Nhóm thép tấm |
Diện tích toàn bộ vết bẩn bề mặt của các hạt phi kim loại cm2 |
Chiều rộng phần cạnh tấm bị dày lên mm |
Góc khuyết hoặc góc bị tù mm |
Vết rạn nứt tính từ mép tấm |
Chiều rộng phần vẩy sắt tróc ở cạnh tấm, mm |
Bọt khí |
Độ gồ ghề trên toàn bộ chiều dài tấm, mm |
||
Chiều dài, mm |
Số lượng cái |
Đường kính, mm |
Số lượng cái |
||||||
Không lớn hơn |
|||||||||
TTL - 1 |
20 |
20 |
10 |
3 |
3 |
20 |
- |
- |
20 |
TTL - 2 |
50 |
30 |
20 |
6 |
5 |
30 |
6 |
5 |
25 |
1.2. Đối với tấm nhóm TTL - 2 ngoài các khuyết tật ở điều 2.5 và 2.6 cho phép có vết cong không làm gãy tấm, độ nhám, lớp gỉ mỏng ở hai cạnh tấm, nhưng không ngăn cản việc phát hiện các khuyết tật bề mặt.
3. QUY TẮC NGHIỆM THU
3.1. Tấm nghiệm thu theo lô. Lô gồm những tấm có cùng chiều dày ủ trong một lò; cùng chiều dày và cùng một hiệu lò ủ đối với tấm dạng cuộn; Lô hàng còn gồm những băng có cùng chiều dày và cùng chế độ ủ trong lò ủ liên tục.
3.2. Để thử khớp chập đôi của tấm, cần lấy trong lô hàng một tấm:
ủ trong lò chụp - ở đáy chồng tấm;
ủ ở dạng cuộn - ở vòng trong của cuộn;
ủ liên tục - ở đầu trước của băng.
Cắt từ tấm kiểm tra hai mẫu ngang để thử.
3.3. Nếu kết quả thử lần thứ nhất không đạt yêu cầu, thì phải thử lại với số mẫu gấp đôi cũng lấy từ lô hàng đó. Kết quả thử lần thứ hai là kết quả cuối cùng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Kiểm tra bề mặt của tấm không dùng dụng cụ phóng đại
4.2. Đo chiều rộng và chiều dài tấm bằng salen hoặc thước mét.
Xác định độ gồ ghề của tấm theo thỏa thuận của hai bên
4.3. Thử khớp chập đôi của tấm như sau: Đem mẫu đặt lên tai tấm gỗ bằng, dùng búa gỗ gõ cho hai lớp giao nhau. Sau đó uốn mẫu thành góc 45o với đường khớp và bẻ ra trong mặt phẳng. Uốn mẫu vào và bổ ra chỉ thực hiện một lần.
Ở chỗ uốn vào và bẻ ra cho phép có vẩy axit bong ra.
5. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
5.1. Tấm được cung cấp ở dạng băng, được đóng thành kiện hoặc thành cuộn.
5.2. Các kiện tấm được bó bằng thép tấm mỏng và buộc bằng thép hoặc được buộc bằng băng thép cắt từ tấm ở chiều dày không nhỏ hơn 0,9mm.
Số mối buộc của một kiện hay một cuộn không được ít hơn hai và phải phân bố đều theo chu vi cuộn và chiều dài của kiện hàng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng một kiện khi bốc xếp thủ công không lớn hơn 80 kg.
Kiện được kẹp bằng hai vòng dải thép dày 2mm.
5.4. Ở mỗi kiện đều có treo biển ở đầu tấm hoặc mặt mút của kiện, trên biển phải ghi:
a) Tên và dấu hàng hóa của cơ sở sản xuất;
b) Nhóm thép;
c) Kích thước và khối lượng tấm;
d) Khối lượng tinh và thô của kiện;
e) Dấu của bộ phận kiểm tra kỹ thuật.
5.5. Cho phép vận chuyển tấm và cuộn trong các toa xe hở hoặc những phương tiện vận chuyển khác nhưng tránh bị ẩm ướt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7. Mỗi lô hàng phải dính theo chứng từ trong đó ghi:
a) Tên và dấu hàng hóa của cơ sở sản xuất;
b) Tên người đặt hàng;
c) Số hiệu đơn hàng và nhóm thép;
d) Số lượng kiện, khối lượng một kiện và khối lượng chung của kiện giao hàng;
e) Kích thước và khối lượng tấm;
f) Kết quả thử;
g) Thời gian giao hàng;
h) Số hiệu của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3601:1981 về Thép tấm mỏng lợp nhà
Số hiệu: | TCVN3601:1981 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1981 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3601:1981 về Thép tấm mỏng lợp nhà
Chưa có Video