Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Kiểu máy

Mức công suất âm hiệu chỉnh LPA, dB(A)

Máy có truyền động điện

Máy có truyền động khí nén

(1)

(2)

(3)

Máy khoan, máy cắt ren, máy vặn đai ốc không va đập

95

99

Máy mài, máy xẻ rãnh

97

100

Búa đầm

98

98

Máy cưa, máy bào gỗ, máy cưa dây, máy xọc.

98

100

Máy cắt đứt, máy xén cạnh, máy cạo (gọt)

100

100

Máy vặn đai ốc có va đập

104

105

Máy vặn vít gỗ, máy vặn chốt

104

105

Máy khoan quay-va đập

105

105

Búa máy trong xây dựng

107

107

Xà beng máy

110

110

Búa tán, búa xảm, búa làm sạch

-

113

Búa chèn

-

117

Máy đột lỗ

118

118

Máy khoan mỏ

92

104

Máy mài băng

106

-

Mức ồn của những kiểu này không nêu trong Bảng 1 phải theo quy định trong những tiêu chuẩn riêng cho những kiểu máy đó.

2. Yêu cầu chung về phương pháp thử và đo mức ồn.

2.1. Mức ồn phải được xác định khi thử nghiệm thu, thử định kỳ và thử điển hình sản phẩm.

2.2. Nguyên tắc chung của phương pháp đo ồn phải phù hợp với TCVN 5135 : 1990.

2.3. Mức ồn phải được xác định phù hợp với TCVN 4922 : 1989.

Trong trường hợp tiếng ồn của những kiểu máy thí nghiệm riêng biệt có đặc tính không biến đổi, cho phép đo các đặc trưng theo các tài liệu pháp qui kỹ thuật hiện hành.

2.4. Mức ồn phải được xác định với tải trọng thử được quy định trong tiêu chuẩn cho các loại máy riêng biệt.

Đối với máy quay, tải trọng được đặc trưng bằng công suất danh nghĩa ở đầu trục ra (khi máy có truyền động khí nén) hoặc bằng công suất tiêu thụ danh nghĩa (khi máy có truyền động điện), nếu trong tiêu chuẩn cho những loại máy riêng biệt không có những chỉ dẫn khác.

Đối với máy tác động va đập, tải trọng được đặc trưng bằng năng lượng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu trong tiêu chuẩn cho máy điện quay không có các chỉ dẫn khác, việc xác định các thông số ồn của máy được tiến hành khi chạy không tải (với điện áp danh định của nguồn).

Trong trường hợp này mức ồn biểu thị bằng mức công suất âm hiệu chỉnh không được vượt quá những giá trị cho trong Bảng 2.

Việc đo mức ồn của máy nhiều tốc độ và máy hiệu chỉnh bằng điện tử phải được tiến hành ở vận tốc lớn nhất.

Bảng 2

Kiểu máy

Công suất tiêu thụ danh nghĩa, W

Mức công suất âm hiệu chỉnh, LPA, dB(A)

(1)

(2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Máy khoan cầm tay (một tốc độ)

đến 200

trên 200 đến 350

trên 350 đến 500

trên 500 đến 1000

trên 1000

87

90

93

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

96

2. Máy khoan cầm tay (nhiều tốc độ)

đến 200

trên 200 đến 350

trên 350 đến 500

trên 500 đến 1000

trên 1000

89

93

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

96

98

3. Máy vặn đai ốc (máy vặn vít), Máy cắt ren, máy cắt đứt để cắt kim loại dạng tấm

đến 200

trên 200 đến 350

trên 350

89

93

95

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

đến 500

trên 500 đến 1000

trên 1000

93

98

100

5. Máy mài góc, máy đánh bóng góc

đến 350

trên 350 đến 500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trên 1000

92

95

100

105

6. Máy phay cầm tay máy cưa xoi theo hình (máy cưa dây)

đến 200

trên 200 đến 500

trên 500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

96

98

7. Máy cưa xích cầm tay

đến 500

trên 500 đến 1000

trên 1000

95

100

105

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

9. Máy mài băng

106

2.5. Việc xác định các thông số ồn phải được tiến hành khi năng lượng nguồn có thông số ổn định:

1) Đối với máy điện-trong giới hạn ±1% điện áp danh định và ±1% tần số danh nghĩa của dòng điện.

2) Đối với máy khí nén-trong giới hạn ±5% trị số danh nghĩa của áp suất không khí nén.

2.6. Các thiết bị gây tải không được làm sai lệch đặc tính của trường âm trong phòng đo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Yêu cầu này không áp dụng cho thiết bị thực hiện thao tác công nghệ tiêu biểu.

CHÚ THÍCH: Thao tác công nghệ tiêu biểu được hiểu là một trong những thao tác công nghệ thường gặp nhất, do chức năng công nghệ của máy quy định và được tiến hành trong điều kiện thực tế vận hành của máy.

2.7. Kết quả đo mức ồn của máy phải được ghi trong biên bản phù hợp với yêu cầu của TCVN 3135 : 1990.

Các kết quả đo cần được đánh giá theo giá trị trung bình cộng, được lấy với xác suất tin cậy nhỏ nhất là 0,95 khi khoảng tin cậy của giá trị trung bình cộng là ±0,4 (không kể đến việc chọn các giá trị nằm ngoài khoảng trên).

Số lần đo lặp lại m cần thiết để đạt được độ tin cậy thống kê quy định có thể chọn theo Bảng 3.

Bảng 3

wn

n(m,q)

wn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

wn

n(m,q)

0,161

0,250

0,320

0,377

0,440

0,472

0,522

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

5

6

7

8

9

0,549

0,604

0,629

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,680

0,737

0,762

10

11

12

13

14

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,785

0,807

0,830

0,851

0,872

0,893

0,913

17

18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

21

22

23

Trong bảng trên, wn là hệ số biến đổi, được xác định theo công thức:

trong đó

 - là giá trị trung bình cộng của công suất âm, W;

n – Ký hiệu chỉ chung cho số lần đo lặp lại m, hoặc số mẫu thử q;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

P – Giá trị công suất âm ở lần đo thứ i,

Hệ số wn, được xác định theo các số liệu thực nghiệm, không được vượt quá những giá trị nêu trong Bảng 3 khi đã định số n,

2.8. Giá trị mức công suất âm hiệu chỉnh LPA, dB(A) của mẫu thí nghiệm cần xác định theo công thức:

Trong đó:

LpAi – Mức công suất âm hiệu chỉnh của mẫu thử i (i = 1, 2, ………………., q), dB (A);

q – Số mẫu thử thuộc kiểu đã cho cần và đủ để có được sự đánh giá chắc chắn với xác suất tin cậy không nhỏ hơn 0,95 khi khoảng tin cậy của giá trị trung bình cộng là ±0,4 (không kể đến việc chọn các giá trị nằm ngoài khoảng trên).

Trị số q có thể xác định theo Bảng 3.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phương pháp gây tải và sơ đồ thiết bị thử nghiệm máy cầm tay kiểu phổ biến nhất

1. Máy quay. Phương pháp gây tải máy quay là truyền cho máy thử nghiệm mômen hãm, làm cho máy đạt được giá trị công suất danh nghĩa của trục, hoặc đạt được công suất tiêu thụ (đối với máy điện).

Để tạo ra những điều kiện âm học thuận lợi nhất, trục của máy thử nghiệm được đặt theo hướng thẳng đứng (Hình 1).

Sơ đồ này trình bày cách bố trí thiết bị hãm dưới sàn phòng đo và các phương tiện cách ly tiếng ồn do các thiết bị này phát ra.

Hình 1

1 – Máy thử nghiệm;

2 – Trục chính máy thử nghiệm;

3 – Khớp nối;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5 – Trục thiết bị hãm;

6 – Lớp lót hút

7 – Sàn phòng đo.

2. Máy tác động va đập. Phương pháp gây tải máy tác động va đập là biến động năng của búa đập của máy thử nghiệm thành động năng hoặc thế năng của bộ phận thu của thiết bị hấp thụ khi thiết bị này tạo ra va đập tác động trở lại máy thử nghiệm; trong trường hợp này hệ số này của búa đập đối với dụng cụ thử nghiệm và hệ số này của dụng cụ thí nghiệm đối với bộ phận thu của thiết bị hấp thụ, nếu như nằm trong giới hạn quy định (ví dụ ±15%), sẽ phù hợp với các giá trị của chúng khi máy thử nghiệm làm việc với đối tượng gia công tiêu biểu. Trong trường hợp này giá trị năng lượng va đập phải phù hợp với giá trị danh nghĩa.

CHÚ THÍCH: Đối tượng gia công tiêu biểu được hiểu là một trong những đối tượng gia công thực, được quy định bởi chức năng của máy. Thiết bị hấp thụ năng lượng phải phù hợp với quy định trong tài liệu pháp quy kỹ thuật hiện hành.

Sơ đồ thiết bị thử nghiệm theo hình 2.

Hình 2

1 – Máy thử nghiệm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 – Tấm hướng dẫn của dụng cụ thử nghiệm;

5 – Sàn phòng đo;

7 – Buồng khí nén có áp suất không thay đổi.

3 – Dụng cụ thử nghiệm;

6 – Pít tông;

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5419:1991 (ST SEV 3888-82) về Máy cầm tay - Mức ồn cho phép và yêu cầu chung về phương pháp thử

Số hiệu: TCVN5419:1991
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/1991
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5419:1991 (ST SEV 3888-82) về Máy cầm tay - Mức ồn cho phép và yêu cầu chung về phương pháp thử

Văn bản liên quan cùng nội dung - [15]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…