Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Hàm lượng mangan

Sai lệch tuyệt đối giới hạn

Từ 0,1 đến 0,25

0,025

Trên 0,25 đến 0,35

0,030

Trên 0,35 đến 0,50

0,035

Trên 0,50 đến 1,00

0,050

2.4.2. Bảng sai lệch giới hạn

3. PHƯƠNG PHÁP SO MÀU PEIODAT

Phương pháp dựa vào việc đo cường độ màu dung dịch pemanganic tạo thành khí oxy hóa mangan (II) lên mangan (VII) bằng kali iodat (peiodat) trong môi trường axit sunfuric photphoric.

3.2. Thiết bị, hóa chất và dung dịch

Phổ quang kế hay máy so màu quang điện.

Axit nitric d 1,40.

Axit flohidric, dung dịch 40%.

Axit photphoric d 1,7.

Kali iodat, dung dịch 2%: cho 20g kali iodat vào 1 dm3 dung dịch axit sunfuric 1 + 200 nóng, đậy bằng mặt kính đồng hồ, đun sôi đến tan hoàn toàn. Lọc nóng dung dịch. Trước khi sử dụng phải đun lại dung dịch để phần peiodat kết tinh tan ra rồi dùng ngay dung dịch nóng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kali pemanganat.

Mangan kim loại.

Dung dịch tiêu chuẩn mangan: hòa tan 0,2877g kali pemanganat đã kết tinh lại trong 450 - 500cm3 nước, cho vào cốc dung tích 600 - 800cm3. Thêm 10 cm3 dung dịch axit sunfuric 1 + 1, dùng buret nhỏ từng giọt hidro peoxit cho đến khi dung dịch vừa mất màu hoàn toàn, chuyển dung dịch sang bình định mức dung tích 1 dm3, thêm nước đến vạch, lắc đều. Có thể pha từ mangan kim loại như sau: Cân 0,1000g mangan kim loại, cho vào cốc dung tích 200 cm3, rót 25cm3 nước và 10cm3 dung dịch axit sunfuric 1 + 1. Đậy cốc bằng mặt kính đồng hồ, đun đến tan rồi tiếp tục đun thêm 2 - 3 phút nữa. Để nguội, chuyển dung dịch sang bình định mức dung tích 1dm3, thêm nước đến vạch, lắc đều.

Nồng độ khối của dung dịch tiêu chuẩn xác định theo mangan bằng 0,0001g/cm3.

Nước không có tạp chất hữu cơ: lấy 1dm3 nước cất vào bình cầu dung tích 1,5 - 2 dm3, thêm từng giọt axit sunfuric đến pH3 theo giấy chỉ thị vạn năng; đun đến sôi. Lấy bình ra khỏi bếp, thêm vài tinh thể iodat đun sôi 7 - 8 phút, để nguội. Nước đã loại các tạp chất hữu cơ dùng cả giai đoạn tiến hành phân tích và pha chế dung dịch.

3.3. Tiến hành phân tích

Cho 0,1g ferosilic vào bát bạch kim, thấm ướt bằng nước, cẩn thận rót 5 cm3 axit flohidric, sau đó cho từng giọt axit nitric đến ngừng tan rồi cho thêm 5cm3 nữa.

Đặt bát lên bếp điện, đun nóng hòa tan hoàn toàn lượng cân, rót vào 15 cm3 dung dịch axit sunfuric 1 + 1 rồi bốc hơi đến thoát khói trắng.

Để nguội, rót vào bát 30 cm3 nước ấm, đun để hòa tan muối. Chuyển dung dịch vào bình nón dung tích 250cm3, thêm 70cm3 nước, 5cm3 axit photphoric, đun tan muối, sau đó cho 40 cml dung dịch kali iodat. Pha dung dịch đến sôi và giữ nguyên ở nhiệt độ gần sôi trong vòng 25 - 30 phút. Để nguội ở nhiệt độ phòng, chuyển vào bình định mức dung tích 250 cm3, thêm nước đến vạch, lắc đều. Sau 1 giờ đo mật độ quang của dung dịch bằng phổ quang kế ở bước sóng 525 nm hay bằng máy so màu quang điện dùng kính lọc xanh lá cây. Dung dịch so sánh là dung dịch thí nghiệm kiểm tra độ sạch thuốc thử, tiến hành qua tất cả các giai đoạn phân tích.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.3.2. Dựng đồ thị chuẩn

Lấy vào 5 trong 6 bình nón dung tích 250 cm3: 1, 3, 5, 7, 10 cm3 dung dịch tiêu chuẩn tương ứng 0,0001; 0,0003; 0,0005; 0,0007 và 0,0010g mangan. Bình thứ 6 không chứa dung dịch tiêu chuẩn. Lần lượt rót vào các bình 100 cm3 nước, 15 cm3 dung dịch axit sunfuric 1 + 1 và 5cm3 axit photphoric, đun dung dịch đến sôi cho 40 cm3 dung dịch kali iodat, đun sôi và giữ nguyên ở nhiệt độ gần sôi 25 - 30 phút. Tiếp tục phân tích như trong điều 3.3.1.

Dung dịch so sánh là dung dịch ở bình thứ 6.

3.4. Tính kết quả

3.4.1. Hàm lượng mangan (Mn1) tính bằng phần trăm, theo công thức:

trong đó:

m - Khối lượng mangan tìm được theo đồ thị chuẩn, g;

m1 - Lượng cân mẫu, g.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

,

trong đó:

C - hàm lượng mangan trong mẫu chuẩn, %;

D - mật độ quang mẫu phân tích;

D1 - mật độ quang mẫu chuẩn;

D2 - mật độ quang dung dịch thí nghiệm kiểm tra mangan trong thuốc thử.

3.4.3. Bảng sai lệch giới hạn

Xem bảng, điều 2.4.2.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4154:1985 về Ferosilic - Phương pháp xác định mangan

Số hiệu: TCVN4154:1985
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/1985
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4154:1985 về Ferosilic - Phương pháp xác định mangan

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…