Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 4507 : 2008

ISO 3887 : 2003

THÉP - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHIỀU SÂU LỚP THOÁT CACBON

Steels - Determination of depth of decarburization

Lời nói đầu

TCVN 4507 : 2008 thay thế TCVN 4507 : 1987;

TCVN 4507 : 2008 hoàn toàn tương đương với ISO 3887 : 2003;

TCVN 4507 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

THÉP - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHIỀU SÂU LỚP THOÁT CACBON

Steels - Determination of depth of decarburization

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định lớp thoát cacbon và ba phương pháp đo chiều sâu lp thoát cacbon của thép không hp kim và thép hợp kim thấp.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu dưi đây là rất cần thiết đối vi việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối vi tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới (kể cả các sửa đổi).

TCVN 258-1 (ISO 6507-1), Vt liệu kim loại - Phép th độ cng Vickes - Phần 1: Phương pháp thử

ISO 4545, Metallic materials - Hardness test - Knoop test (Vật liệu kim loại - Thử độ cng - Phép thử Knoop)

ISO 9556, Steel and iron - Determination of total carbon content - Infrared absorption method combustion in an induction furnace (Thép và gang - Xác định hàm lượng cacbon tổng - Phương pháp hấp phụ tia hng ngoại sau khi nung trong lò cảm ứng)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây.

3.1

Thoát cacbon (decarburization)

Hàm lượng cacbon bề mặt của thép bị giảm, nó có thể:

a) hoặc thoát cacbon cục bộ, d3;

b) hoặc thoát cacbon hoàn toàn, d1, được đo bằng khoảng cách giữa bề mặt sản phẩm và điểm có phát hiện có thoát cacbon;

CHÚ THÍCH: Chiu sâu lớp thoát cacbon hoàn toàn như được mô tả trong b) được xác định bằng kiểm tra tổ chức tế vi.

3.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d2

Khoảng cách từ b mặt sản phẩm đến điểm tại đó hàm lượng cacbon hoặc độ cứng có mc thay không gây ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm (có nghĩa là, tại mức nhỏ nhất được qui định trong chuẩn sản phẩm).

3.3

Chiều sâu tổng lớp thoát cacbon (depth of total decarburization)

d4

Khoảng cách từ bề mt sản phẩm đến điểm mà hàm lượng cacbon không ảnh hưởng đến lõi, tổng thoát cacbon cục bộ và hoàn toàn d3+d1 được ký hiệu bằng chữ cái DD và đo bằng milimet, ví dụ DD = 0,08 mm.

CHÚ THÍCH: Các lớp thoát cacbon khác nhau được nêu dạng biểu đồ trên Hình 1. Các loại lớp thoát cacbon khác nhau tách thành các biên giới được biểu diễn bằng các đường gạch bóng trên hình vẽ với chiều rộng đường gạch minh họa sự khác nhau thực tế của các phép đo do thể hiện không rõ ràng.

3.4

Chiều sâu lớp thoát cacbon ferit (depth of ferrite decarburization)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Chiều sâu lớp thoát cacbon ferit được xác định bằng kiểm tra tổ chức tế vi.

a Hàm lượng cacbon nhỏ nhất được qui định trong tiêu chuẩn sản phẩm

b Hàm lượng cacbon trong lõi

Nếu sản phẩm phải trải qua các quá trình thấm cacbon, thì ranh giới xác định lõi theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.

Chiu sâu lp thoát cacbon chấp nhận được phải được qui định trong tiêu chuẩn tương ứng của sản phẩm phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.

Hình 1 - Hàm lượng cacbon là hàm số của khoảng cách từ b mặt: trình bày dưới dạng biu đồ đối với thép thoát cacbon điển hình.

4  Phương pháp đo

4.1  Tổng quan

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thường dùng các phương pháp được thực hiện trên các sn phẩm đã hoàn thin:

- phương pháp tế vi (xem 4.2);

- phương pháp đo độ cng bằng vết đo tế vi (Vicker hoặc Knoop) đối với thép trạng thái cng hoặc tôi và ram (xem 4.3);

- phương pháp xác định hàm lượng cacbon bằng phân tích hóa học hoặc phân tích quang học (xem 4.4).

Khi đồng thời sử dụng vài phương pháp đo, mỗi một phép đo có phạm vi áp dụng riêng phải tránh ảnh hưởng đến việc xử lý tiếp theo. Mẫu phải được kiểm tra trạng thái cung cấp. Tuy nhiên nếu có thỏa thuận gia các bên liên quan thì áp dụng nhiệt luyện bổ sung, phải đưa ra mọi biện pháp phòng ngừa để ngăn cản sự thay đổi phần trăm khối lượng và/hoc sự phân bố cacbon. Ví dụ, một mẫu nhỏ, thời gian austenit hóa ngắn, môi trường trung tính.

Khi thiếu sự chỉ dẫn lựa chọn phương pháp trong tiêu chuẩn sản phẩm, thì phải theo thỏa thuận giữa các bên có liên quan.

4.2  Phương pháp tế vi

4.2.1  Tổng quan

Trừ khi có quy định khác, phương pháp này chỉ được áp dụng trong các trường hợp mà hàm lượng cacbon được phản ánh qua sự thay đổi trong tổ chức tế vi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2.2  Lựa chọn và chuẩn b mẫu

Mẫu được chọn bao gm một mặt cắt vuông góc vi trục dọc của sản phẩm. Đối với các sản phẩm không có trục dọc thì lựa chọn mẫu phải thực hiện theo thỏa thuận giữa các bên có liên quan.

Bất cứ nơi nào có thể thực hiện được, các mẫu thử nhỏ (diện tích mặt ct nhỏ hơn 4 cm2) phải được kiểm tra trên toàn chu vi. Nếu điu này khó thực hiện, thí dụ đối vi các mẫu ln, một số mặt cắt phải được ly để đm bảo mẫu có tính đại diện. Số và các vị trí liên quan của các mẫu khác nhau phải được quy định bằng thỏa thuận giữa các bên có liên quan.

Đánh bóng tế vi, được thực hiện bằng các phương pháp thông thường, không làm tròn các cạnh. Để làm được điều này, mẫu có thể được định vị hoặc kẹp trên bàn kẹp và nếu cần thiết, bề mặt của sn phẩm có thể được bảo vệ bằng lớp kim loại mạ điện hoặc phun phủ. Các kỹ thuật chuẩn bị tự động/bán tự động được giới thiệu tại nơi có thể thực hiện.

Tẩm thực trong dung dịch 1,5 % đến 4 % axit nitric trong cồn (nital) hoặc 2 % đến 5 % dung dịch picric s hiện ra tổ chức thép.

4.2.3  Phép đo thích hợp

Theo quy luật, sự giảm hàm lượng cacbon có thể được xác định đối vi:

a) ferit và peclit: dựa vào sự giảm s lượng peclit;

b) peclit và cacbit m rộng vùng sau cùng tinh: dựa vào sự giảm tổng lượng cacbit m rộng vùng sau cùng tinh và/hoặc peclit.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tổ chức tế vi ở trạng thái tôi hoặc tôi và ram có thể được xác định bằng phương pháp này nếu sự thay đổi hàm lượng cacbon dẫn đến thay đổi rõ ràng tổ chc tế vi.

Phương pháp này cũng có thể áp dụng cho các trạng thái tổ chức khác, ví dụ đối với các tổ chức tế vi hoặc tôi và ram nhưng chỉ nếu có sự phân biệt ranh giới rõ rệt trong đặc trưng tổ chức, thì mới định đến chiu sâu lớp thoát cacbon.

Đo khoảng cách từ bề mặt đến đim mà tại đó tổ chức không khác với lõi (tổng lớp thoát cacbon). đo phải được thực hiện bằng thiết bị đã hiệu chuẩn.

Chọn độ phóng đại phụ thuộc vào chiều sâu lớp thoát cacbon và phải được người định giá lựa chọn khi có thỏa thuận riêng giữa các bên. Độ phóng đại lớn nhất được đ nghị cho phép quan sát hết phạm vi lp thoát cacbon. Độ phóng đại 100 được đ nghị là độ phóng đại có lợi đối với phn lớn các trường hợp.

Kiểm tra sơ bộ b mặt là độ phóng đại nhỏ để bảo đảm sẽ quan sát được bất cứ sự thay đổi lớn trong chiều sâu lp thoát cacbon dọc theo chu vi trong việc đánh giá bổ sung.

Điểm chiều sâu ln nhất của lớp thoát cacbon, không bị ảnh hưởng bởi các khuyết tật bề mặt và các động của góc, được xác định khi kiểm tra sơ bộ bề mặt mặt cắt. Bắt đu từ điểm đo đầu tiên, được chia ra thành các phần có kích thước bằng nhau cũng phải đo cả những điểm cuối chiều sâu thoát cacbon. Trừ khi có thỏa thuận khác, phải xác định bn giá trị riêng lẻ. Chiều sâu tổng lớp cacbon của mẫu (xem 3.3) được xác định bằng giá trị trung bình của các phép đo này. Các điểm được mà bị ảnh hưng do các khuyết tật bề mặt thì không được tính khi xác định giá trị trung bình.

4.3  Phương pháp đo độ cứng bằng vết đo tế vi

4.3.1  Tổng quan

Các phương pháp đo của Vicker, theo TCVN 258-1 và của Knoop theo ISO 4545.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kỹ thuật này ch áp dụng cho thép trước cùng tích trạng thái tôi, ram hoặc nhiệt luyện và vùng cacbon bên trong phạm vi đã tôi, để tránh những thay đổi độ cứng do thấm không hoàn toàn. Kỹ thuật này trở nên không đúng đối vi thép cacbon thấp.

4.3.2  Lựa chọn và chuẩn bị mẫu

Lựa chọn và chuẩn bị mẫu phải đng nhất với mẫu được sử dụng phương pháp tế vi (xem 4.2.2) tuy nhiên, nói chung mẫu không được tẩm thực để thuận tiện cho việc đo kích thước vết đo. Phải đưa ra các phương pháp phòng ngừa mẫu bị quá nhiệt.

4.3.3  Phép đo thích hợp

Tải trọng phải chọn lớn tới mức có thể thực hiện được để giảm tối thiểu sự phân tán các phép đo. nguyên tắc cơ bản tải trọng này phải ở trong phạm vi HV 0,1 đến HV 2,5 hoặc trong phạm vi chấp nhận được của phép thử Knoop. Khoảng cách giữa các vết đo tối thiểu bằng 2,5 ln chiều dài đường chéo của vết đo.

Tổng chiều sâu lớp thoát cacbon được xác định bằng khoảng cách từ bề mặt đến điểm đạt được cứng lõi.

Tối thiểu hai dãy phép đo phải được thc hiện các vị trí cách xa nhau có thể chấp nhận được. Giá trị trung bình của 2 số đo chiều sâu xác định chiều sâu tổng lớp thoát cacbon (xem 3.3).

4.4  Phương pháp xác định hàm lượng cacbon

4.4.1  Tổng quan

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.4.2  Phân tích hóa học

4.4.2.1  Tổng quan

Chỉ áp dụng cho các sản phẩm có hình dạng đơn giản (hình trụ tròn hoặc khối đa diện phẳng) và kích thước phù hợp với phương tiện gia công và thoát cacbon xảy ra trên toàn bề mặt. Trừ khi có thỏa thuận khác phương pháp này không được áp dụng đối với các sn phẩm với lớp thoát cacbon cục bộ.

4.4.2.2  Lựa chọn mẫu và thử

Chiều dày các lớp lần lượt là 0,1mm song song với bề mặt của mẫu, được lấy đi bằng phương pháp công khô, tránh mọi sự nhiễm bẩn. Phải loại bỏ trước bất kỳ màng oxit nào.

Hàm lượng các bon trong thép tới mức độ nào đó phải được xác định bằng các phương pháp hóa theo ISO 9556 và ISO 15349-2.

4.4.3  Phân tích quang phổ

4.4.3.1  Tổng quan

Phương pháp này ch áp dụng cho sản phẩm có các mặt phẳng kích thước đủ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mu phẳng phải tùy thuộc vào quá trình đánh bóng thành công đến các mức độ khác nhau 0,1 Xác định cacbon bằng quang phổ được thực hiện tại một mức độ trong cùng một cách mà khi xuất tia lửa thì không được thêm vào.

4.4.4  Đọc kết quả (phương pháp hóa học và quang phổ)

Các phương pháp được mô t trong 4.4.2 (phân tích hóa học) và 4.4.3 (phân tích quang phổ) cho phép xác định chiều sâu lớp thoát cacbon bằng cách đo khoảng cách từ bề mặt đến điểm mà hàm lượng cacbon đạt đến giá trị quy định nhỏ nhất. Có thể lựa chọn chiều sâu tổng lớp thoát cacbon bằng khoảng cách từ bề mặt đến điểm mà giá trị hàm lượng cacbon bắt đu không thay đổi, ví dụ hàm lượng cacbon trong lõi.

5  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm thông tin sau:

a) Số và vị trí của mẫu lấy từ mẫu thử;

b) Phương pháp sử dụng;

c) Tất cả các giá trị đo, lấy giá trị trung bình như là DD và, nếu được, chiều dày lớp ferit như là lớp thử các bon hoàn toàn.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[1] ISO 437, Steel and cast iron - Determination of total carbon content - Combustion gravime method (Gang và thép - Phương pháp xác định hàm lượng các bon tổng - Phương pháp đốt cháy trọng lượng)

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4507:2008 về Thép - Phương pháp xác định chiều sâu lớp thoát cacbon

Số hiệu: TCVN4507:2008
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2008
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4507:2008 về Thép - Phương pháp xác định chiều sâu lớp thoát cacbon

Văn bản liên quan cùng nội dung - [14]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…