Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

 

 

Kích thước tính bng milimet

 

 

Kiểu A

Kiểu B

L3

tổng chiều dài

250

250 (xem chú thích 2)

L2

khoảng cách giữa đai đu cuối

150 ± 1

150 ± 1

b1

chiều rộng

15 ± 0,5

25 ± 0,5

h

chiều dày

1 ± 0,2

2 ± 0,2

L0

chiu dài đo (dùng cho dụng cụ đo độ giãn)

50 ± 1

50 ± 1

L

khoảng cách ban đu giữa hai bộ kẹp (danh nghĩa)

136

136

LT

chiu dài đai đu cuối

>50

> 50 (xem chú thích 2)

hT

chiu dày đai đu cuối

0,5 đến 2

0,5 đến 2

CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu đối với chất lượng mẫu thử trạng thái song song được quy định tại Điu 6.

CHÚ THÍCH 2: Đi với các mẫu được lấy từ các tm sợi nhỏ được chuẩn bị sử dụng ISO 1268-5, tổng chiều dài mẫu 200 mm có thể chấp nhn được, chiều dài đu cuối 25 mm.

Hình 3 – Mẫu thử kiểu A và kiu B

6.2.2. Các đai đu cui

Những phần cuối của mẫu thử phải được gia cố thêm các đai đầu cuối, tốt nhất là với các đai đầu cuối được làm từ một lớp lót vải b hay các lớp vải sợi thủy tinh/nhựa với sợi đặt chéo góc ± 45° so với trục mẫu thử. Chiu dày đai từ 0,5 mm và 2 mm, và có góc đai 90° (nghĩa là không làm thon).

Có thể cho phép các đai đầu cuối thay thế khác, tuy nhiên trước khi sử dụng những loại này phi được chng minh có độ bn tương đương và có hệ số dao động không được lớn hơn các dải khuyến ngh [xem TCVN 4501-1 (ISO 527-1), 10.5 và ISO 3534-1). Những lựa chọn có thể bao gồm các đai đầu cuối làm từ vật liệu đem kim tra, các đai đầu cuối xiết chặt bng cơ học, các đai đầu cuối không gắn chặt được làm từ các vật liệu thô ráp (như giy ráp vi hạt đá mài hay cát, và sử dụng bề mặt kẹp thô ráp).

Nếu phép thử được thực hiện với các mẫu không gắn đai, khoảng cách giữa hai bộ kẹp phải như ging như khoảng cách giữa các đầu của mẫu thử có gắn đai.

6.2.3. Gắn các đai đầu cuối

Gắn các đai đu cuối vào mẫu thử bng keo có độ co giãn cao như được mô t trong Phụ lục A.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3. Đánh dấu vạch đo

Xem TCVN 4501-1 (ISO 527-1), 6.3.

6.4. Kim tra mẫu thử

Xem TCVN 4501-1 (ISO 527-1), 6.4.

7. Số lượng mẫu thử

Xem TCVN 4501-1 (ISO 527-1), 7.1 và 7.3 (không áp dụng 7.2).

8. Ổn định

Xem TCVN 4501-1 (ISO 527-1), Điều 8.

9. Cách tiến hành

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xem TCVN 4501-1 (ISO 527-1), 9.1.

9.2. Đo kích thước mẫu thử

Xem TCVN 4501-1 (ISO 527-1), 9.2, ngoại trừ chiều dày phải đo chính xác đến 0,01 mm và không áp dụng chú thích 3 và 4.

9.3. Kẹp mẫu thử

Xem TCVN 4501-1 (ISO 527-1), 9.3.

9.4. Tiền ng suất

Xem TCVN 4501-1 (ISO 527-1), 9.4.

9.5. Lắp đặt dụng cụ đo độ giãn, đồng hồ đo biến dạng và đánh du vạch đo

Xem TCVN 4501-1 (ISO 527-1), 9.5. Đo chiều dài đo chính xác đến 1 % hoặc tốt hơn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tốc độ thử đối với mẫu thử kiểu A phải là 2mm/min và đối với kiểu B là 1 mm/min.

9.7. Ghi lại s liệu

Xem TCVN 4501-1 (ISO 527-1), 9.7.

10. Tính toán và biểu thị kết quả

Xem TCVN 4501-1 (ISO 527-1), Điều 10, tr các định nghĩa được nêu tại Điều 4 của tiêu chuẩn này, các giá trị biến dạng tính đến ba con số có nghĩa.

11. Độ chụm

Không biết được độ chụm của phương pháp thử do số liệu liên phòng thí nghiệm không có sẵn.

12. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm thông tin sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Từ b) đến q) trong báo cáo thử nghiệm, xem TCVN 4501-1 (ISO 527-1), Điu 12 b) đến q), bao gồm loại sợi và hình thái sợi (ví dụ: dải đồng hướng) trong 12b).

 

Phụ lục A

(quy định)

Chuẩn bị mẫu thử

A.1. Mẫu thử gia công bằng máy

Trong mọi trường hợp, các chỉ dẫn sau phải được thực hiện:

- Tránh thực hiện dưới các điều kiện có thể tạo ra nhiệt lượng lớn mẫu (nên sử dụng chất làm lạnh). Nếu sử dụng chất làm lạnh dạng lỏng, phải sấy khô mẫu ngay sau khi thực hiện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2. Chuẩn bị mẫu thử có gắn các đai đầu cui

Nên s dụng phương pháp sau:

Ct một tấm từ vật liệu được thử có chiều dài mẫu thử và có chiều rộng phù hợp với số mẫu yêu cầu.

Trục sợi dự định có thể xác định được bng việc tách cạnh tấm thử và kiểm tra các sợi, lặp lại thao tác một số mẫu đ xác định hướng sợi. Nếu tách mẫu làm cho cạnh b nham nhở do sự không liên kết giữa các lớp và các tầng, không được sử dụng tấm mẫu đó tr khi là sn phm đặc biệt hoặc là kết quả của một quá trình đặc biệt.

Cắt các dải hình chữ nhật theo chiều dài và chiều rộng yêu cầu đối với đai đầu cuối. Đính các di với tấm như sau:

a) Nếu cần, đánh bằng giấy nhám mịn hoặc thổi bằng loại cát thích hợp tất cả các bề mặt sẽ được phết keo.

b) Loại bỏ tất cả bụi trên bề mặt và lau sạch bằng dung môi thích hợp.

c) Dán các di theo vị trí dọc hai đầu của tấm, song song với nhau và trực giao với hướng dọc của như được thể hiện tại hình A.1, s dụng keo có độ co giãn cao và tuyệt đối tuân th chỉ dẫn của nhà sản xuất keo.

Nên sử dụng keo màng. Keo nên có cường độ trượt lớn hơn 30 MPa. Tốt nht là keo có bản chất mềm dẻo, có độ giãn dài tại điểm đứt lớn hơn vật liệu thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Ct tấm thành mẫu thử, cùng với các dải, tạo nên các đai đầu cuối (xem Hình A.1).

a Tỉa phần thừa

Hình A.1 - Bộ đu cuối cho chuẩn bị mẫu thử

 

Phụ lục B

(tham khảo)

Căn chỉnh mẫu

Việc căn chnh máy thử kéo và mẫu thử nên được kiểm tra tại tâm chiều dài đo sử dụng coupon đo kéo của cùng vật liệu được thử. Sử dụng thiết bị hoặc quy trình đảm bảo mẫu thử được định vị trong b kẹp theo cách có thể làm li được. Đồng hồ đo biến dạng coupon như được chỉ ra trong Hình B.1, đính hai đồng h đo (SG1, SG2) vào một mặt coupon, một phần tám chiều rộng mẫu thử tính từ cạnh và gia hai đầu và đính đồng hồ đo th ba (SG3) lên đường tâm của mặt đối diện giữa hai đầu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:

,  là biến dạng ghi được bi đồng hồ đo ứng lực SG1, SG2 và SG3.

Cuối cùng, đảm bảo biến dạng uốn cong thỏa mãn điều kiện được đưa ra trong bất đẳng thức (B.3):

CHÚ THÍCH:

1. Cần thiết sử dụng đồng h đo biến dạng ngay bên bộ kẹp đ kiểm tra mọi nguyên nhân không thẳng hàng.

2. Việc căn chỉnh của mu đơn lẻ có thể được kiểm tra theo hướng chiều rộng sử dụng dụng cụ đo độ giãn có giá kẹp với kết quả biến dạng theo chiều dọc đối với mỗi cạnh của mẫu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.1 - Vị trí đồng hồ đo biến dạng (SG1, SG2 và SG3) đối với kiểm tra hệ thống căn chnh

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4501-5:2009 (ISO/FDIS 527-5 : 2009) về Chất dẻo - Xác định tính chất kéo - Phần 5: Điều kiện thử đối với compozit chất dẻo gia cường bằng sợi đơn hướng

Số hiệu: TCVN4501-5:2009
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2009
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4501-5:2009 (ISO/FDIS 527-5 : 2009) về Chất dẻo - Xác định tính chất kéo - Phần 5: Điều kiện thử đối với compozit chất dẻo gia cường bằng sợi đơn hướng

Văn bản liên quan cùng nội dung - [12]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…