Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Ký hiệu

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

Đường kính ngoài

29

32

13

14

9

10

5

6

25

27

44

48

9

10

15

17

20

22

11

12

9

10

Bề dầy thành

1

1,5

1

1,5

0,75

1,25

0,75

1,25

1

1,5

1

2

0,75

1,25

1,5

2

1

1,5

0,75

1,25

0,75

1,25

Hình 1 - Dụng cụ chưng cất hơi nước (Markham)

8. Cách tiến hành

8.1. Nếu chưa biết tổng hàm lượng chất rắn (TSC) và hàm lượng cao su khô của latex cô đặc, thì lần lượt xác định chúng theo TCVN 6315:1997 (ISO 124) và TCVN 4858:1997 (ISO 126) tương ứng.

8.2. Cân 50 g latex cô đặc trong ly thủy tinh, chính xác đến 0,1 g, dùng pipet thêm chính xác 50cm3 dung dịch amoni sunfat (5.1) và dùng đũa thủy tinh vừa khuấy vừa cho thêm. Đặt ly thủy tinh chứa mẫu trên bể chưng cách thủy (6.2) hoặc nhúng ly thủy tinh vào bể chưng nước (6.3) ở nhiệt độ 70oC và tiếp tục khuấy cho đến khi latex đông lại. Dùng mặt kính đồng hồ đậy ly lại và để yên nó trong hoặc trên bể chưng cách thủy trong thời gian khoảng 15 phút. Tách sérum bằng cách ép xoắn latex đông qua giấy lọc khô. Dùng đũa thủy tinh ép cục latex đông để lấy tiếp phần sérum còn lại. Sau đó lọc sérum qua cùng loại giấy lọc. Hút 25 cm3 sérum đã lọc cho vào trong bình nón khô dung tích 50 cm3 và axit hóa nó bằng cách thêm vào 5 cm3 dung dịch axit sunfuric (5.2) và lắc đều.

Đặc biệt một vài loại latex cô đặc được bảo quản bằng kali hydroxyt, một sự kết tủa nhỏ có thể tạo nên trong giai đoạn axit hóa. Chất kết tủa này phải được lấy ra bằng cách lọc qua giấy lọc khô mới trước khi tiến hành chưng cất.

Cho hơi nước đi qua dụng cụ (6.1) ít nhất là 15 phút. Hơi nước đi qua vỏ bên ngoài của dụng cụ. Dùng pipet (6.4) cho 10 cm3 sérum đã axit hóa vào ống trong, nếu có bọt gây trở ngại thì có thể thêm một giọt chất chống bọt thích hợp. Đặt ống đong 100 cm3 có khắc vạch dưới đầu bộ phận ngưng tụ để thu chất ngưng tụ. Đóng từ từ luồng hơi nước để đổi hướng hơi đi vào ống chưng cất. Đầu tiên cho hơi từ từ vào, sau đó đóng toàn bộ hơi đi ra và tiếp tục chưng cất ở tốc độ 3cm3/phút cho đến khi thu được 100 cm3 chất ngưng tụ.

Chuyển chất ngưng tụ được vào một bình hình nón dung tích 250 cm3 và loại bỏ tất cả cácbon dioxit hòa tan khỏi chất ngưng tụ bằng cách cho một dòng khí không có cacbon dioxit ở tốc độ 200 cm3/phút đến 300 cm3/phút khoảng 3 phút. Chuẩn độ bằng dung dịch bari hydroxyt (5.3), dùng với một trong các chất chỉ thị màu (5.4).

8.3. Tiến hành lập lại thử nghiệm (xem 8.2) với 50 g mẫu latex cô đặc mới.

9. Biểu thị kết quả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó

c là nồng độ thực tế của dung dịch bari hydroxyt (5.3), tính bằng mol/dm3;

V là thể tích của dung dịch bari hydroxyt cần thiết để trung hòa chất ngưng tụ, tính bằng cm3;

DRC là hàm lượng cao su khô của latex cô đặc, tính bằng phần trăm khối lượng;

m là khối lượng của mẫu thử, tính bằng gam;

p là tỉ khối của sérum, tính bằng megagam/m3.1);

TSC là tổng hàm lượng chất rắn của latex có đặc tính bằng phần trăm khối lượng;

134,64 là hệ số dẫn xuất phát từ khối lượng phân tử tương đối của kali hydroxyt, nó tương đương với bari hydroxyt và các phần khác của sérum đã được axit hóa và chưng cất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- trong phạm vi 0,01 đơn vị nếu trị số VFA thực tế không lớn hơn 0,10 đơn vị;

- trong phạm vi 10% nếu trị số VFA thực tế lớn hơn 0,10 đơn vị.

10. Báo cáo kết quả

Báo cáo kết quả gồm các chi tiết sau:

a) số hiệu của tiêu chuẩn này:

b) tất cả các chi tiết cần thiết để nhận biết mẫu thử;

c) kết quả thử và các đơn vị được sử dụng;

d) các đặc điểm bất thường ghi nhận trong quá trình thử;

e) bất kỳ thao tác nào được thực hiện không được qui định trong tiêu chuẩn này cũng như bất kỳ thao tác nào được xem như tùy ý.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6321:1997 (ISO 506:1992 (E)) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định trị số axit béo bay hơi

Số hiệu: TCVN6321:1997
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/1997
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6321:1997 (ISO 506:1992 (E)) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định trị số axit béo bay hơi

Văn bản liên quan cùng nội dung - [11]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…