Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Vật liệu nhựa nhiệt dẻo a

Nhiệt độ của bể hoặc tủ sấy có thông khí

Thời gian lưu mẫu

Chiều dài mẫu thử

TR

°C

min

mm

PVC-U

150 ± 2

Đối với bể chất lỏng gia nhiệt:

15 đối với e ≤ 8

30 đối với 8 < e ≤ 16

Đối với tủ sấy có thông khí:

60 đối với e ≤ 8

120 đối với 8 < e ≤ 16

200 ± 20

PVC-C

150 ± 2

PVC-HI

150 ± 2

SAN + PVC

150 ± 2

PA

150 + 2 (chỉ cho tủ sấy có thông khí)

PE 32/40

100 ± 2

PE 50/63

110 ± 2

PE 80/100

PE-X

120 ± 2

PB

110 ± 2

PP-H và PP-B

150 ± 2

PP-R

135 ± 2

ABS và ASA

150 ± 2

e là chiều dày trung bình thành ống, tính bằng milimet

a Ký hiệu theo ISO 1043-1

6.2. Điều hòa mẫu thử

Điều hòa mẫu thử ở nhiệt độ (23 ± 2) °C trong thời gian theo chiều dày thành ống như sau:

≥ 1 h, đối với e < 3 mm

≥ 3 h , đối với 3 mm ≤ e < 8 mm

≥ 6 h, đối với 8 mm ≤ e ≤ 16 mm

trong đó e là chiều dày trung bình thành ống, tính bằng milimét.

7. Cách tiến hành

Đo khoảng cách, L0, giữa các vạch dấu với độ chính xác đến khoảng 0,25 mm ở nhiệt độ (23 ± 2) °C.

Điều chỉnh nhiệt độ bể gia nhiệt hoặc tủ sấy đến nhiệt độ, TR, như quy định trong bảng 1, trừ khi có quy định khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Để các mẫu thử trong khoảng thời gian theo quy định trong bảng 1, trừ khi có quy định khác. Duy trì nhiệt độ quy định trên mẫu thử ở giữa vùng có vạch dấu vòng quanh.

Lấy các mẫu ra khỏi bể hoặc tủ sấy và treo ở trên cùng vị trí. Sau khi làm nguội đến (23 ± 2) ­°C, đo khoảng cách tối thiểu và tối đa, L, giữa các vạch dấu dọc theo đường sinh (đối diện nhau qua đường kính) theo bất kỳ đường cong trên bề mặt thử đã đánh dấu.

8. Biểu thị kết quả

Sự thay đổi kích thước theo chiều dọc, RL,i, của từng mẫu thử, được tính bằng phần trăm theo công thức:

Trong đó

DL = L0 – L;

L0 là khoảng cách giữa các vạch dấu trước khi nhúng mẫu, tính bằng milimet;

L là khoảng cách giữa các vạch dấu sau khi nhúng mẫu, đo dọc theo các đường sinh, tính bằng milimet.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi mẫu thử được cắt bốn đoạn bằng nhau (xem 6.1), sự thay đổi kích thước theo chiều dọc của mẫu thử, RL,i, kết quả được tính là kết quả trung bình của ba kết quả cao nhất của ba trong bốn mẫu.

Giá trị sự thay đổi kích thước theo chiều dọc của ống nhựa, RL là trung bình số học của giá trị thu được từ ba mẫu thử.

9. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm những thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) những thông tin đầy đủ cần thiết để nhận dạng về ống;

c) tính chất của chất lỏng gia nhiệt đã sử dụng;

d) thời gian của phép thử và nhiệt độ, TR, của bể gia nhiệt hoặc tủ sấy;

e) sự thay đổi chiều dài, DL, của từng mẫu thử, có thể là số dương hoặc âm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) giá trị sự thay đổi kích thước theo chiều dọc của ống, RL, được tính theo điều 8;

h) tất cả các thao tác không quy định trong phương pháp này, cũng như tất cả những điều xảy ra có thể ảnh hưởng đến kết quả thử;

i) ngày tháng thử nghiệm.

 

PHỤ LỤC A

(tham khảo)

GIỚI THIỆU CÁC QUY ĐỊNH CƠ BẢN ĐỐI VỚI SỰ THAY ĐỔI KÍCH THƯỚC THEO CHIỀU DỌC

Khi sử dụng bể chất lỏng gia nhiệt hay tủ sấy có thông khí, giá trị của sự thay đổi kích thước theo chiều dọc được tính toán phù hợp với các giá trị được giới thiệu trong bảng A.1.

Bảng A.1 – Các quy định cơ bản của sự thay đổi kích thước theo chiều dọc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sự thay đổi

%

Vật liệu nhựa nhiệt dẻo

Sự thay đổi

%

PVC-U

≤ 5

PB

≤ 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≤ 5

PP-H

≤ 2

PVC-HI

≤ 5

PP-B

≤ 2

SAN + PVC

≤ 5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≤ 2

PE

≤ 3

PA

≤ 2

PE-X

≤ 3

ABS và ASA

≤ 5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6148:2007 (ISO 2505 : 2005) về Ống nhựa nhiệt dẻo - Sự thay đổi kích thước theo chiều dọc - Phương pháp thử và các thông số để xác định

Số hiệu: TCVN6148:2007
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6148:2007 (ISO 2505 : 2005) về Ống nhựa nhiệt dẻo - Sự thay đổi kích thước theo chiều dọc - Phương pháp thử và các thông số để xác định

Văn bản liên quan cùng nội dung - [11]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…