Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Dung dịch ban đầu

cho 1 lít nước loại 3 (4.7)

Dung dịch
thứ 1

cho xenlulo tự nhiên và tái sinh

Dung dịch thứ 2

cho xenlulo tự nhiên và tái sinh

Dung dịch thứ 3

cho len và axetat

Dung dịch thứ 4

cho tơ tằm

Dung dịch hydro peroxit (1), ml

5

-

20

20

Natri peroxit (2), g

-

3

-

-

Dung dịch natri silicat (3), ml

5

5

-

5

Natri pyrophosphat (4), g

-

-

5

-

Magie clorua (5), g

0,1

0,1

-

0,1

pH, giá trị ban đầu ± 0,2 (6)

10,5

11,5

9,3 (7)

10,0

Nhiệt độ °C ± 2 °C

90

80

50

70

Thời gian xử lý, h

1

1

2

2

Tỷ lệ dung dịch

30:1

30:1

30:1

30:1

1) chứa 304 g/l H2O2 ( 275 g/kg H2O2). Nếu nồng độ khác với giá trị này thì phải lấy thể tích thích hợp.

2) 100 % Na2O2

3) Khối lượng riêng tương đối ở 20 °C = 1,32; tỉ lệ SiO2/Na2O » 2,7:1.

4) Na4P2O7.10H2O.

5) MgCl2.6H2O

6) Nếu cần, điều chỉnh bằng cách thêm dung dịch NaOH

7) pH của dung dịch tẩy trắng khi kết thúc phép thử không được nhỏ hơn 9,0.

4.4. Vải thử kèm, mỗi miếng có kích thước 40 mm x 100 mm (xem TCVN 4536: 2002 (ISO 105-A01: 1994), điều 8.3).

Hoặc:

4.4.1. Một miếng vải thử kèm đa xơ phù hợp với ISO 105-F10.

Hoặc

4.4.2. Hai miếng vải thử kèm xơ đơn, phù hợp với các phần từ F01 đến F08 của ISO 105-F: 1985, một miếng được làm từ loại xơ giống như vật liệu được thử, hoặc giống phần vật liệu chiếm tỉ lệ lớn trong trường hợp pha, và miếng thứ hai được làm từ xơ như trong bảng 2, hoặc trong trường hợp vật liệu hỗn hợp xơ, có cùng loại xơ theo tỷ lệ chiếm ưu thế thứ hai, hoặc là loại vải khác đã được quy định.

Bảng 2 - Vải thử kèm xơ đơn

Nếu miếng vải thử kèm thứ nhất là

Miếng vải thứ 2 là

Len, tơ, lanh, vitsco, polyeste acrylic

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bông, axetat

Vitsco

4.5. Nếu yêu cầu, một miếng vải không bắt thuốc nhuộm (ví dụ polypropylen).

4.6. Thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu, phù hợp TCVN 5466 (ISO 105-A02), và thang màu xám đánh giá sự dây màu, phù hợp TCVN 5467 (ISO 105-A03).

4.7. Nước loại 3 (xem TCVN 4536 : 2002 (ISO 105-A01: 1994, điều 8.2).

5. Mẫu thử

5.1. Nếu vật liệu thử là vải,

a) đặt miếng mẫu thử có kích thước 40 mm x 100 mm lên một miếng vải thử kèm đa xơ (4.4.1) cũng có kích thước 40 mm x 100 mm; khâu dọc theo một cạnh ngắn với vải thử kèm áp sát mặt của mẫu thử;

hoặc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2. Nếu vật liệu thử là sợi hoặc xơ rời thì lấy một lượng sợi hoặc xơ rời xấp xỉ bằng một nửa tổng khối lượng của vải thử kèm và

a) đặt miếng mẫu thử ở giữa một miếng vải thử kèm đa xơ kích thước 40 mm x 100 mm và một miếng vải không bắt thuốc nhuộm (4.5) có kích thước 40 mm x 100 mm và khâu chúng dọc theo cả bốn cạnh (xem TCVN 4536: 2002 (ISO 105-A01: 1994, điều 9.6);

hoặc

b) đặt miếng mẫu thử giữa hai miếng vải thử kèm xơ đơn có kích thước 40 mm x 100 mm và khâu dọc theo cả bốn cạnh.

6. Cách tiến hành

6.1. Cuộn lỏng mẫu thử ghép theo hướng của cạnh dài, đặt cuộn dài 40 mm này vào trong ống nghiệm chứa dung dịch tẩy trắng thích hợp (xem bảng 1) và giữ nó ngập trong dung dịch tẩy trắng trong thời gian và tại nhiệt độ như ghi trong bảng 1.

6.2. Lấy mẫu ghép ra, giũ 10 phút trong dòng nước lạnh và vắt. Mở mẫu thử ghép ra bằng cách thay các đường khâu trên tất cả các cạnh trừ một trong số các cạnh ngắn và làm khô mẫu thử bằng cách treo nó trong không khí ở nhiệt độ không quá 60 °C sao cho các phần chỉ tiếp xúc với nhau ở đường khâu còn lại.

6.3. Đánh giá sự thay đổi màu của mẫu thử và sự dây màu của vải thử kèm theo thang màu xám (4.6).

7. Báo cáo thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) các chi tiết cần thiết để nhận dạng mẫu thử;

c) dung dịch tẩy trắng đã sử dụng;

d) cấp độ bền màu của sự thay đổi màu của mẫu thử;

e) nếu sử dụng vải thử kèm xơ đơn, cấp độ của sự dây màu đối với mỗi loại vải thử kèm đã sử dụng

f) nếu sử dụng vải thử kèm đa xơ, loại vải đã sử dụng và sự dây màu của mỗi loại xơ trong vải kèm đa xơ.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5474:2007 (ISO 105-N02 : 1993) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần N02: Độ bền màu với tẩy trắng: Peroxit

Số hiệu: TCVN5474:2007
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5474:2007 (ISO 105-N02 : 1993) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần N02: Độ bền màu với tẩy trắng: Peroxit

Văn bản liên quan cùng nội dung - [11]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…