PRI = |
Số đo độ dẻo nhanh của mẫu đã lão hoá |
. 100 |
Số đo độ dẻo nhanh của mẫu chưa lão hoá |
Hệ số biến thiên V phụ thuộc vào sự chính xác của nhiệt độ lão hoá. Vì PRI được tính theo mục 4, từ giá trị độ dẻo trung bình, V bằng 3% khi lão hoá ở nhiệt độ 140 ± 1oC. Cả hai giá trị của V đều phù hợp với độ chính xác là ± 3% khi xác định riêng số đo độ dẻo nhanh.
Biên bản thử nghiệm bao gồm nội dung:
a) Chỉ dẫn xác định nguồn gốc mẫu thử bao gồm cả lô và kiện;
b) Số đo độ dẻo nhanh trung bình của những miếng thử chưa lão hoá và đã lão hoá với mỗi mẫu thử;
c) Chỉ số PRI của mỗi mẫu thử;
d) Loại tủ sấy được dùng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 1796 Cao su thô. chuẩn bị mẫu thử.
ISO 2007 Cao su thô và cao su chưa lưu hoá. thử nhanh tính dẻo.
ISO 2393 Hỗn hợp cao su. Điều chế, trộn và lưu hoá. thiết bị và cách tiến hành.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4862:1989 (ISO 2930 – 1975) về mủ cao su thiên nhiên khô - Xác định chỉ số duy trì độ dẻo do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Số hiệu: | TCVN4862:1989 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 25/12/1989 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4862:1989 (ISO 2930 – 1975) về mủ cao su thiên nhiên khô - Xác định chỉ số duy trì độ dẻo do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Chưa có Video