trong phần A.3.7, các trị số bổ sung tương ứng từ phần A.3.7 phải được sử dụng.

A.3.9 Vùng thao tác cho bàn tay dẹt (bốn ngón tay), tới đốt dưới ngón cái (xem 4.9)

Những trị số bổ sung cần được thêm vào, khi thích hợp, các số đo nhân trắc cho trong TCVN 7302-3 : 2003

Trị số bề rộng bổ sung x và chỉ số chiều cao bổ sung y

Nếu có bất kỳ điều kiện nào đã được đề cập đối với các chỉ số trong phần A.3.7, các trị số bổ sung tương ứng từ phần A.3.7 phải được sử dụng.

A.3.10 Vùng thao tác cho ngón tay trỏ, bị hạn chế bởi các ngón tay khác (xem 4.10)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trị số bổ sung x

Nếu có bất kỳ điều kiện nào đã được đề cập đối với các chỉ số trong phần A.3.7, các trị số bổ sung tương ứng từ phần A.3.7 phải được sử dụng.

A.3.11 Vùng thao tác cho một bàn chân tới mắt cá (xem 4.11)

Những trị số bổ sung cần được thêm, khi thích hợp, các số đo nhân trắc đưa trong TCVN 7302-3 : 2003

Trị số chiều rộng bổ sung x và trị số chiều dài bổ sung y cho

- Trị số bổ sung cơ bản về di chuyển: 10 mm

- Giày, dép: 30 mm

A.3.12 Vùng thao tác cho bàn chân trước - người điều khiển bằng chân (xem 4.12)

Những trị số bổ sung cần được thêm vào, khi thích hợp, các số đo nhân trắc cho trong TCVN 7302-3 : 2003

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Trị số bổ sung cơ bản về di chuyển: 10 mm

- Giày, dép: 40 mm

 

Phụ lục B

(tham khảo)

Vị trí của các vùng thao tác

B.1 Giới thiệu

Phụ lục này đưa ra các thông tin về vị trí của các vùng thao tác để tạo khả năng tiếp cận cho số người sử dụng định trước.

B.2 Quy định về tính điều chỉnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với các trị số bổ sung cho giày dép và quần áo…, xem phụ lục A.

Hình B.1

B.3 Những điều kiện cần đáp ứng trong việc xác định vị trí của các vùng thao tác

B.3.1 Các kích thước

Trong hình B.2 đến B.16, tất cả các kích thước tính theo milimét

B.3.2 Vùng thao tác cho thân trên cơ thể và các cánh tay (xem 4.1)

Hình B.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.3

Không gian đủ để chứa một người cao đứng thẳng phải được tính toán dựa theo 4.1 của ISO 15534-1.

Hình B.4

Đối với các công việc giám sát, chiều cao của vùng thao tác trên bề mặt đỡ phải nhỏ hơn hoặc bằng chiều cao đến vai của một người nhỏ đứng thẳng.

 

Hình B.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Những vật cần thao tác nên trong khoảng tầm với của một người có tầm vóc nhỏ.

B.3.3 Vùng thao tác cho đầu từ vai lên dành cho các công việc kiểm tra (xem 4.2)

Hình B.6

Cần có không gian đủ bên trong vùng thao tác để chứa đầu tính từ vai lên

Hình B.7

Khi loại vùng thao tác này được đặt theo bề mặt dọc, người thực hiện chỉ có thể nhìn ra phía trước, nhìn xuống và nhìn bên cạnh. Trong trường hợp này quy định bề mặt đỡ đặt cẩn thận và các tay cầm cần thiết và công việc nên chỉ được thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn.

Việc cho đầu vào các vùng thao tác như vậy có thể gây ra sự căng thẳng. Do vậy, nơi mà cần thường xuyên tiếp cận kiểu này, thì nên dùng các phương tiện khác để thực hiện công việc, ví dụ giám sát bằng video.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.8

Đối với các vùng thao tác theo bề mặt dọc, các kích thước trong tiêu chuẩn này chỉ được áp dụng cho các vùng thao tác có chiều cao ngang vai khi cơ thể ở vị trí đứng thẳng.

Tư thế này chỉ có thể duy trì được nếu chiều cao của bề mặt đỡ có thể điều chỉnh được, ví dụ bằng cách đưa thêm bục, bậc…

Khi không thể có những thay đổi như vậy trên bề mặt đỡ, kích thước của vùng thao tác phải được tăng lên hoặc tầm với phải giảm đi.

Tầm nhìn cần được duy trì bằng cách có các cửa sổ

 

Hình B.9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.10

Khi vùng thao tác ở bề mặt ngang có hướng xuống dưới, cần có không gian bên ngoài cho cơ thể người thao tác. Tư thế này cũng gây ra căng thẳng trừ phi có vật đỡ cơ thể người.

Nếu khoảng cách từ vùng thao tác tới điểm xa nhất được với lớn hơn chiều dài của cánh tay thao tác t1, kích thước của vùng thao tác nên được tăng lên để cho phép phần trên cơ thể lọt vào

B.3.5 Vùng thao tác cho 2 cánh tay dưới lên tới khuỷu tay (lên hoặc xuống) (xem 4.4)

Hình B.11

Đối với các vùng thao tác có chiều dọc, các chiều trong tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các vùng thao tác có vị trí giữa chiều cao của vai và khuỷu tay khi cơ thể ở vị trí đứng thẳng.

Vị trí này chỉ có thể duy trì được khi bề mặt đỡ có thể thay đổi được, ví dụ: dùng ghế, bục, bậc…

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tầm nhìn cần được duy trì bằng cách có các cửa sổ

Hình B.12

Chỉ ở những nơi việc tiếp cận không thường xuyên và chỉ trong khoảng thời gian ngắn, vùng thao tác mới được đặt ở vị trí giữa chiều cao của vai người nhỏ đứng thẳng và chiều cao khuỷu tay người cao ở tư thế khom.

B.3.6 Vùng để thao tác sang cạnh cho một cánh tay giơ lên tới khớp vai

Hình B.13

Đối với các vùng thao tác có chiều dọc, các kích thước trong tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các vùng thao tác có vị trí giữa chiều cao của vai và khuỷu tay khi cơ thể ở vị trí đứng thẳng.

Vị trí này chỉ có thể duy trì được khi bề mặt đỡ có thể thay đổi được, ví dụ: dùng bục, bậc…

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tầm nhìn cần được duy trì bằng cách có các cửa sổ

Hình B.14

Chỉ ở những nơi việc tiếp cận không thường xuyên và chỉ trong khoảng thời gian ngắn, vùng thao tác mới được đặt ở vị trí giữa chiều cao của vai người nhỏ đứng thẳng và chiều cao khuỷu tay người cao ở tư thế khom.

B.3.7 Vùng thao tác để một cánh tay dưới giơ lên tới khuỷu tay (xem 4.6)

Hình B.15

Đối với các vùng thao tác có chiều dọc, các kích thước trong tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các vùng thao tác có vị trí giữa chiều cao của vai và khuỷu tay khi cơ thể ở vị trí đứng thẳng.

Vị trí này chỉ có thể duy trì được khi bề mặt đỡ có thể thay đổi được, ví dụ: dùng bục, bậc…

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tầm nhìn cần được duy trì bằng cách có các cửa sổ

HìnhB.16

Chỉ ở những nơi việc tiếp cận không thường xuyên và chỉ trong khoảng thời gian ngắn, vùng thao tác mới được đặt ở vị trí giữa chiều cao của vai người nhỏ đứng thẳng và chiều cao khuỷu tay người cao ở tư thế khom

B.3.8 Vùng thao tác cho nắm tay (xem 4.7)

Vùng thao tác cần ở giữa tầm với dễ của người thao tác với cơ thể ở tư thế đứng thẳng.

Đối với việc sử dụng không thường xuyên và trong thời gian ngắn, người thao tác không cần duy trì tư thế đứng thẳng, và vùng thao tác có thể đặt xa hơn, miễn là trong tầm với.

Xem thêm thông tin ở phần B.3.7.

B.3.9 Vùng thao tác cho bàn tay dẹt, tới cổ tay gồm cả ngón cái (xem 4.8)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.3.10 Vùng thao tác cho bàn tay dẹt (bốn ngón tay), tới đốt dưới ngón cái (xem 4.9)

Xem B.3.8

B.3.11 Vùng thao tác cho ngón tay trỏ, bị hạn chế bởi các ngón tay khác (xem 4.10)

Xem B.3.8

B.3.12 Vùng thao tác cho một bàn chân tới mắt cá (xem 4.11)

Vùng thao tác nên ở cùng mức độ như là bề mặt đỡ của chân. Nếu không, cần cung cấp thêm sự hỗ trợ cơ thể.

B.3.13 Vùng thao tác cho người điều khiển thao tác dùng bàn chân trước (xem 4.12)

Xem B.3.12

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(tham khảo)

Các ký hiệu cho kích thước và số đo nhân trắc

Mục đích của phụ lục này là giải thích việc sử dụng các ký hiệu cho kích thước và số đo nhân trắc trong tiêu chuẩn này.

Kích thước đường thông, vùng thao tác và các kích thước vật lý được tính bằng công thức được xác định cho mỗi kích thước có xem xét đến số đo nhân trắc tương ứng và một hoặc vài trị số bổ sung.

Kích thước vật lý được đề cập ở hình 1 đến hình 12 và được thể hiện bằng các chữ hoa A, B và C.

Những chữ cái này được sử dụng theo thứ tự trong mỗi hình. Ý nghĩa của các chữ trong các hình khác nhau có thể không giống nhau. Trị số (trị số dưới) được sử dụng khi cần thiết.

Các thuật ngữ chiều cao, bề ngang, chiều rộng và độ sâu được sử dụng khác nhau giữa các kích thước tiếp cận. Nó được viết rằng những thuật ngữ này không thích hợp trong định hướng hình học đã định sẵn của một tiếp cận.

Các trị số bổ sung và các số đo cơ thể không được thể hiện ở hình 1 đến hình 12.

Các số đo nhân trắc được biểu thị bằng các chữ viết thường có trị số dưới dòng, các chữ x và y viết thường dùng để biểu thị các trị số bổ sung.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h chiều cao của toàn bộ cơ thể hoặc bộ phận cơ thể

a bề ngang của thân bao gồm cánh tay và vai, ví dụ: bề ngang cơ thể

b chiều dày cơ thể hoặc bộ phận cơ thể; trong một trường hợp được sử dụng để với về phía trước.

c chiều dài của bộ phận cơ thể hoặc một đoạn cơ thể

d đường kính bộ phận cơ thể có mặt cắt gần như tròn

t tầm với chức năng hoặc sự kéo dài bộ phận cơ thể

Những trị số (trị số dưới) được sử dụng mà không có ý nghĩa đặc biệt đi kèm với ngoại lệ sau. Khi một phép đo được thực hiện ở cả hai tư thế đứng và ngồi, trị số cho phép đo ở tư thế đứng là một số có 1 chữ số, trị số cho phép đo tương ứng ở tư thế ngồi thì cao hơn 10.

Khi một phân vị cụ thể của phép đo cơ thể người được đề cập đến, điều này được biểu thị bằng số phần trăm thực có chữ 'P' đứng đầu trong ngoặc đơn sau chỉ số.

Các số đo nhân trắc được định nghĩa ở tiêu chuẩn ISO 7250 : 1996, tiêu chuẩn Châu Âu tương ứng là EN ISO 7250 : 1997. Giá trị cho các số đo được đề cập trong TCVN 7302-3 : 2003 (ISO 15534-3).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng C.1 - Ký hiệu và định nghĩa về các phép nhân trắc trong tiêu chuẩn này

Ký hiệu

Giải thích

Định nghĩa xem ISO 7250 : 1996 a

Sử dụng
Xem phần này trong ISO 15534

h8

Chiều cao mắt cá chân

-

4.12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ rộng từ khuỷu tay này đến khuỷu tay kia

4.2.10

4.1, 4.3

a3

Độ rộng bàn tay cả ngón cái

-

4.6, 4.8

a4

Độ rộng bàn tay theo xương bàn tay

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.9

a5

Độ rộng ngón trỏ, ở đầu ngón

4.3.5

4.10

a6

Độ rộng bàn chân

4.3.8

4.11, 4.12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chiều dầy bàn tay tại lòng bàn tay

-

4.9

b4

Chiều dầy bàn tay tại ngón cái

-

4.8

c2

Chiều dài bàn chân

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.11, 4.12

c3

Chiều dài đến đầu từ đỉnh đầu

-

4.2

d1

Đường kính bả vai

-

4.3, 4.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đường kính cánh tay dưới

-

4.4

d3

Đường kính nắm tay

-

4.7

t1

Chiều dài cánh tay thao tác

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3

t2

Tầm với cánh tay về phía trước

-

4.4, 4.6

t3

Tầm với cánh tay về phía cạnh

-

4.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chiều dài bàn tay

4.3.1

4.8

t5

Chiều dài bàn tay tới ngón cái

-

4.9

t6

Chiều dài ngón tay trỏ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.10

a Số này cũng giống như trong EN ISO 7250

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 7250 : 1996, Basic human body measurements for technological design (EN ISO 7250 : 1997) (Số đo cơ thể người cơ bản cho việc thiết kế công nghệ).

[2] EN 614 : 1995, Safety of machinery - Ecgônômi design principles - Part 1: Terminology and general (An toàn máy - Những nguyên tắc thiết kế ergonomic - Phần 1: Thuật ngữ và các nguyên tắc chung).

1 P 95: 95% số người được đo

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7302-2:2003 (ISO 15534-2 : 2000) về Thiết kế ecgônômi đối với an toàn máy - Phần 2: Nguyên tắc xác định các kích thước yêu cầu đối với các vùng thao tác

Số hiệu: TCVN7302-2:2003
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2003
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7302-2:2003 (ISO 15534-2 : 2000) về Thiết kế ecgônômi đối với an toàn máy - Phần 2: Nguyên tắc xác định các kích thước yêu cầu đối với các vùng thao tác

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…