Tấm chuẩn |
Độ cứng danh nghĩa HRA |
Sai số cho phép không lớn hơn, HRA |
I II III |
85,5 ± 1,0 85,5 ± 1,0 91,0 ± 1,0 |
0,6 0,6 0,6 |
Chú thích: Chuẩn trên máy thử độ cứng có độ chính xác 0,1 HRA. Cho phép sử dụng các tấm chuẩn thép hợp kim tôi nếu có sự thỏa thuận giữa các bên hữu quan.
3. TIẾN HÀNH THỬ
3.1. Tiến hành thử ở 15-40ºC
3.2. Tiến hành thử với các tải trọng sau: Tải trọng sơ bộ
Fo = 98 ± 2N; tải trọng bổ sung F1 = 490 ± 2N; tải trọng tổng cộng F = Fo ± F1 = (98 ± 2N) + (490 ± 2N) = 588 ± 4N.
3.3. Tốc độ đặt tải bổ sung cần phải điều chỉnh sao cho sự chuyển động của mũi nén khi đặt tải F = 588N dừng lại trong khoảng 5-8s khi không có mẫu thử.
3.4. Thời gian đặt tải bổ sung sau khi kim dừng chuyển động không được lớn hơn 2 s. Giữ nguyên tải sơ bộ, từ từ tháo tải bổ sung trong thời gian 2 s.
3.5. Chọn tấm chuẩn có giá trị gần trị số độ cứng dự kiến của mẫu thử. Xác định độ cứng của tấm chuẩn tại 3 điểm. Sai lệch của giá trị trung bình 3 phép đo so với trị số độ cứng danh nghĩa của tấm chuẩn không được lớn hơn ± 0,5 HRA.
Nếu giá trị trung bình khác trị số độ cứng hơn ± 0,5 HRA thì phải kiểm định lại mũi nén kim cương để loại trừ nguyên nhân gây ra sai lỗi.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi kiểm định tấm chuẩn mới cần lưu ý tới các tấm chuẩn cũ bằng cách xác định độ cứng của chúng tại 5 điểm trên từng bề mặt tấm chuẩn. Các bề mặt này phải nằm trên cùng một phía của tấm chuẩn và đối với từng bề mặt kế tiếp phải mài đi một lớp dày 0,2mm.
Giá trị trung bình của 5 phép đo mỗi lần phải nằm trong giới hạn cho phép đối với nhóm tấm chuẩn này
3.6. Trước khi xác định độ cứng của mẫu thử cần loại bớt giá trị của phép đo đầu tiên, sau đó xác định độ cứng ở 3 điểm tùy ý trên mẫu thử.
Sau khi lắp mũi kim cương mới không được lấy 2 giá trị đo đầu tiên.
3.7. Khoảng cách giữa tâm của 2 vết nén gần nhau cũng như từ tâm vết nén đến mép mẫu thử không được nhỏ hơn 1,5mm.
3.8. Trị số độ cứng của từng mẫu thử là giá trị trung bình của 3 phép đo được làm tròn đến 0,5 HRA.
4. BIÊN BẢN THỬ
Trong biên bản thử cần ghi rõ:
1) ký hiệu quy ước của mẫu thử;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) ký hiệu TCVN này;
4) ngày tháng năm thử.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5046:1990 (ST SEV 2003-79) về hợp kim cứng - Các phương pháp xác định độ cứng rocven do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Số hiệu: | TCVN5046:1990 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 22/05/1990 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5046:1990 (ST SEV 2003-79) về hợp kim cứng - Các phương pháp xác định độ cứng rocven do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Chưa có Video