Hàm lượng lưu huỳnh, % |
Lượng cân mẫu, g |
Lượng cân chất chảy, g |
|
CuO |
CuO + Fe |
||
Từ 0,015 đến 0,05 |
1,0 |
2,0 |
1,0 + 0,5 |
trên 0,05 đến 0,10 |
0,5 |
1,0 |
1,0 + 0,5 |
Cho mẫu vào thuyền sứ rồi phủ chất chảy lên trên.
Dùng que thép đẩy thuyền sứ vào vùng nóng nhất của ống sứ, đậy nút cao su lại. Mở khóa 5 cho oxy vào lò với tốc độ sao cho dung dịch trong bình hấp thụ dâng lên 30-40 mm.
Trong khi đốt mẫu, nhỏ giọt dung dịch chuẩn độ từ buret vào bình hấp thụ sao cho màu dung dịch trong bình hấp thụ và bình so sánh luôn gần bằng nhau. Khi màu dung dịch trong bình hấp thụ giống màu trong bình so sánh và bền màu trong vòng 1 phút thì kết thúc quá trình chuẩn độ.
Đóng khóa 5 và 10 lại, mở nút cao su, lấy thuyền sứ ra khỏi ống sứ và chuẩn bị đốt mẫu tiếp theo.
5. TÍNH KẾT QUẢ
5.1. Hàm lượng lưu huỳnh (X) tính bằng phần trăm theo công thức:
X =
trong đó:
V - thể tích dung dịch kali iodat tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu phân tích, ml;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T - độ chuẩn của dung dịch kali iodat, g/ml;
m - khối lượng mẫu, g.
5.2. Bảng sai lệch cho phép
Bảng 2
Hàm lượng lưu huỳnh, %
Sai lệch cho phép, % (tuyệt đối)
Từ 0,015 đến 0,030
0,006
Trên 0,030 đến 0,070
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 0,070 đến 0,10
0,010
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3863:1983 về Ferotitan - Phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh
Số hiệu: | TCVN3863:1983 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1983 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3863:1983 về Ferotitan - Phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh
Chưa có Video