Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Tên gọi

Giải thích

Từ ngữ nước ngoài tương ứng

 

1. SẢN PHẨM VÀ NGUYÊN LIỆU

 

1.1. Khí thiên nhiên

Khí hydro cacbon (chủ yếu là metan) tích luỹ trong lòng đất và thu được trong quá trình khai thác dầu mỏ.

Khí này được phân loại thành <khí khô> hay <khí béo> dựa trên hàm lượng hydro cacbon dễ ngưng tụ có trong thành phần của nó.

A. Natural gas

P. Gas natural

1.2. Khí dầu mỏ hoá lỏng

Hỗn hợp hydro cacbon nhẹ, tạo hơi ở điều kiện nhiệt độ và áp suất bình thường hoá lỏng khi tăng áp suất và giảm nhiệt độ. Thành phần chủ yếu là: propan, propen, butan và buten.

A. Liquefied petroleum gas

P. Gaz de pétrole liqué fiés

1.3. Mồ hóng (muội)

Cacbon sạch, thu được trong quá trình đất hỗn hợp hydro cacbon lỏng hoặc khí ở điều kiện thiếu không khí, khiến cho quá trình cháy xảy ra không hoàn toàn.

A. Carbon black

P. Noir de carbone

1.4. Nhiên liệu động cơ phản lực

Phần cất dầu mỏ, sử dụng làm nhiên liệu cho các động cơ phản lực. Nói rộng hơn đấy là tên gọi của nhiên liệu dùng cho các tuốcbin khí.

A. Jet fuel

P. Carburéacteurs (Combustibles pour moteurs à réaction)

1.5. Dầu hoả thắp sáng

Phần cất dầu mỏ tinh khiết chủ yếu dùng để thắp sáng và sử dụng để đốt trong các dụng cụ làm nóng.

A. Lamp oil (Kerosine)

P. Pétrole lampant

1.6. Mỡ bôi trơn

Sản phẩm rắn hoặc dẻo (nửa rắn) gồm hỗn hợp dầu khoáng hay dầu tổng hợp, được ổn định bằng xà phòng và những chất keo kết khác. Ngoài ra có thể còn một số thành phần khác.

A. Grease

P. Graisse

1.7. Dầu bôi trơn

Dầu nhờn sử dụng làm giảm ma sát giữa các bề mặt chuyển động

A. Lubricating oil

P. Huile lubrifiante

(Huile de graissage)

1.8. Dầu thoi (dầu đinh tự)

Dầu bôi trơn có độ nhớt thấp dùng để bôi các chi tiết máy có tải trọng nhỏ, quay với vận tốc lớn, chủ yếu sử dụng cho các trục sợi của máy dệt.

A. Spindle oil

P. Huile à broche

1.9. Dầu xi lanh

Dầu bôi trơn có độ nhớt và nhiệt độ bốc cháy cao, dùng để bôi trơn xilanh và van máy hơi nước.

A. Cylinder oil

P. Huile pour cylindres

1.10. Dầu rửa máy

Dầu bôi trơn dùng cho các loại động cơ có chuyển động tịnh tiến võng (xem 1.31). Dầu này có tính chất tẩy sạch và giữ các chất bị loại ra do mài mòn cùng những tạp chất khác ở trạng thái huyền phù, tính chất này phụ thuộc vào sự có mặt của các chất thêm (phụ gia) tương ứng.

A. Detergent oil

P. Huile détergente

1.11. Dầu máy

Dầu bôi trơn dùng cho những chi tiết chuyển động của máy có tải trọng nhỏ, làm việc ở nhiệt độ ổn định.

A. Machine oil

P. Huile mouvement

1.12. Dầu trắng

Dầu có độ tinh khiết cao, thực tế không có màu.

A. White oil

P. Huile blanche

1.13. Dầu cách điện

Dầu có tính cách điện tốt, sử dụng cho các thiết bị điện.

A. Insulating oil

P. Huile isolante

1.14. Ozokerit

Sáp khoáng thiên nhiên, giống thành phần của sáp dầu mỏ và có thể có chứa các chất khoáng.

A. Ozokerite

P. Ozokérite

1.15. Xerezin

Xerezin là ozokerit được tinh chế. Xerezin thường phẩm thường chứa paraffin dầu mỏ.

A. Ceresin

P. Cerésine

1.16. Petrolatum

Sản phẩm dẻo (nửa rắn) cấu tạo gồm paraffin tinh thể nhỏ (xem 1.51) và một lượng lớn dầu khoáng.

A. Petrolatum

P. Petrolatum

1.17. Atphan thiên nhiên

Lớp đất đá vôi (một vài trường hợp có chứa Silic) được tẩm bitum.

A. Roek asphalt

P. Asphalte naturel

1.18. Atphan

Hỗn hợp bitum và các chất khoáng ở Bắc Mỹ người ta còn gọi Atphan là bitum.

A. Asphalt

P. Asphalte a artificiel

(ou synthétique)

1.19. Bitum oxi hóa

Bitum oxi hóa là sản phẩm thu hồi được bằng cách thổi qua bitum nóng chảy một luồng không khí hoặc thổi không khí qua bitum lỏng (xem 1.50)

A. Blown bitumen

P. Bitume soufflé

1.20. Parafin

Sản phẩm thu được trong quá trình chưng cất dầu mỏ, thành phần chủ yếu gồm hỗn hợp hydro cacbon no, đóng rắn ở nhiệt độ thường. Parafin tinh khiết chứa một lượng nhỏ dầu và có cấu trúc tinh thể đặc trưng.

A. Paraffin wax

P. Paraffine

1.21. Parafin thô

Parafin chứa sạch dầu, thu được từ sáp lỏng (xem 1.37)

A. Paraffin scale

P. Paraffine écaille

1.22. Xăng

Sản phẩm thu được trong quá trình chưng cất dầu mỏ có nhiệt độ sôi từ 30ºC đến 220ºC dùng cho các động cơ đốt trong bằng tia lửa điện. Thuật ngữ này còn dùng để chỉ các sản phẩm dầu mỏ khác có phân đoạn sôi như trên (xem xăng khí v.v…)

A. Gasoline (petrol)

P. Essence

1.23. Xăng khí

Sản phẩm dầu mỏ lỏng có nhiệt độ sôi thấp, thu được từ khí thiên nhiên. Sản phẩm này không ổn định, có chứa một lượng đáng kể propan và butan. Tách propan khỏi hỗn hợp, sẽ thu được xăng khí ổn định

A. Natural gasoline (Casing head gasoline)

P. Essence naturello

1.24. Xăng dung môi (xăng đặc biệt)

Phần xăng – ligroin được chế biến đặc biệt, có khoảng nhiệt độ sôi hẹp.

A. Special boiling point (SbP) spirit.

P. Essence spéciale

1.25. Xăng thơm

Xăng chứa một lượng nhỏ hydro sunfua hoặc mecaptan và cho phản ứng âm trên thí nghiệm đốcto

A. Sweet gasoline

P. Essence douce

1.26. Phần cất đầu

Phần cất bay hơi mạnh, được lấy ra từ phía trên tháp chưng cất.

A. Overhead

P. Distillat de tête

1.27. Gudron

Dầu có độ bay hơi thấp dùng để hóa dẻo bitum hoặc asphan (nhựa đường) thiên nhiên.

A. Flux oil

P. Huile de fluxage

1.28. Dầu đá phiến

Dầu khoáng thu được khi nhiệt phân các phiến bitum dầu (đá dầu)

A. Shale oil

P. Huile de schiste

1.29. Dầu khoáng

Dầu nhờn chứa hydro cacbon tự nhiên hoặc thu được trong quá trình chế biên các nguyên liệu khoáng.

A. Mineral oil

P. Huile minérale

1.30. Dầu chiết ly benzen

Dầu nhờn dùng để chiết ly các hydro cacbon thơm, nhẹ (aromat) từ khi thu được khi cốc hóa than đá

A. Benzole wash oil (Benzole absorbing oil)

P. Huile de débenzolage

1.31. Dầu meto

Dầu bôi trơn dùng trong các động cơ đốt trong và các động cơ dạng khác.

A. Engine oil

P. Huile pour moteurs

1.32. Dầu tuốc bin

Dầu nhờn có độ tinh khiết cao lấy ra từ dầu mỏ, có thêm một số chất khác, sử dụng để bôi trơn tuốc bin hơi, ngoài những tính chất đặc trưng cho dầu bôi trơn, nó còn có khả năng chống nhũ hóa với nước.

A. Steam turbineoil

P. Huile pour turbines à vapeur

1.33. Dầu thẫm (đen)

Dầu bôi trơn màu đen (thẫm) dùng trong các loại máy chuyển động chậm.

Ở một số nước, thuật ngữ này còn dùng để chỉ phần nhiên liệu cần dùng để đốt lò.

A. Black oil

P. Huile noire

1.34. Dầu nhũ tương

Dầu nhờn có chứa các chất nhũ tương hóa và có khả năng tạo với nước các nhũ tương bền vững hay huyền phù keo, dùng để bôi trơn và làm mát trong quá trình chế biến kim loại.

A. Soluble oil

P. Huile soluble

1.35. Dầu oxi hóa

Dầu thực vật hoặc dầu động vật đã được oxi hóa của không khí khi đun nóng để làm tăng độ nhớt. Dầu này dùng làm chất phụ gia cho các loại dầu dùng cho các động cơ tầu thủy.

A. Blown oil

P. Huile soufflée

1.36. Phần cất parafin

Phần cất chứa một lượng lớn parafin.

A. Waxy distilate

P. Distillat paraffineux

1.37. Sáp lỏng

Bán thành phẩm parafin thu được trong quá trình cất khử parafin và có chứa một lượng lớn hydro cacbon lỏng.

A. Slack wax

P. Gatsch

1.38. Khí hóa lỏng trong bình

Khí dầu mỏ hóa lỏng, được bảo quản trong các bình chịu áp suất.

A. Bottled gad

P. Gax en bouteille

1.39. Khí lọc dầu

Khi thu được trong quá trình chế biến dầu mỏ, thành phần chủ yếu là hydro cacbon.

A. Refi ine ry gas

P. Gaz de raffine rie

1.40. Phần cất crackin

Phần cất chưa làm sạch (lọc) thu được trong quá trình craking.

A. Pressure distillate

P. Distillat de craquage

1.41. Dầu thô

Dầu khoáng thiên nhiên có thành phần chủ yếu gồm các hydro cacbon khác nhau.

Dầu mỏ có thành phần cơ bản là parafin, naften hoặc hỗn hợp của chúng tùy thuộc ở sự có mặt của parafin, bitum hay hỗn hợp của chúng trong cặn sau khi chưng cất dưới áp suất khí quyển.

A. Crude oil

P. Pétrole brut

1.42. Dầu mỏ gốc naften

Dầu thô có thành phần cơ bản (gốc) là naftan

A. Naphthenic base crude

P. Pétrole brut naphténique

1.43. Phần cất dầu nhờn

Phần cất dầu mỏ có giới hạn sôi và độ nhớt, cho phép sau khi chế biến, dùng làm dầu bôi trơn.

A. Lubricating oil distillate

P. Distillat pour huile lubrifiante

1.44. Hỗn hợp cách điện

Hỗn hợp của dầu khoáng và một số chất làm rắn (petrolatum, cao su, polime, bitum v.v…) dùng để tẩm các vật liệu nhằm cách điện.

A. Cable compound

P. Mélange isolant pour cable

1.45. Cát kết bitum

Cát kết được tẩm bitum (1.48). Có thể tách chiết bằng dung môi.

A. Asphaltic sands

P. Sables bitumineux

1.46. Keo bitum

Sản phẩm, thành phần cơ bản là bitum (xem 1.48) có khả năng kết dính.

A. Bituminous binder

P. Liant bitumineux

1.47. Cốc dầu (than cốc dầu mỏ)

Sản phẩm rắn màu đen, phần lớn thu được trong quá trình Cracking nhiệt, có thành phần chủ yếu là cacbon

A. Petroleum coke

P. Coke de pétrole

1.48. Bitum

Sản phẩm lỏng dẻo, hoặc rắn, cấu tạo chủ yếu từ các hydro cacbon và dẫn xuất của chúng, hầu như tan trong cacbon disunfua (CS2)

Bitum là sản phẩm của quá trình chưng cất dầu thô, thu được khi chế biến chất thải (hoặc trong những trường hợp chế biến các phần cất nặng nhất).

Bitum có trong thành phần của atphan thiên nhiên.

A. Bitumen

P. Bitume

1.49. Bitum lỏng

Bitum có độ nhớt giảm xuống (thấp) sau khi đã pha thêm ít, nhiều dung môi dễ bay hơi.

A. Cut-back bitumen

P. Bitumé fluidi-fié

1.50. Bitum dẻo

Bitum đã hóa dẻo sau khi pha thêm gudron (xem 1.27) có độ bay hơi tương đối thấp.

A. Fluxed bitume

P. Bitume fluxé

1.51. Parafin tinh thể nhỏ

Sản phẩm chủ yếu gồm hỗn hợp hydro cacbon no, có trạng thái rắn ở nhiệt độ thường, cấu tạo tinh thể nhỏ hơn parafin và có chứa lượng dầu nhờn không đáng kể.

Parafin tinh thể nhỏ thường thu được từ cặn sau khi chưng cất.

A. Micro-Crystal-line wax

P. Cire microcristall ine

1.52. Bitum nhũ tương

Nhũ tương nước của bitum có chứa chất hoạt hóa bề mặt.

A. Emulôified bitumen

P. Bitume émulsionné

1.53. Chất chống kích nổ

Chất dùng để cho thêm một lượng rất nhỏ vào nhiên liệu động cơ nhằm tăng tính bền nổ khi gặp tia lửa điện.

Trong thành phần của chất chống kích nổ thường là các hợp chất cơ kim, ví dụ như: tetrame tyl hoặc tetraetyl chì, trộn, với các hợp chất chứa halogen dễ liên kết với chì sau khi đốt cháy nhiên liệu.

A. Anti-knock agent

P. Agent anti dé tonant

1.54. Chất thêm (phụ gia)

Chất cho thêm vào sản phẩm dầu mỏ để tạo nên những tính chất riêng hoặc tăng thêm tính chất tự nhiên của chúng.

A. Additive

P. Additif

1.55. Chất ức chế

Chất có trong các sản phẩm dầu mỏ hoặc cho thêm vào các sản phẩm dầu mỏ (xem 1.54) một lượng nhỏ nhằm làm chậm hay cản trở sự phát triển của những hiện tượng không cần thiết như: thay đổi màu sắc của mỡ bôi trơn, ăn mòn tuốc bin v.v…

A. Inhibitour

P. Inhibiteur

1.56. Atfanten

Phần cất dầu mỏ có phân tử lượng cao, màu sẫm, đã khử parafin, không tan trong n-heptan và tan trong benzene nóng.

A. Asphal tenes

P. Asphaltènes

1.57. Chất độn

Chất rắn trơ được nghiền nhỏ, độn thêm vào các sản phẩm dầu mỏ, nhằm làm thay đổi tính chất của sản phẩm.

A. Filler

P. Charge

1.58. Dầu mỏ nhiều lưu huỳnh

Dầu mỏ, có hơn 0,5% hợp chất của lưu huỳnh. (Dầu mỏ có chứa nhiều hợp chất ăn mòn).

A. Sour crude

P. Brut corrosif

1.59. Dầu mỏ đã khử phần nhẹ

Sản phẩm thu được sau khi loại bỏ những thành phần nhẹ của dầu mỏ bằng chưng cất ở áp suất khí quyển (nói cách khác: phần dầu mỏ không chứa các phần nhẹ).

A. Reduced crude

P. Brut réduit

1.60. Spirit trắng (Oai – spirit)

Phần cất của xăng, cất trực tiếp có nhiệt độ sôi trong khoảng 130 ÷ 200C

A. White spirit

P. White spirit

1.61. Spirit dầu mỏ

Phần cất của dầu mỏ có phân đoạn sôi giống xăng (xem 1.22) và xăng dung môi (xem 1.24)

A. Petroleum spirit

P. Essence minérale

1.62. Xăng ôtô

Xăng (xem 1.22) có hoặc không có các chất thêm (phụ gia), chủ yếu là các chất chống kích nổ hay các chất chống oxy hóa, loại xăng này dùng làm nhiên liệu cho ôtô, cho các động cơ có bộ chế hòa khí. Nói cách khác, đây là hỗn hợp hydro cacbon sôi trước 205oC, được sử dụng làm nhiên liệu, cho các động cơ có bộ chế hòa khí.

A. Motor gasoline

P. Essence automobile

1.63. Xăng máy bay

Xăng (xem 1.22) có hoặc không có các chất phụ gia, loại xăng này dùng làm nhiên liệu cho máy bay, xăng này có khoảng nhiệt độ sôi từ 30 ÷ 1800C. Nói cách khác, đây là hỗn hợp của các phần cất xăng và các thành phần có trị số octan cao có thêm các chất chống kích nổ và chống oxy hóa.

A. Aviation gasoline

P. Essence aviation

1.64. Xăng cất trực tiếp

Phần cất lỏng có khoảng nhiệt độ sôi từ 300C đến 2200C, dễ bay hơi thu được sau khi chưng cất dầu thô ở áp suất khí quyển. Nói cách khác, phần cất có nhiệt độ sôi thấp khi chưng cất trực tiếp dầu mỏ.

A. Straight run gasoline

P. Essence de distillation directe 

1.65. Nhiên liệu đốt lò (dầu mazut)

Phần cất nặng còn lại sau khi chế biến dầu mỏ, được sử dụng để đốt lò và chạy máy.

A. Fuel oil

P. Fuel-oil; ma-zout

1.66. Gazoin

Phần cất khí quyển hoặc chân không có khoảng nhiệt độ sôi từ 2500C - 5000C, được sử dụng để chế biến tiếp, nếu cần có thể dùng làm nhiên liệu chạy máy Gazoin có độ nhớt và khoảng nhiêt độ sôi ở giữa giới hạn sôi của dầu hỏa và dầu bôi trơn.

A. Gas-oil

P. Gas-oil; Gazole

1.67. Phần cất

Sản phẩm do hơi ngưng tụ, thu được do chưng cất dưới áp suất khí quyển hoặc chưng cất chân không.

A. Distillate

P. Distillat

1.68. Phần cất nhẹ

Phần cất khí quyển hoặc chân không có nhiệt độ sôi nhỏ hơn 250 0C.

A. Light distillate

P. Distillat léger

1.69. Phần cất trung bình

Phần cất khí quyển hoặc chân không có khoảng nhiệt độ sôi từ 2500C - 3700C

A. Middle distillate

P. Distillat moyen

1.70. Phần cất nặng

Phần cất khí quyển hoặc chân không có nhiệt độ sôi lớn hơn 3500C

A. Heavy distillate

P. Distillat lourd

1.71. Nguyên liệu ban đầu

Nguyên liệu dùng để chế biến

A. Feedstock

P. Charge d’ alimentation

1.72. Xăng ankin

Hydro cacbon lỏng thu được trong quá trình ankin hóa

A. Alkynlate

P. Alkylat

1.73. Dầu Y học (Dầu trắng)

Sản phẩm dầu mỏ, đã tinh chế đặc biệt được sử dụng trong việc chế biến thuốc chữa bệnh không màu, không mùi, không vị.

A. Medicinal oil (Liquid paraffin)

P. Huile de vaseline codex

1.74. Chất trợ lọc

Chất rắn được nghiền vụn có nhiều khoảng rỗng dùng làm nhanh quá trình lọc

A. Filter aid

P. Adjuvant de fitration

1.75. Butan thương phẩm

Hỗn hợp hydro cacbon, thành phần chủ yếu gồm butan và buten

A. Commercial butane

P. Butane commercial

1.76. Propan thương phẩm

Hỗn hợp hydro cacbon, thành phần chủ yếu gồm propan và propylen (C3H6)

A. Commercial propane

P. Propane commercial

1.77. Dầu thải (dầu đã sử dụng)

Dầu nhờn, trong quá trình sử dụng một số tính chất bị thay đổi, vì vậy không được sử dụng đúng theo chức năng và tác dụng.

A. Used oil

P. Huile usagée

1.78. Chất bôi trơn

Chất dùng làm giảm ma sát giữa các bề mặt tiếp xúc của các chi tiết máy chuyển động.

A. Lubricant

P. Lubrifiant

1.79. Chất thêm (phụ gia) ức chế đông đặc

Chất thêm (phụ gia) dùng để hạ nhiệt độ đông đặc của sản phẩm dầu mỏ

A. Pour point depressant

P. Améliorant de point d’é collement

1.80. Dầu bảo quản

Dầu nhờn dùng để phủ định kỳ lên bề mặt kim loại nhằm chống ăn mòn. Thành phần của loại dầu này thường có các chất thêm (phụ gia)

A. Preservative oil

P. Huile de protecfion

1.81. Chất gây quánh

Chất sử dụng để trộn lẫn với dầu nhờn hay mỡ dẻo nhằm làm tăng độ nhớt và độ quánh

A. Thickener

P. Épaississant

1.82. Chất gây keo

Chất khí thêm vào khiến cho mỡ dẻo keo tụ và có tính dính bám.

A. Gelling agent

P. Agent gélifiant

1.83. Chất lỏng giảm xóc

Chất lỏng có chỉ số độ nhớt cao, sử dụng trong các bộ giảm xóc thủy lực.

A. Damping fluid

P. Liquide d’amortissement

1.84. Phần cặn dùng chế biến dầu xi lanh

Sản phẩm dầu mỏ có độ nhớt cao dùng làm mỡ bôi trơn xilanh máy hơi nước, sản phẩm này thẫm màu

A. Cylinder stock

P. Huile de base pour cylindres

1.85. Chất kết dính

Chất dùng để dính các phần của vật chất lại và đảm bảo sự cố kết của chúng.

A. Binder

P. Liant

1.86. Braistốc (dầu bóng)

Dầu khoáng, tinh khiết cao có độ nhớt lớn, thu được từ phần cặn chân không

A. Bright stock

P. Bright stock

1.87. Chất ngưng

Chất lỏng thu được trong quá trình ngưng tụ hơi.

A. Condensate

P. Condensat

1.88. Dầu làm mát (dầu cắt)

Hỗn hợp các chất bôi trơn có hoặc không có khả năng nhũ hóa dùng để bôi trơn và làm mát các dụng cụ kim loại và các chi tiết khác khi làm việc (xem thêm 1.34)

A. Cutting oil

P. Huile de coupe

1.89. Cặn

Sản phẩm còn lại sau khi chưng cất

A. Bottoms (Residue)

P. Résidu

1.90. Chất pha loãng

Sản phẩm dầu mỏ dùng để làm mềm các sản phẩm dầu nặng

A. Flux

P. Fluxant

1.91. Dầu hỏa

Phần cất trực tiếp, dễ bay hơi có khoảng nhiệt độ sôi từ 1500C – 3000C, sau khi xử lý được sử dụng để thắp sáng, sưởi ấm hoặc làm nhiên liệu cho các động cơ tuốc bin phản lực (Xem 1.5)

A. Kerosine

P. Kérosène

1.92. Mazút (Sản phẩm đen)

Thuật ngữ quy ước cho các sản phẩm dầu đen và nặng hay cặn dầu xilanh. Đây là phần còn lại sau khi chưng cất dầu mỏ dưới áp suất khí quyển.

A. Blackproduct

P. Produit noir

1.93. Dầu mỏ ít lưu huỳnh

Dầu mỏ chứa ít hợp chất của lưu huỳnh nhđ hydro sunfua (H2S) và mecaptan (R – SH). Nói cách khác, dầu mỏ có hàm lượng lưu huỳnh nhỏ hơn 0,5 %.

A. Non-corrosive (sweet) crude oil

P. Pétrole brut non corrosif

1.94. Chất chống huỳnh quang

Chất có khả năng dấu được “Sự tạo hóa” của các sản phẩm dầu mỏ.

A. Antifluoresence

P. Agent antifluorescent

1.95. Nafta

Phần cất nhẹ có cùng khoảng nhiệt độ sôi với xăng (xem thêm 1.22)

A. Naphtha

P. Naphta

1.96. Sản phẩm dầu sáng

Thuật ngữ quy ước dùng để chỉ các sản phẩm dầu mỏ lỏng, nhạt màu như xăng, spirit trắng (oai – spirit), dầu hỏa, nhiên liệu diezen

A. White product

P. Produit blane

1.97. Phần chiết

Sản phẩm lấy ra từ các phần cất dầu nhờn bằng cách dùng dung môi tách chiết.

A. Extract

P. Extrait

1.98. Sản phẩm trực tiếp

Sản phẩm thu được bằng cách cất nhưng không làm thay đổi nhiều cấu trúc hydro cacbon.

A. Straight-run product

P. Produit de distillation directe

1.99. Sản phẩm chưng cất trực tiếp

Sản phẩm trực tiếp lấy ra từ quá trình chưng cất

A. Virgin product

P. Produit vie rge

1.100. Dầu dệt

Dầu khoáng được sử dụng với mục đích công nghệ (làm trơn sợi) trong công nghiệp dệt

A. Textile oil (Batching oil)

P. Huile d’ensimage

1.101. Ete dầu mỏ

Thuật ngữ qui ước dùng để chỉ một loại spirit đặc biệt (có nhiệt độ sôi 400C ÷ 600C hoặc 600C hoặc 600C ÷ 800C) có tính bay hơi mạnh và chứa một lượng nhỏ chất thơm

A. Petroleum ether

P. Éther de pétrole

2. TÍNH CHẤT VÀ THÍ NGHIỆM

2.1. Thí nghiệm với natri plumbit

Thí nghiệm nhằm xác định trong các sản phẩm dầu mỏ không màu hoặc màu nhạt (hầu như không nhận thấy) có một vài hợp chất của lưu huỳnh như dihidrosunfua hay mecáptan, mà tác dụng của các hợp chất này với natri plumbit thì mầu lưu huỳnh hiện rõ.

A. Doctor test

P. Essai au plombite de sodium

2.2. Áp suất hơi

Áp suất do hơi của các sản phẩm dầu mỏ tạo nên trong thiết bị

A. Vapour pressure

P. Ptession de vapeur

2.3. Độ nhớt

Đại lượng đo các lực liên kết bên trong dựa trên, dòng chảy của các sản phẩm dầu mỏ. Độ nhớt giảm khi nhiệt độ tăng

A. Viscosity

P. Viscosite 

2.4. Chỉ số độ nhớt

Đại lượng không có thứ nguyện đo theo thang chuẩn biểu thị sự thay đổi độ nhớt của dầu nhờn khi nhiệt độ thay đổi

A. Viscosity index

P. Indice de viscosite

2.5. Thí nghiệm trên lá đồng

Thí nghiệm được ấn định để đánh giá tính ăn mòn của sản phẩm dầu mỏ đối với đồng trong các điều kiện tiêu chuẩn

A. Copper strip test

P. Essai à la lame de cuivre

2.6. Trị số brôm

Lượng brôm tính bằng gam phản ứng với 100 gam sản phẩm, dầu mỏ ở các điều kiện tiêu chuẩn. Trị số brôm sử dụng để xác định độ chưa bão hòa

A. Bromine number

P. Nombre de brome

2.7. Thời gian cảm ứng (chu kỳ cảm ứng)

Khoảng thời gian nhiên liệu giữ được tính ổn định, chưa bị oxy hóa nhanh trong các điều kiện tiêu chuẩn.

A. Induction period

P. Période d’induetion

2.8. Điểm anilin

Nhiệt độ thấp nhất mà tại đó với những thể tích như nhau trong các điều kiện tiêu chuẩn anilin và sản phẩm cần thử trộn lẫn với nhau hoàn toàn.

A. Analine point

P. Point d’aniline

2.9. Trị số xetan

Trị số (theo thang độ quy ước) biểu thị tính tự cháy của nguyên liệu diezen trong các điều kiện tiêu chuẩn.

Trị số xetan biểu thị phần trăm thể tích xetan trong hỗn hợp chuẩn có tính tự cháy giống nhiên liệu cần phân tích. Trị số xetan càng cao thời gian tự cháy càng nhanh.

A. Celane number

P. Indide de cétane

2.10. Chỉ số diezen

Chỉ số biểu thị tính tự bắt cháy của nhiên liệu trong các động cơ diezen

A. Diesel index

P. Indice diesei

2.11. Nhiệt độ bắt cháy (điểm bén)

Nhiệt độ thấp nhất cần thiết làm nóng sản phẩm dầu mỏ để hơi sản phẩm bắt cháy tức thời khi có ngọn lửa trong các điều kiện thí nghiệm tiêu chuẩn.

A. Plasb point

P. Point d’èclair

2.12. Nhiệt độ chảy (điểm chảy)

Nhiệt độ thấp nhất mà ở đó dầu nhờn giữ được khả năng loãng của mình khi làm lạnh trong các điều kiện tiêu chuẩn.

A. Pour point

P. Point d’écoulement

2.13. Thử nghiệm khử nhũ tương

Thử nghiệm để xác định khả năng chia làm hai tương của nhũ tương nước – dầu nhờn ở các điều kiện tiêu chuẩn.

A. Demulsibitily test

P. Essai de désémulsion

2.14. Trị số octan

Trị số (theo thang quy ước), biểu thị khả năng chống kích nổ của nhiên liệu dùng cho động cơ đốt bằng tia lửa điện. Trị số này xác định bằng cách so sánh nhiên liệu chuẩn trong các động cơ thử nghiệm. Khi sử dụng các phương pháp thử khác nhau, phải ghi cả phương pháp thử đã áp dụng vào biên bản.

A. Octane number

P. Indice d’octane

2.15. Thí nghiệm xác định ăn mòn

Xác định tác dụng ăn mòn của các sản phẩm dầu mỏ trên một hay một số kim loại trong các điều kiện tiêu chuẩn.

A. Corosion test

P. Essai de corrosion

2.16. Chỉ số xà phòng

Số miligam kali hydroxit (kOH) dùng để trung hòa và xà phòng hóa 1 gam mẫu thử trong điều kiện tiêu chuẩn.

A. Saponification number

P. Indice de saponification

2.17. Khả năng dính bám của Parafin và xerezin

Lực cần thiết để tách riêng hai mảnh giấy được gắn lại với nhau bằng parafin hoặc xerezin ở các điều kiện tiêu chuẩn.

A. Sealing Strength of paraffin or micro crystalline wax

P. Pouvoir adhésif d’une paraffine ou d’une cire

2.18. Độ dãn dài của sản phẩm bitum

 

Tính chất của sản phẩm bitum, biểu thị giới hạn dãn dài của mẫu chuẩn (khi kéo) đến lúc đứt rời

A. Ductility of a bituminous product

P. Ductilité d’un produit bitumineux

2.19. Khả năng tạo nhũ tương của sản phẩm dầu mỏ

Khả năng của sản phẩm dầu mỏ tạo nhũ tương với nước

A. Emulsibility of a petroleum product

P. Emulsibilite d’un produit pétrolier

2.20. Độ nhạy của nhiên liệu

Sự khác nhau giữa các trị số octan xác định bằng hai phương pháp tiêu chuẩn – phương pháp “nghiên cứu” và phương pháp “Mo to”

A. Sensitivity of a motor gasoline

2.21. Điểm sôi đầu

Nhiệt độ ghi được (cần xác định nhanh) lức giọt cất đầu tiên rơi khỏi ống ngưng khi chưng cất trong các điều kiện tiêu chuẩn

A. Initial boiling point

2.22. Điểm sôi cuối

Nhiệt độ lớn nhất ghi được (cần xác định nhanh) lúc giọt chất lỏng cuối cùng bay hơi khỏi đáy bình trong quá trình chưng cất ở điều kiện tiêu chuẩn

A. End point (Final boiling point)

2.23. Điểm khô

Nhiệt độ ghi được (cần xác định nhanh) lúc giọt chất lỏng cuối cùng bay hơi khỏi đáy bình chưng cất ở điều kiện tiêu chuẩn

A. Dry point

2.24. Phân đoạn sôi

Khoảng nhiệt độ được xác định bằng hiệu số giữa nhiệt độ sôi đầu và nhiệt độ sôi cuối

A. Distillation range (boiling range)

2.25. Cặn cốc

Phần cặn tạo thành trong quá trình nhiệt phân dầu mỏ ở các điều kiện tiêu chuẩn

A. Carbon residue

2.26. Khả năng hòa lẫn với nước

Khả năng của sản phẩm tạo với nước thành dung dịch hoặc thể phân tán bền vững

A. Water miscibility

2.27. Nhiệt độ vẫn đục (điểm đục)

Nhiệt độ xác định được ở các điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm dầu mỏ lỏng đang trong trở thành đục

A. Cloud point

2.28. Nhiệt độ bốc lửa

Nhiệt độ, mà tại đó, trong các điều kiện tiêu chuẩn sản phẩm dầu mỏ bốc lửa

A. Burning test

2.29. Đường cong chưng cất

Đồ thị biểu hiện mối tương quan giữa lượng sản phẩm dầu mỏ lấy ra và nhiệt độ trong quá trình chưng cất

A. Distillation curve

2.30. Nhiệt độ chảy mềm

Nhiệt độ, mà tại đó sản phẩm dầu mỏ đạt được độ sệt xác định trong các điều kiện tiêu chuẩn

A. Soptening point

2.31. Chiều cao ngọn lửa không khói

 

Chiều cao lớn nhất của ngọn lửa (tính bằng milimét) không tạo muội khi đốt sản phẩm dầu mỏ trong các điều kiện tiêu chuẩn

A. Smokepoint

2.32. Thí nghiệm xác định độ bay hơi của khí hóa lỏng trong các điều kiện khí quyển

Thí nghiệm xác định phần còn lại sau khi khí hóa lỏng bay hơi trong điều kiện khí quyển

A. Weathering test for liquefied petroleum gases

2.33. Nhiệt độ nhỏ giọt

Nhiệt độ xác định được trong các điều kiện tiêu chuẩn sản phẩm dầu mỏ rắn hoặc dẻo chảy mềm ra

A. Drop point (Droping point)

2.34. Độ xuyên kim

Chiều sâu xuyên vào sản phẩm dầu mỏ của kim tiêu chuẩn ở những điều kiện cho trước

A. Penetration

2.35. Thang độ khối lượng riêng API

Loại thang độ do viện dầu lửa Mỹ đề xuất dùng để biểu thị khối lượng riêng của sản phẩm dầu mỏ

API =  – 131,5

600 F/600 F

Chú ý: 600 F tương đương với 15,60 C

A. API gravity

2.36. Nhiệt độ tự bốc cháy

 

Nhiệt độ tự cháy của sản phẩm dầu mỏ khi không tiếp xúc với ngọn lửa; xác định được trong các điều kiện tiêu chuẩn

A. Autogenous ignition temperature

2.37. Chỉ số xuyên kim

Chỉ số cảm ứng của bitum khi bị đốt nóng, chỉ số này tính theo hai giá trị xuyên kim ở hai nhiệt độ khác nhau

A. Penetration index

2.38. Chỉ số tính năng

Chỉ số biểu thị tính năng chống kích nổ của xăng máy bay có trị số octan lớn hơn 100

A. Perfornance number

2.39. Phương pháp vòng và bi

Phương pháp xác định độ chảy mềm của các sản phẩm dầu xăng và bitum

A. Ring – and – ball method

2.40. Chất lỏng Niu tơn

Chất lỏng có độ nhớt không phụ thuộc vào hệ số trượt

A. Newtonian fluid

2.41. Độ nhớt biểu kiến

Độ nhớt biểu thị sự kháng chảy của chất lỏng không phải là chất lỏng Niu tơn

A. Apparent viscosity

2.42. Tính tương hợp của các chất bôi trơn

Khả năng trộn lẫn của các chất bôi trơn với nhau hay với các sản phẩm khác với bất cứ tỷ lệ nào để khi bảo quản và sử dụng các hỗn hợp này không bị biến chất

A. Lubricant compatibility

2.43. Tính phát huỳnh quang

Sự phát sáng trong khoảnh khắc của sản phẩm dầu mỏ phản xạ lại ánh sáng mặt trời

A. Bloom

2.44. Nhiệt độ dính kết

Nhiệt độ thấp nhất để hai bề mặt được phủ sản phẩm dầu mỏ dính lại với nhau khi tiếp xúc trong các điều kiện tiêu chuẩn

A. Blocking temperature (Blocking point)

2.45. Loại khí bể chứa

Loại thành phần khí do sản phẩm dầu mỏ tạo ra khỏi các bể chứa

A. Gas – freeing (of a container)

2.46. Nhiệt độ đông tụ

Nhiệt độ mà ở đó tính tương hợp của hệ keo bị mất và cặn lắng xuống

A. Flock point

3. KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN

3.1. Crackin

Quá trình làm thay đổi cấu trúc hóa học nhằm làm tăng thêm hàm lượng các thành phần nhẹ để bay hơi

A. Cracking

3.2. Crackin nhiệt

Crackin trong các điều kiện nhiệt độ và áp suất

A. Thermal cracking

3.3. Crackin xúc tác

Crackin có xúc tác

A. Catalytic Cracking

3.4. Sự khử kiềm

Quá trình khử màu của dịch cất nhẹ hoặc làm giảm tác dụng ăn mòn bằng cách loại hidro sunfua và mecantan hoặc biến chúng thành bisunfit

A. Sweetening

3.5. Sự khử parafin

Quá trình các parafin hoặc parafin tinh thể nhỏ khỏa dịch cất hoặc cặn

A. De – Waxing

3.6. Sử đọng giọt

Quá trình tách hidro cacbon lỏng khỏi parafin bằng cách làm nóng từ từ và liên tục

A. Sweating

3.7. Sự khử At phan

Quá trình tách hoặc làm kết tủa atphan khỏi các Phần cất của dầu mỏ bằng cách lôi cuốn nhờ dung môi

A. De – asphalting

3.8. Ổn định hóa

Quá trình tách các phần cất hidro cacbon nhẹ ra khỏi dầu thợ hoặc xăng để thu được sản phẩm có áp suất hơi thấp

A. Stabilization

3.9. Sự tác hợp

 

Quá trình nhiệt phân hoặc xúc tác chế biến các phần cất nhẹ của dầu mỏ để thu được các loại xăng có cấu tạo hóa học khác nhau và có trị số octan cao hơn nguyên liệu ban đầu

A. Reforming

3.10. Sự trộn kích thích

Quá trình trộn mỡ thực vật hay mỡ động vật với dầu khoáng để thu được sản phẩm có chất lượng quy định

A. Compounding

3.11. Bay hơi tức thời

Bay hơi từng phần hoặc toàn bộ khi áp suất giảm đột ngột

A. Flash vaporization (Instantaneous vapori zation)

3.12. Phần cất phân đoạn

Phần cất lấy ra ở từng phân đoạn nhiệt độ quy định trong quá trình chưng cất

A. Cut

3.13. Quá trình thấm lọc

Quá trình lọc sạch các sản phẩm dầu mỏ bằng một lớp chất hấp thụ

A. Percolation

3.14. Tinh chế bằng plumbit

Quá trình tinh chế các phần cất nhẹ khỏi các hợp chất của lưu huỳnh bằng natri plumbit.

A. Doctor treatment

3.15. Vibrekin

Quá trình làm đứt gãy các phần cất nhẹ hoặc các phần cặn lắng ở nhiệt độ thấp để làm giảm độ nhớt của chúng

A. Visbreaking

3.16. Hidro- crackin

Quá trình kết hợp cả crackin và hidro hóa

A. Hydrocracking

3.17. Ankin hóa

Quá trình xúc tác để ghép các nhóm hidro các bon khác nhau

A. Alkylation

3.18. Đồng phân hóa

Quá trình biến đổi hidro cacbon thường thành hidro cacbon có mạch nhánh

A. Isome rization

3.19. Polime hóa

Quá trình liên kết các hidro cacbon olefin

A. Polyme rization

3.20. Đồng trùng hợp hóa

Quá trình liên kết các hidro cacbon olefin có phần tử lượng khác nhau

A. Copolyme rization

3.21. Bánh lọc

Hỗn hợp hidro cacbon rắn và một ít thành phần hidro cacbon lỏng đọng lại trên phin trong quá trình lọc

A. Filter cake

3.22. Tinh chế chọn lọc

Quá trình tách sản phẩm thành hai phần có cấu tạo khác nhau nhờ dung môi chọn lọc

A. Solvent extraction

3.23. Lò ống

Thiết bị hình ống dùng để đốt nóng dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ

A. Pipe – Still

3.24. Mạch vòng hóa

Quá trình biến đổi hidro cacbon nhóm parafin thành các hidro cac bon mạch vòng

A. Cyclization

3.25. Xúc tác hidro

Quá trình xúc tác biến đổi các hidro cacbon với một lượng dư hidro

A. Hydroforming

3.26. Khử propan

Quá trình tách các hidro cacbon C3 khỏi hỗn hợp hidro cacbon dầu mỏ

A. Depropanization

3.27. Khử butan

Quá trình tách các hidro cacbon C4 khỏi hỗn hợp hidro cacbon dầu mỏ

A. Debutanisation

3.28. Khử hidro

Quá trình tách chiết từng phần hidro ra khỏi các sản phẩm dầu mỏ

A. Dehydrogenation

3.29. Hidro hóa

Quá trình làm tăng hàm lượng hidro trong các sản phẩm dầu mỏ

A. Hydrogenation

3.30. Thơm hóa

Quá trình làm tăng hàm lượng hidro cacbon thơm trong các loại nguyên liệu.

A. Aromatization

3.31. Tách dầu khỏi mỡ bôi trơn

Quá trình tách dầu nhờn khỏi mỡ quánh trong các điều kiện quy định

A. Bleeding of a lubricating grease

3.32. Khử dầu nhờn

Quá trình làm giảm hàm lượng dầu nhờn trong petrolatum, parafin nhờ dung môi chọn lọc hay bằng cách làm đọng dầu

A. De – oiling

3.33. Xử lý chống huỳnh quang

Quá trình tiến hành loại bỏ khả năng phát sáng. Trong công nghiệp dầu mỏ quá trình này được ứng dụng đối với dầu hỏa và một số sản phẩm dầu sáng

A. De – blooming

3.34. Tách chiết pentan

Quá trình tách chiết (pentan) hidro cacbon C5 khỏi hỗn hợp hidro cacbon dầu mỡ

A. Depentanization

3.35. Chưng cất thử cấp

Chưng cất lại các sản phẩm cất trực tiếp dầu mỏ nhằm tạo ra sản phẩm mới có chất lượng theo yêu cầu sử dụng

A. Redistillation

3.36. Crackin ở thể hơi

Quá trình crackin ở áp suất thấp

A. Steam cracking

4. CÁC VẤN ĐỀ KHÁC

4.1. Kết tủa (lắng đọng)

Các tích tụ rắn hoặc lỏng thu được trong quá trình lắng đọng

A. Sludge

4.2. Màng dầu

Màng mỏng các chất bôi trơn nằm giữa hai mặt cứng cọ sát với nhau để ngăn không cho chúng cọ sát trực tiếp

A. Lubricating film

4.3. Hiện tượng bốc lửa trước

Hiện tượng bốc lửa của hỗn hợp nhiên liệu với không khí trong động cơ đốt bằng tia lửa điện trước khi tia lửa điện xuất hiện

A. Pre – ignition

4.4. “Sự thở” của bể chứa

Chuyển động của hơi qua các van xả của bể chứa ra ngoài do nhiệt độ môi trường xung quanh thay đổi hay khi nạp nhiên liệu hoặc khi hút nhiên liệu ra gây nên

A. Breathing of containers

4.5. Baren

Đơn vị đo lường, dùng đo dung tích dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ

1 Baren = 42 ga lon (Mỹ) ≈ 35 galon (Anh) ≈ 159 lít

A. Barrel

4.6. Số baren trong một ngày

Sán lượng trung bình một ngày của máy, tính theo baren

A. Barrels per calendar day

4.7. Số baren trong một ngày làm việc

Sản lượng một ngày của máy tính theo baren

A. Barrels per stream day

4.8. Tính kích nổ (đối với các động cơ đốt trong)

Hiện tượng tốc độ cháy của hỗn hợp nhiên liệu và không khí tăng lớn hơn so với tính toán trong động cơ có bộ chế hòa khí, dân tới làm hỏng động cơ.

A. Knocking (for spark ignition engine)

4.9. Phân đoạn trùng

Khoảng nhiệt độ trùng nhau của hai phần cắt phân đoạn nối tiếp. Khoảng nhiệt độ này được coi là nhiệt độ sôi đầu của phần cất nặng và là nhiệt độ sôi cuối của phần cất nhẹ

A. Overlap

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3575:1981 về Công nghiệp dầu mỏ - Tên gọi và giải thích do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

Số hiệu: TCVN3575:1981
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Người ký: ***
Ngày ban hành: 18/05/1981
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3575:1981 về Công nghiệp dầu mỏ - Tên gọi và giải thích do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…