Hàm lượng mangan oxit (%) |
Thể tích định mức (ml) |
Thể tích cần hút (ml) |
Khối lượng mangan oxit trong phần dung dịch đã hút (mg) |
||||||
Từ |
0,02 |
đến |
0,1 |
100 |
25 |
Từ |
0,05 |
đến |
0,25 |
Trên |
0,1 |
“ |
1 |
100 |
20 |
Trên |
0,2 |
- |
2 |
“ |
1 |
“ |
2 |
100 |
10 |
“ |
1 |
- |
2 |
“ |
2 |
“ |
4 |
100 |
5 |
“ |
1 |
- |
2 |
“ |
4 |
“ |
10 |
250 |
5 |
“ |
0,8 |
- |
2 |
Rót vào mỗi cốc 30ml hỗn hợp axit sunfuric và photphoric, thêm nước cất đến thể tích 60ml. Rót tiếp vào cốc 10ml kali iodat 5%, đậy cốc bằng mặt kính đồng hồ, đun dung dịch đến bắt đầu sôi và giữ ở nhiệt độ 90 - 95oC trong 30 phút.
Để nguội đến nhiệt độ phòng, chuyển dung dịch vào bình định mức dung tích 100ml, định mức bằng nước cất và lắc đều.
Sau 30 - 40 phút, đo mật độ quang của dung dịch trên máy so màu quang điện ở bước sóng 525 - 535mm.
Chuẩn bị dung dịch so sánh từ dung dịch mẫu tương ứng có thêm vào 3 - 4 giọt dung dịch natri nitrit 10%. Phải tiến hành đồng thời thí nghiệm trắng.
4.4. Xây dựng đường chuẩn
4.4.1. Với đường chuẩn dùng cho mẫu quặng có hàm lượng mangan oxit lớn hơn 0,1%. Lấy vào các cốc dung tích 200ml lần lượt: 2,0; 5,0; 10,0; 15,0 và 20,0 ml dung dịch chuẩn B tương ứng với 0,2; 0,5; 1,0; 1,5 và 2,0 mg mangan oxit. Thêm vào mỗi cốc 30ml hỗn hợp axit sunfuric và photphoric, pha loãng bằng nước cất đến thể tích 60ml. Thêm vào 10ml kali iodat 5% và sau đó tiếp tục các giai đoạn như đã nêu ở điều 4.3.
4.4.2. Với đường chuẩn dùng cho mẫu quặng có hàm lượng mangan oxit nhỏ hơn 0,1%. Lấy vào các cốc dung tích 200ml lần lượt 0,5; 1,0; 2,0; 4,0 và 6,0ml dung dịch chuẩn B, tương ứng với 0,05; 0,10; 0,20; 0,40 và 0,60 mg mangan oxit. Thêm vào mỗi cốc 30ml hỗn hợp axit sunfuric và photphoric, pha loãng bằng nước cất đến thể tích 60ml. Thêm vào 10ml dung dịch kali iodua 5% và sau đó tiếp tục các giai đoạn như đã nêu ở điều 4.3 và 4.4. Phải tiến hành đồng thời thí nghiệm trắng.
Từ lượng mangan oxit và mật độ quang tương ứng tiến hành và đường chuẩn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
;
Trong đó
m1 - Khối lượng mangan oxit tương ứng với mật độ quang trên đường chuẩn, mg;
m - Khối lượng mẫu cân, g;
V1 - Thể tích dung dịch hút để đo màu, ml;
Vo - Thể tích dung dịch đã định mức, ml;
K - Hệ số chuyển quặng sang quặng khô tính theo công thức:
;
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Sai lệch kết quả giữa hai lần xác định song song khi độ tin cậy P = 0,95 không được vượt quá các giá trị nêu trong bảng 2.
%
Bảng 2
Hàm lượng mangan oxit
Sai lệch cho phép
Từ
0,02
đến
0,05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên
0,05
đến
0,10
0,02
“
0,10
“
0,25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“
0,25
“
0,50
0,05
“
0,50
“
1,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“
1,0
“
2,5
0,10
“
2,5
“
5,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“
5,0
“
10,0
0,20
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4655:1988 (ST. CEB 2848-81) về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng mangan oxit
Số hiệu: | TCVN4655:1988 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1988 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4655:1988 (ST. CEB 2848-81) về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng mangan oxit
Chưa có Video