Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Thuật ngữ

Ký hiệu

Công thức

Đơn vị

Khối lượng riêng

r

m/v

kg/m3

kg/dm3 (g/cm3)

kg/L (g/ml)

Thể tích riêng

v

V/m (= 1/r)

m3/kg

dm3/kg (cm3/g)

L/kg (mL/g)

4  Ổn định

Môi trường thử nghiệm phải theo TCVN 9848 (ISO 291). Nói chung, không cần phải ổn định các mẫu ở nhiệt độ không đổi, vì phép xác định đã đưa các mẫu đến nhiệt độ không đi.

Các mẫu thử có sự thay đổi khối lượng riêng trong khi thử đến mức lớn hơn độ chính xác yêu cầu thì phải được ổn định trước khi đo để phù hợp với yêu cầu kỹ thuật vật liệu được sử dụng. Khi sự thay đi khối lượng riêng theo thời gian hay các điều kiện khí quyển là mc đích chính của phép đo, các mẫu thử phải được ổn định như đã nêu trong đặc điểm kỹ thuật vật liệu, nếu không có đặc điểm kỹ thuật vật liệu thì phải theo tha thuận của các bên liên quan.

5  Các phương pháp

5.1  Phương pháp A - Phương pháp ngâm

5.1.1  Thiết bị, dụng cụ

5.1.1.1  Cân phân tích hoặc thiết bị đưc thiết kế đặc biệt đ xác định khối lượng riêng, chính xác đến 0,1 mg.

Có thể sử dụng thiết b vận hành tự động. Khối lượng riêng có thể được tính tự động bng máy vi tính.

5.1.1.2  Bình ngâm: Cốc hoặc bình cha miệng rộng có kích c phù hợp đ chứa cht lng ngâm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.1.1.4  Nhiệt kế, có vạch chia độ 0,1 oC, có di nhiệt độ từ 0 oC đến 30 oC.

5.1.1.5  Dây kim loại (nếu cn), không bị ăn mòn, có đường kính không lớn hơn 0,5 mm, để treo mẫu thử trong chất lng ngâm.

5.1.1.6  Vật nặng, có khối lượng thích hợp để đảm bảo toàn bộ mẫu thử được ngâm, sử dụng khi khối lượng riêng của mẫu thử nhỏ hơn khối lượng riêng của chất lỏng ngâm.

5.1.1.7  Picnomet, có mao quản chảy tràn bên cạnh, để xác định khối lượng riêng của cht lỏng ngâm khi chất lng này không phải là nước. Picnomet phải được trang bị nhiệt kế chia vạch 0,1 oC , dải nhiệt độ từ 0 oC đến 30 oC.

5.1.1.8  Bể ổn nhiệt, có khả năng điều chỉnh nhiệt độ chính xác ± 0,5 oC, sử dụng để xác định khối lượng riêng của chất lỏng ngâm.

5.1.2  Chất lỏng ngâm

Sử dụng nước vừa cất hoặc nước khử ion hoặc chất lỏng thích hợp khác chứa không quá 0,1 % chất thm ướt để giúp loại bỏ bọt khí. Chất lỏng hoặc dung dịch mà mẫu thử tiếp xúc trong khi đo phải không được ảnh hưởng đến mẫu thử.

Các chất lỏng ngâm không phải là nước cất thì không cần đo khối lượng riêng nếu chúng có nguồn gốc rõ ràng và kèm theo giy chứng nhận.

5.1.3  Mu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi cắt các mẫu thử từ các mẫu lớn hơn, phi sử dụng thiết b thích hợp để đảm bảo các đặc tính của vật liệu không b thay đổi. Bề mặt của mẫu thử phải nhẵn và không có các lỗ hổng để giảm thiểu các bọt khí khi ngâm trong chất lỏng, gây ra các sai số khác.

5.1.4  Cách tiến hành

5.1.4.1  Cân mẫu thử trong không khí, chính xác đến 0,1 mg, trong khi được treo bằng sợi dây có đường kính tối đa 0,5 mm. Ghi lại khối lượng của mẫu thử.

5.1.4.2  Ngâm mẫu thử, vẫn treo bằng sợi dây, trong chất lỏng ngâm (5.1.2) chứa trong bình ngâm (5.1.1.2) trên giá đ (5.1.1.3). Nhiệt độ của chất lỏng ngâm phi là 23 oC ± 2 oC (hoặc 27 oC ± 2 oC). Kh bọt khí dính bám bng sợi dây kim loại nhỏ. Cân mẫu đã ngâm chính xác đến 0,1 mg.

Nếu tiến hành đo trong phòng có kiểm soát nhiệt độ, nhiệt độ của toàn bộ các thiết bị, gồm cả chất lỏng ngâm, phải nằm trong dải 23 oC ± 2 oC (hoặc 27 oC ± 2 oC).

5.1.4.3  Nếu cần, xác đnh khối lượng riêng của các chất lỏng ngâm không phi là nước theo các bước sau. Cân picnomet (5.1.1.7) rỗng và sau đó picnomet có chứa nưc vừa ct hoặc nước kh ion ở nhiệt độ 23 oC ± 0,5 oC (hoặc 27 oC ± 0,5 oC). Sau khi làm sạch và sấy khô picnomet, đổ đầy chất lỏng ngâm và tiến hành cân [cũng ở nhiệt độ 23 oC ± 0,5 oC (hoặc 27 oC ± 0,5 oC)]. Sử dụng bể ổn nhiệt (5.1.1.8) để làm cho nước và chất lỏng ngâm có nhiệt độ chính xác. Tính khối lượng riêng rIL, tính bằng gam trên centimet khối, của chất lỏng ngâm ở 23 oC (hoặc 27 oC) theo công thức (1).

                                 (1)

trong đó:

mIL là khối lượng của chất lỏng ngâm, tính bằng gam;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

rw là khối lượng riêng của nước ở 23 oC (hoặc 27 oC), tính bằng gam trên centimet khi.

5.1.4.4  Tính khối lượng riêng rS, tính bng gam trên centimet khối, của mẫu thử ngâm ở 23 oC (hoặc 27 oC) theo công thức (2).

                                 (2)

trong đó:

mS,A là khối lượng biểu kiến của mẫu thử trong không khí, tính bằng gam;

mS,IL là khối lượng biểu kiến của mẫu thử trong chất lỏng ngâm, tính bằng gam.

rIL là khối lượng riêng của chất lỏng ngâm ở 23 oC (hoặc 27 oC) theo công bố của nhà cung cấp hoặc được xác đnh như đã nêu trong 5.1.4.3, tính bằng gam trên centimet khối.

Đi với các mẫu thử có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của chất lỏng ngâm, phép thử có thể được tiến hành chính xác theo cùng phương pháp như nêu ở trên, với ngoại lệ sau: vật nặng bằng chì hoặc vật nặng khác được gắn vào dây kim loại, như vậy vật nặng nằm dưới mức chất lỏng, nên mẫu thử cũng chìm trong chất lỏng trong thời gian ngâm. Vật nặng có thể coi như là một phần của sợi dây treo. Trong trường hợp này, áp lực từ dưới lên gây ra bi chất lỏng ngâm lên vật nặng phải được tính đến bằng cách sử dụng công thức sau, khác với công thức (2), để tính khối lượng riêng của mẫu thử:

                                 (3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

mK,IL là khối lượng biểu kiến của vật nặng trong chất lỏng ngâm, tính bằng gam;

mS+K,IL là khối lượng biểu kiến của mẫu thử và vật nặng trong chất lỏng ngâm, tính bằng gam.

Lực đy của sợi dây treo trong không khí được coi như không đáng kể, để hiệu chính lực đẩy lên trong không khí xem Điều 6.

5.1.4.5  Tiến hành phép thử trên ít nhất ba mẫu thử và tính giá tr trung bình chính xác đến phần nghìn.

5.2  Phương pháp B - Phương pháp picnomet lỏng

5.2.1  Thiết bị, dụng cụ

5.2.1.1  Cân, chính xác đến 0,1 mg.

5.2.1.2  Giá đỡ cố định (xem 5.1.1.3).

5.2.1.3  Picnomet (xem 5.1.1.7).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2.1.5  Bình hút m, được nối với hệ thống chân không.

5.2.2  Chất lỏng ngâm

Theo quy định trong 5.1.2.

5.2.3  Mu thử

Mu thử dạng bột, hạt hoặc vảy phải được cân dưới dạng nguyên mẫu như đã nhận. Khối lượng mẫu thử phải nằm trong phạm vi từ 1 g đến 5 g.

5.2.4  Cách tiến hành

5.2.4.1  Cân picnomet (5.2.1.3) rỗng và khô. Cân lượng chất dẻo thích hợp trong picnomet. Làm ngập mẫu thử với chất lỏng ngâm (5.2.2) và đuổi tất cả không khí bằng cách đặt picnomet trong bình hút m (5.2.1.5) và hút chân không. Ngừng hút chân không và đổ đầy chất lỏng ngâm vào picnomet. Đ picnomet đến nhiệt độ không đổi [23 oC ± 0,5 oC (hoặc 27 oC ± 0,5 oC)] trong bể ổn nhiệt (5.2.1.4) và sau đó điền đầy chính xác đến giới hạn dung tích của picnomet.

Lau khô và cân picnomet có mẫu và chất lỏng ngâm.

5.2.4.2  Đ mẫu và chất lỏng ngâm trong picnomet ra và làm sạch picnomet. Đổ đầy nước ct đã khử không khí hoặc nước khử ion, đuổi không khí như ở trên, xác đnh khối lượng của picnomet và các chất bên trong ở nhiệt độ thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2.4.4  Tính khối lượng riêng rS, tính bằng gam trên centimet khối, của mẫu thử ở 23 oC (hoặc 27 oC) theo công thức (4).

                                      (4)

trong đó:

mS là khối lượng biểu kiến của mẫu thử, tính bằng gam;

m1 là khối lượng biểu kiến của chất lỏng cần đổ đầy vào picnomet rỗng, tính bằng gam.

m2 là khối lượng biểu kiến của chất lỏng cần đ đy vào picnomet có chứa mẫu thử, tính bằng gam.

rIL là khối lượng riêng của chất lỏng ngâm ở 23 oC (hoặc 27 oC) theo công bố của nhà cung cấp hoặc được xác định theo quy đnh trong 5.1.4.3, tính bằng gam trên centimet khối.

5.2.4.5  Tiến hành phép thử trên ít nhất ba mẫu thử và tính giá tr trung bình chính xác đến phần nghìn.

5.3  Phương pháp C - Phương pháp chuẩn độ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.1.1  Bể ổn nhiệt (xem 5.1.1.8).

5.3.1.2  Ống đong bng thủy tinh, dung tích 250 mL.

5.3.1.3  Nhiệt kế, có khoảng chia vạch 0,1 oC, với dải đo phù hợp để đo nhiệt độ thử.

5.3.1.4  Bình định mức, dung tích 100 mL.

5.3.1.5  Que khuấy bằng thủy tinh.

5.3.1.6  Buret, dung tích 25 mL, có thiết kế sao cho có thể giữ trong bể ổn nhiệt (5.3.1.1), có độ chính xác đến 0,1 mL.

5.3.2  Chất lỏng ngâm

Cần hai chất lỏng có thể trộn lẫn với nhau và có khối lượng riêng khác nhau. Một chất có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của vật liệu thử và chất lỏng kia có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của vật liệu thử. Khối lượng riêng của các chất lỏng khác nhau được nêu trong Phụ lục A. Nếu cần, lấy vài mililit chất lỏng để thực hiện nhanh phép thử sơ bộ.

Chất lỏng mà mẫu thử tiếp xúc trong quá trình đo phải không được ảnh hưởng đến mẫu thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mu thử phải có dạng đặc sít thích hợp.

5.3.4  Cách tiến hành

5.3.4.1  Dùng bình định mức (5.3.1.4) đong chính xác 100 mL chất lỏng ngâm có khối lượng riêng nhỏ hơn (xem 5.3.2) vào ng đong dung tích 250 mL sạch, khô (5.3.1.2). Đặt ng đong vào bể ổn nhiệt (5.3.1.1) điều chnh ở nhiệt độ 23 oC ± 0,5 oC (hoặc 27 oC ± 0,5 oC).

5.3.4.2  Cho các miếng mẫu thử vào ống đong. Mẫu thử rơi xuống đáy ống đong và không có bọt khí. Để ống đong và mẫu thử ổn đnh tại nhiệt độ bể, thỉnh thoảng khuấy.

Nên giữ cố định nhiệt kế (5.3.1.3) trong chất lỏng. Điều này giúp cho nhiệt kế có thể kiểm tra nhiệt độ cân bằng đạt được tại thời điểm đo và đặc biệt nhiệt lượng b giảm đi khi pha loãng.

5.3.4.3  Khi nhiệt độ của chất lỏng là 23 oC ± 0,5 oC (hoặc 27 oC ± 0,5 oC), dùng buret (5.3.1.6) thêm từng mililit chất lỏng ngâm có khối lượng riêng lớn hơn. Sau mỗi lần thêm, dùng đũa thủy tinh (5.3.1.5) khuấy chất lỏng, giữ thẳng đứng và tránh tạo bọt khí.

Quan sát ứng xử của những miếng mẫu thử sau mỗi lần thêm chất lỏng có khối lượng riêng lớn hơn vào và khuấy.

Trước tiên, các miếng mẫu thử rơi nhanh xuống đáy, nhưng càng nhiều chất lỏng có khối lượng riêng lớn hơn được thêm vào thì tc độ rơi của mẫu thử sẽ càng chậm. Đến lúc này thêm từng 0,1 mL chất lỏng có khối lượng riêng lớn hơn. Ghi tổng số lượng chất lỏng có khối lượng riêng ln hơn đã thêm vào khi những miếng mẫu thử nhẹ nhất lơ lửng trong chất lỏng, tại mức mà những miếng mẫu thử b khuấy không di chuyển lên hoặc xuống ít nhất trong 1 min. Tại thi điểm này của phép chuẩn độ, ghi lượng chất lỏng có khối lượng riêng lớn hơn đã dùng.

Tiếp tục thêm cht lng có khối lượng riêng ln hơn cho đến khi những miếng mẫu thử nặng nhất được giữ ở mức cố định trong chất lỏng ít nhất 1 min. Ghi lượng chất lỏng có khối lượng riêng lớn hơn đã được thêm vào.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khối lượng riêng của hỗn hợp lng tại mỗi đim trên đồ thị có thể được xác định bằng phương pháp picnomet.

6  Hiệu chính lực đẩy lên trong không khí

Khi phép cân được thực hiện trong không khí, các giá trị “khối lượng biểu kiến nhận được phải được hiệu chính để bù cho ảnh hưởng của lực đy lên trong không khí lên mẫu thử (và vật nặng bất kỳ đã sử dụng) và những quả cân đã sử dụng. Việc hiệu chnh này cần thiết trong trường hợp nếu độ chính xác của các kết quả yêu cầu nằm trong khoảng từ 0,2 % đến 0,05 %.

Khối lượng thực mT, tính bằng gam, được tính theo công thức (5).

                         (5)

trong đó:

mApp là khối lượng biểu kiến, tính bằng gam;

rAir là khối lượng riêng của không khí (xấp x 0,001 2 g/cm3 ở 23 oC/50 % RH và 27 oC/65 % RH), tính bằng gam trên centimet khối;

rS là khối lượng riêng của mẫu thử (hoặc vật nặng bất kỳ đã sử dụng) ở 23 oC (hoặc 27 oC), tính bằng gam trên centimet khối;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xem Phụ lục B về phép ly đạo hàm của công thc (5).

Để có độ chính xác cao, cần phải tính đến sự phụ thuộc của khối lượng riêng không khí vào áp suất. Khối lượng riêng của không khí có thể được tính bằng cách sử dụng Công thức (6) hoặc Công thc (7):

Đối với các điu kiện phi nhiệt đới (23 oC/50 % RH):

rAir = (r - 0,530 989 4) x 1,163 653 x 10-5                          (6)

Đối với các điều kiện nhiệt đới (27 oC/65 % RH):

rAir = (r - 0,875 988 1) x 1,160 688 3 x 10-5                                             (7)

trong đó

rAir là khối lượng riêng của không khí ở áp suất r, tính bng gam trên centimet khi

r là áp suất khí quyển, tính bng kilopascal.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) tất cả các thông tin cần thiết để nhận dạng đầy đủ mẫu đã thử, bao gm phương pháp chuẩn bị mẫu và xử lý sơ bộ, nếu có;

c) phương pháp sử dụng (A, B hoặc C);

d) chất lỏng ngâm sử dụng;

e) nhiệt độ thử nghiệm (23 oC hoặc 27 oC);

f) các giá trị đơn lẻ và giá tr trung bình số học của khối lượng riêng;

g) công bố hiệu chính lực đy đã thực hiện và loại hiệu chính, nếu có;

h) ngày thử nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục A

(tham khảo)

Hệ chất lỏng thích hợp để sử dụng trong phương pháp C

CNH BÁO: Một số hóa cht sau có th nguy hại.

Bảng A.1 - Hệ chất lỏng đi với phương pháp C

Hệ chất lỏng

Dải khối lượng riêng

g/cm3

Metanol/benzyl ancol

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Isopropanol/nước

0,79 đến 1,00

Isopropanol/dietylen glycol

0,79 đến 1,11

Etanol/nưc

0,79 đến 1,00

Toluen/cacbon tetraclorua

0,87 đến 1,60

Nước/dung dịch natri bromua a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nước/dung dịch canxi nitrat

1,00 đến 1,60

Etanol/dung dịch kẽm clorua b

0,79 đến 1,70

Cacbon tetraclorua/1,3-dibromopropan

1,60 đến 1,99

1,3-Dibromopropan/etylen bromua

1,99 đến 2,18

Etylen bromua/bromofom

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cacbon tetraclorua/bromofom

1,60 đến 2,89

Isopropanol/metylglycol axetat

0,79 đến 1,00

a Khối lượng riêng 1,41 tương đương với phn khối lượng khoảng 40 % natri bromua.

b Khối lượng riêng 1,70 tương đương vi phần khối lượng khoảng 67 % kẽm clorua.

Những cht dưới đây cũng có thể sử dụng trong các hỗn hợp khác nhau:

 

Khối lượng riêng (g/cm3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,70

Dimetylfocmamit

0,94

Tetracloroetan

1,60

Etyl iodua

1,93

Metylen iodua

3,33

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục B

(tham khảo)

Hiệu chính đối với lực đẩy lên trong không khí

Công thức (5) trong Điều 6 đối với khối lượng thực mT của mẫu thử (hoặc vật nặng bất kỳ đã sử dụng) có thể được hiểu như sau:

Công thức (B.1) liên quan đến khối lượng của mẫu thử (hoặc vật nặng bất kỳ đã sử dụng) và khối lượng của những quả cân cần thiết ở thời điểm cân:

                   (B.1)

trong đó:

mT  khối lượng thực của mẫu thử (hoặc vật nặng bất kỳ đã sử dụng);

mApp là khối lượng biểu kiến của mẫu thử (hoặc vật nặng bất kỳ đã sử dụng);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

rAir là khối lượng riêng của không khí;

rS là khối lượng riêng của mẫu thử (hoặc vật nặng bất kỳ đã sử dụng)

rL là khối lượng riêng của những quả cân.

Sắp xếp lại Công thức (B.1) như sau:

                 (B.2)

Vì ảnh hưng của lực đy không khí rt nhỏ, mAPP có thể được giả định bằng mB và Công thức (B.2) có thể đơn giản hóa như sau:

                (B.3)

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  n định

5  Các phương pháp

5.1  Phương pháp A - Phương pháp ngâm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3  Phương pháp C - Phương pháp chuẩn độ

6  Hiệu chính lực đẩy không khí

7  Báo cáo thử nghiệm

Phụ lục A (tham khảo) Hệ chất lng thích hợp để sử dụng trong phương pháp C

Phụ lục B (tham khảo) Hiệu chính đối với lực đy trong không khí

Thư mục tài liệu tham khảo

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6039-1:2015 (ISO 1183-1:2012) về Chất dẻo - Xác định khối lượng riêng của chất dẻo không xốp - Phần 1: Phương pháp ngâm, phương pháp picnomet lỏng và phương pháp chuẩn độ

Số hiệu: TCVN6039-1:2015
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [4]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6039-1:2015 (ISO 1183-1:2012) về Chất dẻo - Xác định khối lượng riêng của chất dẻo không xốp - Phần 1: Phương pháp ngâm, phương pháp picnomet lỏng và phương pháp chuẩn độ

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…