Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Số cuộn vải hoặc tấm vải trong lô, bao gồm

Số cuộn vải hoặc tấm vải trong mẫu lô

1 đến 3

Tất cả

4 đến 24

4

25 đến 50

5

Trên 50

10 % đến tối đa là 10 cuộn hoặc tấm vải

7.3.1.1 Lấy các mẫu thử hoặc vị trí các diện tích thử đại diện được phân bố chéo theo chiều dài và chiều rộng, tốt nhất là dọc theo đường chéo của mẫu phòng thí nghiệm và cách biên vải ít nhất một phần mười khổ, trừ khi có thỏa thuận khác giữa bên mua và bên bán. Đảm bảo rằng các mẫu thử không bị gấp, nhàu hoặc nhăn. Tránh làm dây dầu, nước, mỡ v.v… trên các mẫu thử khi thao tác.

8 Chuẩn bị thiết bị thử và hiệu chuẩn

8.1 Chương trình cài đặt cho các máy từ các nhà sản xuất khác nhau có thể rất đa dạng. Chuẩn bị và kiểm tra hiệu chuẩn thiết bị thử độ thoáng khí theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

8.2  Khi sử dụng bộ vi xử lý hệ thống tự động xử lý dữ liệu, đặt các thông số phù hợp theo qui định trong hướng dẫn của nhà sản xuất.

8.3 Để có kết quả tốt nhất, cân bằng thiết bị thử.

8.4  Kiểm tra hiệu chuẩn các phạm vi và chênh áp cột nước yêu cầu áp dụng cho vật liệu được thử.

9 Điều hòa

9.1  Điều hòa sơ bộ mẫu bằng cách đưa chúng về điều kiện cân bằng ẩm trong môi trường chuẩn để điều hòa sơ bộ vật liệu dệt như qui định trong tiêu chuẩn ASTM D 1776.

9.2 Sau khi điều hòa sơ bộ, đưa các mẫu thử về điều kiện cân bằng ẩm để thử trong môi trường chuẩn để thử vật liệu dệt như qui định trong tiêu chuẩn ASTM D 1776 hoặc, nếu có thể, trong môi trường qui định sẽ thực hiện phép thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10 Cách tiến hành

10.1  Thử mẫu đã được điều hòa trong môi trường chuẩn để thử vật liệu dệt ở nhiệt độ là 21 0C ± 1 0C (70 0F ± 2 0F) và độ ẩm tương đối 65 % ± 2%, trừ khi có thỏa thuận khác được qui định trong yêu cầu kỹ thuật của vật liệu hoặc theo yêu cầu của hợp đồng.

10.2  Giữ cẩn thận các mẫu thử để tránh làm thay đổi trạng thái tự nhiên của vật liệu.

10.3  Đặt từng mẫu thử lên đầu đo của thiết bị và tiến hành phép thử theo quy định vận hành của nhà sản xuất.

10.3.1 Đặt các mẫu vải tráng phủ với mặt tráng phủ úp xuống (mặt áp suất thấp quay lên trên) để giảm thiểu sự rò rỉ ở mép.

10.4 Thực hiện các phép thử ở độ chênh lệch áp suất cột nước theo qui định trong yêu cầu kỹ thuật của vật liệu hoặc theo yêu cầu của hợp đồng. Trong trường hợp không có yêu cầu kỹ thuật của vật liệu hoặc yêu cầu của hợp đồng thì sử dụng độ chênh lệch áp suất cột nước là 125 Pa (12,7 mm hoặc 0,5 in. cột nước).

10.5 Đọc và ghi các kết quả cho từng phép thử theo đơn vị quốc tế SI là cm3/s/cm2 và đơn vị inch - pound là ft3/min/ft2, làm tròn đến ba chữ số sau dấu phẩy.

10.5.1 Đối với các áp dụng đặc biệt, tổng cộng sự rò rỉ ở mép bên dưới và xuyên qua mẫu thử có thể được đo trong một phép thử riêng, trong đó mẫu thử được bao phủ bởi lớp phủ làm kín khí trừ đi kết quả đo từ mẫu gốc để nhận được độ thoáng khí hiệu dụng.

10.6 Lấy mẫu đã thử ra và tiếp tục tiến hành theo các bước từ 10.3 đến 10.5 cho đến khi thử xong mười mẫu thử cho mỗi đơn vị lấy mẫu phòng thí nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11 Tính toán

11.1 Độ thoáng khí, các mẫu thử riêng - Tính toán độ thoáng khí của từng mẫu thử, sử dụng các giá trị đọc trực tiếp từ thiết bị thử theo đơn vị quốc tế SI là cm3/s/cm2 và đơn vị inch - pound là ft3/min/ft2, làm tròn đến ba chữ số sau dấu phẩy. Khi tính toán độ thoáng khí, thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất, nếu áp dụng được.

CHÚ THÍCH 4 Đối với kết quả độ thoáng khí đạt được trên mực nước biển 600 m (2000 ft), có thể yêu cầu các hệ số hiệu chỉnh.

11.2 Độ thoáng khí, trung bình - Tính toán giá trị trung bình độ thoáng khí cho mỗi đơn vị lấy mẫu phòng thí nghiệm và cho lô.

11.3 Độ lệch chuẩn, Hệ số biến sai - Tính toán khi có yêu cầu.

11.4 Dữ liệu xử lý trên máy tính - Khi dữ liệu được xử lý tự động trên máy tính, các tính toán có được từ các phần mềm tương ứng. Khuyến nghị nên kiểm tra các dữ liệu xử lý trên máy tính so với các giá trị tính chất đã biết và phần mềm đó phải được mô tả trong báo cáo.

12 Báo cáo thử nghiệm

12.1 Viện dẫn tiêu chuẩn này. Mô tả mẫu vật liệu hoặc mẫu sản phẩm và phương pháp lấy mẫu đã sử dụng.

12.2  Báo cáo các thông tin cho mỗi đơn vị lấy mẫu phòng thí nghiệm và cho lô nếu có thể áp dụng được đối với một yêu cầu kỹ thuật của vật liệu hoặc yêu cầu của hợp đồng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12.2.2 Độ lệch chuẩn hoặc hệ số biến sai, nếu tính toán.

12.2.3 Chênh lệch áp suất giữa các bề mặt vải.

12.2.4 Đối với các dữ liệu xử lý trên máy tính, tên phần mềm sử dụng.

12.2.5  Nhà sản xuất và model của thiết bị thử.

12.2.6  Một vài thay đổi của phương pháp thử này hoặc thiết bị bao gồm sự thay đổi hoặc bổ sung miếng đệm.

13  Độ chụm và độ chệch

13.1 Tóm tắt - Khi so sánh hai giá trị trung bình, sai khác không được vượt quá các giá trị độ chụm của một thí nghiệm viên được nêu trong Bảng 2 đối với số lượng phép thử tương ứng, và đối với các loại vải có giá trị trung bình tương đương với các giá trị cho trong Bảng 3, trong số 95 của tổng số 100 trường hợp khi tất cả các quan trắc được thực hiện bởi cùng một thí nghiệm viên được đào tạo tốt, sử dụng cùng một loại thiết bị và các mẫu thử được lấy ngẫu nhiên từ cùng một mẫu vải. Các sai khác lớn hơn có thể xảy ra trong các trường hợp khác.

Bảng 2 - Độ thoáng khí, cm3/s/cm2 (ft3/min/ft2), sai khác tới hạnA đối với các điều kiện được chú thích

Các loại vật liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ chụm của một thí nghiệm viên

Độ chụm trong nội bộ phòng thí nghiệm

Độ chụm giữa các phòng thí nghiệm

Vải dệt thoi

kiểu dệt vân điểm, sợi kéo từ xơ Oxford cắt ngắn, vật liệu 5

1

2

5

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20,3

12,9

9,1

34,1

27,4

22,4

20,5

59,3

55,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

52,6

Kiểu dệt vân điểm, sợi kéo từ xơ cắt ngắn, vật liệu 6

1

2

5

10

9,7

6,9

4,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13,0

11,0

9,6

9,1

30,4

29,6

29,1

29,0

Kiểu dệt vân điểm, sợi filamăng liên tục, vật liệu 7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

5

10

2,8

2,0

1,3

0,9

2,8

2,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,9

4,4

3,8

3,5

3,4

Vải không dệt

Phương pháp xuyên kim thủy lực

1

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

27,6

19,5

12,3

8,7

33,9

27,7

23,3

21,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

48,2

45,8

45,0

Phương pháp khô

1

2

5

10

51,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

23,0

16,2

55,6

42,1

31,3

26,8

73,4

63,8

57,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phương pháp thổi nóng chảy

1

2

5

10

8,8

6,2

4,0

2,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,9

4,9

4,0

21,5

20,6

20,0

19,8

Phương pháp xuyên kim

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

10

100,7

71,2

45,0

31,8

112,4

87,0

67,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

113,4

88,2

68,8

61,0

Phương pháp dính kết nhựa

1

2

5

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

115,1

72,8

51,5

179,8

138,1

105,4

92,0

189,2

150,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

109,3

Phương pháp kết dính sợi

1

2

5

10

234,6

165,9

104,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

234,6

165,9

104,9

74,2

251,2

188,7

138,1

116,5

Phương pháp gia nhiệt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

5

10

206,2

145,8

92,2

65,2

232,3

180,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

125,2

232,2

180,8

141,2

125,2

Phương pháp ướt

1

2

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,34

0,95

0,60

0,43

2,80

2,63

2,52

2,49

3,24

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,01

2,98

A Các sai khác tới hạn đã được tính toán, sử dụng t = 1,960, được dựa trên bậc tự do vô cùng.

13.2 Vải dệt thoi, số liệu thử liên phòng thí nghiệm - Một phép thử liên phòng thí nghiệm được thực hiện trong các năm 1994 đến 1995, trong đó các mẫu được lấy ngẫu nhiên từ ba loại vải được thử tại tám phòng thí nghiệm. Mỗi phòng thí nghiệm có hai thí nghiệm viên thực hiện tám mẫu thử trên mỗi loại vải theo phương pháp thử này. Bốn trong số tám mẫu thử được thử trong một ngày và bốn mẫu còn lại được thử trong ngày thứ hai. Phân tích số liệu được thực hiện theo thực hành D 2904 và D 2906. Các thành phần phương sai của độ thoáng khí giống như độ lệch chuẩn được tính toán là các giá trị thể hiện trong Bảng 3. Sử dụng ba loại vải dệt thoi:

Bảng 3 - Độ thoáng khí, cm3/s/cm2 (ft3/phút/ft2)

Vật liệu

Giá trị trung bình tổng

Các thành phần phương sai được biểu diễn dưới dạng độ lệch chuẩnA

Một nhân viên thí nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ chính xác giữa các phòng thí nghiệm

Vải dệt thoi

kiểu dệt vân điểm, sợi kéo từ xơ Oxford cắt ngắn, vật liệu 5

217,0

10,4

6,6

17,5

kiểu dệt vân điểm, sợi kéo từ xơ cắt ngắn, vật liệu 6

90,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,1

9,9

kiểu dệt vân điểm, sợi filamăng liên tục, vật liệu 7

8,3

1,0

0,0

1,2

Vải không dệt

Phương pháp xuyên kim thủy lực

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9,9

7,1

14,2

Phương pháp khô

402,0

18,5

7,7

17,3

Phương pháp thổi nóng chảy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,2

1,0

7,0

Phương pháp xuyên kim

278,0

36,0

18,0

5,3

Phương pháp dính kết nhựa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

58,7

27,5

21,3

Phương pháp kết dính sợi

474,0

84,6

0,0

32,4

Phương pháp gia nhiệt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

74,4

38,6

0,0

Phương pháp ướt

17,2

0,5

0,9

0,6

A Bình phương các giá trị gốc của thành phần phương sai được báo cáo dưới dạng giá trị biến sai trong các đơn vị của phép đo thích hợp hơn là thể hiện bằng bình phương của các đơn vị đo đó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vật liệu 6 - S/002H, kiểu dệt vân điểm, sợi kéo từ xơ cắt ngắn

Vật liệu 7 - S/28305, kiểu dệt vân điểm, sợi filamăng liên tục

13.3 Vải không dệt, số liệu thử liên phòng thí nghiệm - Một phép thử liên phòng thí nghiệm được thực hiện trong năm 1994, trong đó các mẫu được lấy ngẫu nhiên của tám loại vải được thử tại mỗi phòng thử nghiệm tham gia. Hai thí nghiệm viên thực hiện tám mẫu thử trên mỗi loại vải theo phương pháp thử này. Bốn trong số tám mẫu thử được thử trong một ngày. Bốn mẫu còn lại được thử trong ngày thứ hai. Phân tích số liệu được thực hiện theo tiêu chuẩn ASTM D 2904 và ASTM D 2906. Các thành phần biến sai cho độ thoáng khí giống như độ lệch chuẩn được tính toán là các giá trị thể hiện trong Bảng 3. Tám loại vải và số phòng thử nghiệm tham gia được thể hiện dưới đây:

Vải không dệt

Số phòng thử nghiệm tham gia

Phương pháp xuyên kim thủy lực

Phương pháp khô

Phương pháp thổi nóng chảy

Phương pháp xuyên kim

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phương pháp kết dính sợi

Phương pháp gia nhiệt

Phương pháp ướt

5

5

5

5

2

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

13.4 Độ chụm - Đối với các thành phần phương sai trong Bảng 3, hai giá trị trung bình của các giá trị quan sát được coi là sai khác đáng kể ở mức xác xuất thống kê 95 % nếu các sai khác bằng hoặc vượt quá các sai khác tới hạn cho trong Bảng 2. Các sai khác thích hợp liên quan đến cấu trúc vải, loại vải, đến danh sách thành phần phương sai cho phép và các sai khác tới hạn riêng. Thông thường, không so sánh nhiều loại vải với nhau.

CHÚ THÍCH 5 Các giá trị được lập bảng của các sai khác tới hạn phải được xem là tuyên bố chung, đặc biệt là về độ chụm giữa các phòng thí nghiệm. Trước khi thực hiện một tuyên bố ý nghĩa về hai phòng thí nghiệm, phải thiết lập một độ lệch thống kê giữa các phòng thí nghiệm, nếu có với mỗi so sánh được dựa trên số liệu gần đây nhận được trên các mẫu thử được lấy ngẫu nhiên từ một lô vải đối với loại sẽ được đánh giá sao cho càng đồng nhất càng tốt và sau đó được phân chia ngẫu nhiên với số lượng bằng nhau cho mỗi phòng thí nghiệm.

CHÚ THÍCH 6 Vì phép thử liên phòng thí nghiệm cho vải không dệt sản xuất bằng phương pháp dính kết nhựa chỉ bao gồm hai phòng thử nghiệm và cho vải không dệt sản xuất bằng phương pháp dính kết khi được kéo thành sợi và phương pháp gia nhiệt chỉ bao gồm bốn phòng thử nghiệm thực hiện, ước lượng độ chụm giữa các phòng thử nghiệm có thể ở cả cận trên hoặc cận dưới đối với mở rộng có thể xem xét và phải được sử dụng với cảnh báo đặc biệt.

13.5 Độ chệch - Giá trị của độ thoáng khí chỉ có thể xác định được bằng một phép thử riêng. Trong giới hạn này, phương pháp thử này không có độ chệch đã biết.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5092:2009 (ASTM D 737 : 2004) về Vật liệu dệt - Vải dệt - Phương pháp xác định độ thoáng khí

Số hiệu: TCVN5092:2009
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2009
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5092:2009 (ASTM D 737 : 2004) về Vật liệu dệt - Vải dệt - Phương pháp xác định độ thoáng khí

Văn bản liên quan cùng nội dung - [11]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…