Nếu vải thử kèm thứ nhất được sản xuất từ .... |
Thì vải thử kèm thứ hai được sản xuất từ... |
DÙNG CHO KHI GIẶT Ở 40, 50, 60oC |
|
Bông |
Len |
Len |
Bông |
Tơ tằm |
Bông |
Lanh |
Len |
Vitco |
Len |
Axetat |
Vitco |
Poliamit |
Len hoặc Vitco |
Polieste |
Len hoặc bông |
Poliscrilonitrils |
Len hoặc bông |
Polipropylen |
Len |
Polivinyla clorua |
Len |
DÙNG CHO KHI GIẶT Ở NHIỆT ĐỘ 95oC |
|
Bông |
Vitco |
Lanh |
Bông |
Vitco |
Bông |
Axetat |
Vitco |
Poliamit |
Bông hoặc Vitco |
Polieste |
Bông hoặc Vitco |
Poliacrilonittrila |
Bông hoặc Vitco |
Polipropylen |
Vitco |
Polivinyla clorua |
Vitco |
2.5. Xà phòng không được chứa chất tăng trắng quang học và bảo đảm các yêu cầu sau (tính theo khối lượng khô):
- Độ ẩm, không lớn hơn... 5%
- Hàm lượng các axit béo, không bé hơn... 85%
- Hàm lượng kiềm tự do, tính theo Na2O không lớn hơn 0,35%
- Hàm lượng muối gốc Cl không lớn hơn 0,35%.
2.6. Natri cacbonat khan tinh khiết
3. LẤY MẪU VÀ CHUẨN BỊ MẪU THỬ
3.1. Lấy mẫu theo TCVN 1749 - 86, TCVN 2124 - 77, TCVN 2266 - 77, TCVN 3571 - 81 và TCVN 2109 - 77.
3.2. Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2. Mẫu ở dạng sợi. Chuẩn bị mẫu ghép như sau: Cân 3 mẫu thử khối lượng mỗi mẫu bằng nửa tổng khối lượng của hai miếng vải trắng thử kèm; Quấn các sợi song song, sít nhau lên tấm bìa các tông hay dưỡng kim loại hình chữ U có kích thước 100 x 40 mm. Đặt thử vào giữa hai miếng vải trắng thử kèm theo điều 2.4 rồi khâu dọc theo bốn cạnh bằng chỉ trắng như điều 3.2.1. Để giữ cố định vị trí giữa các sợi với nhau.
3.2.3. Mẫu ở dạng xơ, chuẩn bị mẫu ghép như sau: Cân 3 mẫu, khối lượng mỗi mẫu bằng nửa tổng khối lượng hai miếng vải thử kèm; chải ra thành tấm phẳng có kích thước 100 x 40 mm. Đặt mẫu thử vào giữa hai miếng vải thử kèm như điều 2.4 rồi khâu dọc theo 4 cạnh bằng chỉ trắng như điều 3.2.1.
Khi thử, cần phải theo TCVN 4536-88.
Mẫu cũng chuẩn bị theo điều 3 được bổ sung vào cốc chứa dung dịch giặt với tỷ lệ giữa mẫu và dung dịch là 1 : 50. Thành phần dung dịch giặt và điều kiện thử theo quy định trong bảng 2.
Bảng 2
Nhiệt độ giặt
Thành phần dung dịch
Thời gian giặt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 g xà phòng trong 1 lít nước cất
5 g xà phòng và 2 g Natri cacbonat trong 1 lít nước cất
Khi giặt ở 95oC cho vào mỗi cốc thử 10 viên bi bằng thép không gỉ theo điều 2.2.
Hết thời gian quy định giặt trong máy, mẫu ghép được lấy ra và giữ lại bằng nước cất cho sạch hết xà phòng. Tháo các đường khâu ở ba cạnh, để lại một đường ở cạnh ngắn. Mẫu được để khô trong không khí ở nhiệt độ trong phòng. Trong quá trình để khô không cho các miếng vải thử kèm chồng lên mẫu thử (trừ phần tiếp xúc ở đường khâu còn lại)
5.1. Mức độ thay đổi mầu của mẫu thử và mức độ dây mầu lên hai miếng vải trắng thử kèm được đánh giá theo thang chuẩn màu xám.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên gọi và ký hiệu mẫu thử
- Nơi sản xuất
- Nơi yêu cầu kiểm tra
- Mức độ thay đổi màu của mẫu thử, tính bằng cáp;
- Mức độ dây màu lên hai vải trắng thử kèm nào, tính bằng cáp;
- Tiêu chuẩn được áp dụng để thử;
- Ngày, cơ quan và người làm thí nghiệm.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4537:1988 về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu đối với giặt xà phòng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Số hiệu: | TCVN4537:1988 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 04/05/1988 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4537:1988 về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu đối với giặt xà phòng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Chưa có Video