Loại thuốc lá |
Hàm lượng đường khử trung bình % (chất khô) |
Độ lặp lại r |
Độ tái lập R |
Burley |
0,6 |
0,4 |
0,6 |
Oriental |
14,5 |
1,6 |
3,3 |
Vàng sấy |
20,0 |
1,0 |
4,7 |
Để tính giá trị r và R, một kết quả thử nghiệm được coi là kết quả của một lần xác định đơn.
(Tham khảo)
Để tránh kết tủa PAHBAH, sử dụng ống tiêm có đường kính trong rộng (2 mm) để đưa dung dịch PAHBAH vào dòng phân tích. Ngoài ra, nồng độ của PAHBAH có thể bị giảm khi biết chắc rằng nồng độ PAHBAH sẽ vượt quá trong dòng phân tích. Điều này cũng hạn chế được kết tủa.
Tốt nhất là nên sử dụng cách trộn trực tiếp PAHBAH/NaOH (xem sơ đồ 1). Tuy nhiên, nếu kết tủa hình thành trực tiếp thì có thể trộn trước các dung dịch PAHBAH/NaOH hàng ngày và đưa thuốc thử hỗn hợp vào dòng phân tích. Thực nghiệm cho thấy rằng các kết quả tương tự thu được với điều kiện là thuốc thử hỗn hợp không được lưu giữ quá 8 giờ. Nếu sử dụng thuốc thử hỗn hợp thì có thể cần hiệu chỉnh đường nền do tín hiệu đường nền tăng.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7102:2002 (CORESTA 38 : 1994) về Thuốc lá - Xác định đường khử bằng phương pháp phân tích dòng liên tục
Số hiệu: | TCVN7102:2002 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7102:2002 (CORESTA 38 : 1994) về Thuốc lá - Xác định đường khử bằng phương pháp phân tích dòng liên tục
Chưa có Video