Cỡ lô than hoạt tính giao nhận |
Số bao cần lấy mẫu |
Nhỏ hơn 10 bao |
Lấy tất cả các bao |
Từ 10 bao đến 100 bao |
Lấy 10 bao ngẫu nhiên |
Lớn hơn 100 bao |
Lấy căn bậc hai (lấy giá trị xấp xỉ) của tổng số bao |
5.1.6. Mẫu chung: được lập bằng cách tổng hợp các mẫu đơn và trộn đều. Khối lượng mẫu chung không nhỏ hơn 2 kg.
5.1.7. Mẫu thí nghiệm: chia mẫu chung thành nhiều phần bằng nhau theo cách chia tư hoặc dùng dụng cụ chuyên dùng. Khối lượng mẫu thí nghiệm phụ thuộc vào số phép thử cần tiến hành nhưng không ít hơn 500 g. Mẫu thí nghiệm phải được đựng trong túi poly etylen hoặc lọ thủy tinh có nút nhám để cách ẩm.
5.1.8. Nhãn của mẫu
Mẫu phải ghi ít nhất các thông tin sau:
- Tên cơ sở, nhà máy sản xuất.
- Tên sản phẩm;
- Ký hiệu lô hàng;
- Nơi lấy mẫu;
- Khối lượng mẫu;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Họ tên người lấy mẫu.
5.2. Chuẩn bị mẫu thử
Để phân tích, sử dụng mẫu phòng thí nghiệm có cỡ hạt nhỏ hơn 63 mm được trộn đều và được sấy ở nhiệt độ (105 ± 5)0C.
6.1. Nguyên tắc
Sấy mẫu ở nhiệt độ (105 ± 5)0C đến khối lượng không đổi, hao hụt khối lượng trong quá trình sấy là độ ẩm.
6.2. Cách tiến hành
Cân khoảng 10 g mẫu, chính xác đến 0,0002 g, cho vào chén cân thủy tinh hoặc nhôm có nắp đậy đã được sấy ở nhiệt độ (100 ± 5)0C đến khối lượng không đổi.
Chuyển chén chứa mẫu vào tủ sấy và sấy ở nhiệt độ (100 ± 5)0C trong 3 h. Lấy chén ra và để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng và cân. Tiếp tục sấy 30 min nữa, để nguội rồi cân.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm, W, của mẫu được tính bằng phần trăm khối lượng theo công thức.
(%) = x 100
Trong đó
m1 là khối lượng chén cân và nắp có chứa mẫu trước khi sấy, tính bằng gam;
m2 là khối lượng chén cân và nắp có chứa mẫu sau khi sấy, tính bằng gam;
m là khối lượng mẫu, tính bằng gam.
Chênh lệch giữa các kết quả của hai lần xác định song song không lớn hơn 0,3 %.
7.1. Nguyên tắc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Cách tiến hành
Cân 100 g mẫu thử, chính xác đến 0,0001 g và sàng đến khi nào các hạt nhỏ trên sàng không rơi xuống nữa. Cân phần còn lại trên sàng với độ chính xác đến 0,000 1g.
7.3. Tính kết quả
Tỷ lệ qua sàng, x, tính bằng phần trăm khối lượng theo công thức:
x(%) = 100 -
trong đó
m1 là khối lượng than còn lại trên sàng, tính bằng gam;
m là khối lượng mẫu đem phân tích, tính bằng gam.
Chênh lệch giữa các kết quả của hai lần xác định song song không lớn hơn 0,2%.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Nguyên tắc
Nung mẫu ở nhiệt độ (815 ± 25)0C và cân phần tro còn lại.
8.2. Cách tiến hành
Cân khoảng 1 g mẫu, chính xác đến 0,0001g, cho vào chén sứ [chén đã được nung ở (815 ± 25)0C đến khối lượng không đổi]. Cho chén chứa mẫu vào lò nung và nâng nhiệt độ đến khoảng (815 ± 25)0C và nung ở nhiệt độ này trong 2 h. Lấy chén chứa tro ra và để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng, cân. Tiến hành nung, cân đến khối lượng không đổi.
8.3. Tính kết quả
Hàm lượng tro, A, tính bằng phần trăm khối lượng theo công thức.
A(%) =
Trong đó
m2 là khối lượng của chén và tro, tính bằng gam;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam.
Chênh lệch giữa hai phép xác định song song không lớn hơn 0,3%.
9.1. Nguyên tắc
So sánh độ hấp thụ quang của dung dịch xanh metylen tiêu chuẩn với độ hấp thụ quang của dung dịch xanh metylen sau khi bị khử màu bằng than hoạt tính tại bước sóng khoảng 400 nm.
9.2. Cách tiến hành
9.2.1. Xây dựng đường chuẩn
Dùng pipet lấy lần lượt chính xác 0,5; 1,0; 2,0; 3,0; 4,0; 5,0 ml dung xanh metylen đã chuẩn bị ở 3.1.1, cho vào các bình định mức dung tích 50 ml, pha loãng bằng nước đến vạch mức và lắc đều. Dung dịch nhận được có nồng độ tương ứng là 10; 20; 40; 60; 80; 100 mg/L.
Đo độ hấp thụ quang của các dung dịch trên ở bước sóng 400 nm, dùng nước làm dung dịch so sánh.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 0,1 mẫu, chính xác đến 0,000 2 g (mẫu đã được sấy khô), cho vào bình tam giác dung tích 50 ml, thêm 25 ml dung dịch xanh metylen, đậy nút và lắc mạnh trong 20 min. Chuyển mẫu vào ống ly tâm và cho ly tâm trong 10 min. Dùng pipet lấy 5 ml dung dịch lọc và đo độ hấp thụ quang của xanh metylen.
Sử dụng đường chuẩn để xác định nồng độ của xanh metylen sau khi bị hấp phụ.
9.3. Tính kết quả
Độ hấp phụ của than hoạt tính (X), tính bằng miligam xanh metylen trên 1 g mẫu theo công thức:
X =
Trong đó
C1 là nồng độ ban đầu của xanh metylen, tính bằng miligam trên lít (mg/L);
C2 là nồng độ của xanh metylen sau khi bị hấp phụ, tính bằng miligam trên lít (mg/L);
m là khối lượng của mẫu thử, tính bằng gam.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch giữa hai kết quả của phép xác định song song không lớn hơn 10 mg/L.
10. Xác định độ hấp phụ theo melas
10.1. Nguyên tắc
Đo độ hấp thụ quang của dung dịch melas ban đầu và của dung dịch melas sau khi bị khử màu bằng 0,5 g than hoạt tính mẫu và 0,5 g mẫu chuẩn.
10.2. Cách tiến hành
Cân 0,5 g mẫu thử và mẫu chuẩn đã được sấy khô đến khối lượng không đổi vào hai bình tam giác và thêm vào mỗi bình 100 ml dung dịch melas. Đặt hai bình lên máy khuấy từ và gia nhiệt đến 800C, khuấy mẫu trong 5 min. Lọc ngay dung dịch qua giấy lọc định lượng. Đo độ hấp thụ quang của hai dung dịch trên.
10.3. Tính kết quả
Độ hấp phụ của than theo melas, X1, được tính bằng phần trăm theo công thức:
X1(%) =
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d là độ hấp thụ quang của dung dịch melas ban đầu;
d1 là độ hấp thụ quang của dung dịch melas sau khi bị khử bởi than hoạt tính chuẩn;
d2 là độ hấp thụ quang của dung dịch melas sau khi bị khử bởi mẫu than hoạt tính thử.
Chênh lệch giữa hai kết quả của phép xác định song song không được lớn hơn 5%.
11. Xác định độ pH của dung dịch than hoạt tính 10%
11.1. Nguyên tắc
Ngâm than hoạt tính trong nước ở nhiệt độ 1000C trong 3 min, lọc và đo pH của dung dịch.
11.2. Cách tiến hành
Cân 10 g than hoạt tính, cho vào bình tam giác dung tích 250 ml, thêm 100 ml nước, lắp ống sinh hàn hồi lưu và đun sôi trong 3 min, lấy ra để nguội, lọc và đo pH dung dịch bằng máy đo pH.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1. Xác định tỷ khối lắc
12.1.1. Cách tiến hành
Cho than hoạt tính đã sấy khô và một ống đong có đường kính 27 mm, cao 240 mm, gò đáy ống đong lên một tấm gỗ cứng và liên tục thêm than hoạt tính đến 100 ml. Lấy than ra và cân với độ chính xác đến 0,0001g.
12.1.2. Tính kết quả
Tỷ khối lắc được tính bằng gam trên mililít (g/ml) theo công thức:
X =
Trong đó
m là khối lượng mẫu, tính bằng gam;
V là thể tích mẫu trong ống đong, tính bằng mililít.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.1. Cách tiến hành
Rót than đã sấy khô vào ống đong hình trụ dung tích 1000 ml có đường kính (90 ± 2) mm. Độ cao khi rót mẫu đến miệng là 100 mm. Rót mẫu đến 1000 ml thì dừng lại, gạt lấy bằng vạch. Cân lượng than có trong ống đong.
12.2.2. Tính kết quả
Tỷ khối đống được tính bằng gam trên mililít (g/ml) theo công thức:
X =
Trong đó
m là khối lượng mẫu, tính bằng gam;
V là thể tích mẫu trong ống đong, tính bằng mililít.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5335:2009 về Than hoạt tính dạng bột - Phương pháp thử
Số hiệu: | TCVN5335:2009 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5335:2009 về Than hoạt tính dạng bột - Phương pháp thử
Chưa có Video