Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Cơ quan biên soạn: Vụ Tổng hợp kế hoạch

Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước

Cơ quan đề nghị ban hành và trình duyệt: Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường- Chất lượng

 

Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước

Cơ quan xét duyệt và ban hành:

 

Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước.

Quyết định ban hành s 287/QĐ ngày 22 tháng 05 năm 1990.

 

HỢP KIM CỨNG

PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỘ BỀN UỐN

Hardmetals Method of determination of transverse rupture strength

Tiêu chuẩn này áp dụng cho hợp kim cng có hàm lượng kim loại kết dính không lớn hơn 25% (theo khối lượng) và quy định phương pháp xác định độ bn uốn.

Tiêu chuẩn này phù hợp ST SEV 1252-78

1. BẢN CHẤT PHƯƠNG PHÁP

Phương pháp dựa trên cơ sở đặt lực vào điểm giữa khẩu độ 2 gối đỡ (trong điều kiện ti trọng tĩnh) để phá hủy mẫu thử nằm tự do trên chúng.

2. MẪU THỬ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểu mẫu

Chiều dài

Chiều rng

Chiều cao

A

35 ± 1

5 ± 0,25

5 ± 0,25

B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,5 ± 0,25

5,25 ± 0,15

Chú thích: Mu thử kiểu B cho giá trị độ bền uốn cao hơn khoảng 10% so với mẫu thử kiểu A với điu kiện trạng thái b mặt như nhau. Độ lặp lại kết quả thử đều giống nhau đối với cả 2 kiểu.

2.2. Khi gia công bề mặt mẫu thử cần phải hạn chế tối đa ảnh hưởng nung nóng và biến cứng đến b mặt mẫu thử.

Tiến hành gia công tinh tại 4 cạnh dọc đối diện nhau của mẫu.

Mép phải vát 0,15-0,2mm dưới góc 45°.

Khi gia công mẫu thử và loại bỏ độ vát phải mài theo trục dọc của mẫu.

Chiều dày lớp mài bỏ ở mỗi cạnh không được nhỏ hơn 0,1 mm, còn độ nhám bề mặt đã gia công Ra không được lớn hơn 0,63 µm.

Chú thích: Cho phép sử dụng mẫu thử thiêu kết không vát mép nếu có sự thỏa thuận giữa các bên hữu quan.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.4. Đo chiều rộng và chiều cao mẫu thử phần giữa mẫu thử với sai số không lớn hơn 0,01mm.

2.5. Trên bề mặt mẫu thử không được có vết nứt hoặc khuyết tật.

3. THIẾT BỊ

3.1. Thiết bị thử phải đảm bảo chế độ đặt tải trọng tĩnh với sai số không lớn hơn 1%.

3.2. Gá thử nghiệm phải có 2 gối đỡ hình trụ (con lăn) nằm tự do với khoảng cách giữa chúng là cố định và 1 trụ (con lăn) đặt tỉa nằm tự do giữa 2 gối đỡ.

Đường kính 3 con lăn trụ này phải bằng nhau và nằm trong khoảng 3,2-6,0mm. Có thể đặt tải qua 1 viên bi đường kính 10mm.

Sự khác nhau giữa các đường kính của các gối đỡ không được lớn hơn 0,05mm. Chiu dài gối đỡ không được nhỏ hơn 10mm.

Các gối đỡ và trụ đặt tải hoặc bi phải được chế tạo bằng hợp kim cứng trên nền các bít vonfram chứa ít hơn 15% (theo khối lượng) kim loại kết dính.

Độ nhám bề mặt Ra của các gối đỡ hoặc bi không được lớn hơn 0,63 µm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khoảng cách giữa 2 gối đỡ được đo với độ chính xác đến 0,2mm đối với mẫu dài và 0,1mm đối với mẫu ngắn.

Các gối đỡ và trụ đặt tải phải định vị sao cho mẫu thử không bị xê dịch trong khi thử.

4. TIẾN HÀNH THỬ.

4.1. Tiến hành thử 20-35°C.

4.2. Đt mẫu thử lên 2 gối đỡ sao cho trục dọc mẫu thử vuông góc với trục dọc của các gối đỡ.

Chú thích: Trong trường hợp ép một phía thì đặt mẫu thử lên gối đỡ sao cho khi ép thì phía đặt ti nằm ở trên các gối đỡ; theo chiều rộng thì mẫu thử kiểu A phải nằm trên các gối đỡ.

4.3. Cho trụ đặt ti hoc bi tiếp xúc từ từ với mẫu thử. Sai lệch của vị trí đặt tải so vi điểm giữa 2 gối đỡ không được lớn hơn 0,5mm đối với mẫu dài và không được lớn hơn 0,2mm đối với mẫu ngắn.

4.4. Tốc độ đặt tải lên mẫu phải tăng đu và không được lớn hơn 100N/m2. s (MPa.s) (tốc độ dịch chuyển của dầm là 2mm/phút) tương đương với tốc độ đặt tải không đổi 800N/s đối với mẫu ngắn và 300N/s đối với mẫu dài.

5. XỬ KÝ KẾT QUẢ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Rtz =

trong đó

P - tải trng lớn nhất tương ứng với thời điểm phá hủy mẫu thử, N;

1 - khoảng cách giữa các gối đỡ, mm;

b – chiu cao mẫu thử song song với hướng đt ti trọng khi thử, mm;

K - hệ số hiệu chỉnh có tính tới độ vát cho trong bảng 2.

Bng 2

Kiểu mẫu

Độ vát mẫu thử, mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đã gia công

Chưa gia công

 

-

0,4 - 0,5

1,03

A

0,15 - 0,2

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

0,4 - 0,5

1,02

B

0,15 - 0,2

-

1,00

Chú thích: Công thức tính độ bền uốn không tính đến ảnh hưởng của biến dạng dẻo có thể xảy ra.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3. Giá trị độ bền uốn là giá trị trung bình s học không ít hơn 5 kết quả thử nghiệm (hoặc 8 kết quả thử nghiệm đối với mẫu thử chưa gia công) được làm tròn vi 10N/2 (MPa) gn nhất.

6. BIÊN BN THỬ

Trong biên bản thử cần ghi rõ:

1) thiết bị thử;

2) ký hiệu qui ước của mẫu thử hoặc mác vt liệu thử;

3) kiểu mẫu, kích thưc mẫu và trạng thái bề mặt mẫu;

4) phương pháp đặt ti trọng khi thử;

5) độ bền uốn Rtz 35 hoặc Rtz 20 (đối với mẫu thử kiểu A hoặc kiểu B);

6) ký hiệu TCVN này;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5048:1990 (ST SEV 1252-78) về Hợp kim cứng - Phương pháp xác định độ bền uốn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

Số hiệu: TCVN5048:1990
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 22/05/1990
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5048:1990 (ST SEV 1252-78) về Hợp kim cứng - Phương pháp xác định độ bền uốn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…