Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Hàm lượng asen %

Lượng mẫu cân %

Phần thể tích dung dịch mẫu lấy ra phân tích, ml

Đến 0,005

1

Toàn bộ dung dịch

Lớn hơn 0,005 - 0,060

1

10

Lớn hơn 0,060 - 0,25

0,5

5

Để chuẩn bị dung dịch hấp thụ, cho vào một ống nghiệm 0,4 ml dung dịch axit sunfuric 6N, 2 ml dung dịch thủy ngân hai clorua. Sau khi để 20 phút, thêm vào 5 kẽm, nhanh chóng đậy nút, nối bình với ống ngang, phần cuối ống ngưng là phần ống mao dẫn. Ống mao dẫn này được đặt vào trong một ống nghiệm có dung dịch hấp thụ ở trên. Khí tách ra trong khi cất được hấp thụ tại đây. Khi dung dịch hấp thụ mất mầu lại thêm từng giọt dung dịch kali pemanganat. Phản ứng kết thúc tốt nhất khi dung dịch bắt đầu xuất hiện mầu hồng, ở đây cần giữ dung dịch luôn có mầu phớt hồng. Dung dịch hấp thụ từ ống nghiệm này chuyển qua bình hình nón dung tích 100 ml. Rửa ống nghiệm và ống mao quản 3 lần bằng 4 ml hỗn hợp dung dịch và 35 ml nước. Bình đựng dung dịch được đặt trong bếp cách thủy đun sôi 15 phút. Để nguội dưới dòng nước chảy. Dung dịch này được chuyển vào bình định mức 50 ml. Thêm nước đến vạch lắc đều. Đo mật độ quang của dung dịch trên máy phổ kế với bước sóng từ 620 đến 660 nm. Dung dịch so sánh là dung dịch hỗn hợp các loại hóa chất trên, song không có chứa asen. Lượng asen trong dung dịch được tính suy ra qua đồ thị chuẩn.

1.3.2. Dựng đồ thị chuẩn: Lấy 8 bình hình nón dung tích 100 ml lần lượt cho vào 7 bình 1; 2; 3; 4; 5; 6 và 7 ml dung dịch B tương đương 0,01; 0,02; 0,03; 0,04; 0,05; 0,06; 0,07 mg asen. Cho tiếp vào 8 bình, mỗi bình 0,4 ml axit sunfuric 6 N, 2 ml dung dịch thủy ngân hai clorua, 2 giọt dung dịch kali pemanganat và sau thêm nước đến 40 ml. Tất cả các bình này được đặt trong bếp cách thủy đun sôi trong vòng 5 phút. Lấy ra và làm nguội dưới dòng nước chảy, sau chuyển dung dịch vào bình định mức dung tích 50 ml, sau đó tiếp tục tiến hành theo điều 1.3.1. Dung dịch so sánh là dung dịch không chứa dung dịch asen chuẩn. Các trị số mật độ quang của các dung dịch trên sẽ tương ứng với các hàm lượng asen đã lấy để thí nghiệm. Trên cơ sở các thông số này vẽ đồ thị chuẩn.

1.4. Tính kết quả

1.4.1. Hàm lượng asen (X) tính bằng phần trăm theo công thức:

X = x 100

trong đó

m1 - lượng asen tìm được trên đồ thị, g.

m - lượng mẫu cân tương ứng với phần thể tích mẫu lấy ra để thí nghiệm, g.

1.4.2. Sai lệch cho phép giữa các kết quả phân tích song song không được vượt quá các trị số quy định trong bảng 2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

%

Hàm lượng asen

Sai lệch cho phép (tuyệt đối)

Từ 0,001 đến 0,003

0,0004

Lớn hơn 0,003 đến 0,005

0,0006

Lớn hơn 0,005 đến 0,010

0,0015

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,0025

Lớn hơn 0,020 đến 0,030

0,0030

Lớn hơn 0,030 đến 0,060

0,0050

Lớn hơn 0,06 đến 0,10

0,0080

Lớn hơn 0,10 đến 0,25

0,0150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1. Bản chất phương pháp

Phương pháp này dựa trên cơ sở mẫu được hòa tan trong hỗn hợp axit clohydric, axit nitric, axit sunfuric …

Asen ba clorua được chưng cất và tạo phức đi đa axit với môlipden. Đo mật độ quang của phức này trên máy phổ kế với bước sóng 840 nm hoặc trên máy so mầu quang điện ở bước sóng từ 620 nm đến 660 nm.

2.2. Thiết bị hóa chất và các dung dịch

Máy phổ kế hoặc máy so mầu quang điện với phụ kiện kèm theo.

Dụng cụ chưng cất asen (hình 1)

Axit clohydric d 1,19

Axit nitric d 1,40

Hỗn hợp axit clohydric, axit nitric với tỷ lệ (3 + 1) pha dùng ngay.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hydrazin sunfat dung dịch 0,3 % pha dùng ngay.

Kali bromua.

Natri hydroxyt dung dịch 10 % dung dịch này được giữ trong bình pôlyêtylen.

Dung dịch hydrogenpecxyt 1 %.

Mảnh sứ không chứa axen và các chất oxy hóa khác.

Cồn êtylic.

Amoni molipdat. Cần thiết phải làm sạch như sau:

Lấy 70 g muối hòa tan trong 400 ml nước nóng. Lọc qua giấy lọc thường, cho vào dung dịch 250 ml cồn êtylic và sau 2 giờ, lọc tinh thể muối này trên phễu buyt-ne. Tinh thể muối này lại hòa tan một lần nữa và kết tinh lại. Tinh thể amôni môlypdat này được làm khô trong không khí.

Dung dịch amoni molypdat 1 %: 1 gam hòa tan trong 100 ml dung dịch axit sunfuric 6 N.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dung dịch asen chuẩn

Dung dịch A: cân 0,332 g asen ba ôxit (Ag2O3) cho vào cốc dung tích 100 ml hòa tan bằng 2 ml dung dịch natri hydroxyt, rót vào 20 ml nước, 3 ml dung dịch axit sunfuric 6 N, chuyển vào bình định mức dung tích 250 ml thêm nước đến vạch lắc đều.

1 cm3 dung dịch A có chứa 0,1 mg asen.

Dung dịch B: lấy 10 ml dung dịch A chuyển vào bình định mức dung tích 100 ml, thêm nước đến vạch lắc đều. Dung dịch B chỉ pha trước khi dùng.

1 ml dung dịch B có chứa 0,01 mg asen.

2.3. Tiến hành phân tích

2.3.1. Cân 1 g mẫu cho vào cốc dung tích 100 ml, hòa tan bằng 10 ml hỗn hợp axit, đậy mặt kính đồng hồ, sau khi mẫu đã tan hết, thêm vào 2 ml hỗn hợp axit, 10 ml dung dịch axit sunfuric 1 + 1, mở hé mặt đồng hồ đun đến bốc khói trắng của sự phân hủy axit sunfuric. Sau đó lấy ra để nguội, muối sunfat này được hòa tan bằng 10 ml nước và sau đó chuyển vào bình chưng cất. Tráng cốc bằng nước (thể tích toàn bộ dung dịch chừng 50 ml). Thêm vào bình mẩu sứ xốp, 5 g hydrazin sunfat, 1 g kali bromua. Nối liền bình chưng cất với ống ngưng. Cho vào bình chưng qua phễu 75 ml axit clohydric và chưng cất đến khi còn 2/3 thể tích ban đầu. Dung dịch chưng cất được chuyển đến 1 cốc cao thành đã có 25 ml dung dịch hydrogen peoxyt 1 %, sau lại chuyển dung dịch chưng cất từ cốc vào bình định mức dung tích 250 ml thêm 15 ml axit nitric, thêm tiếp nước đến vạch lắc đều.

Lấy một phần dung dịch cho vào cốc cao thành dung tích 150 ml phần dung dịch lần này phụ thuộc vào hàm lượng asen theo chỉ dẫn ở bảng 3.

Bảng 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thể tích phần dung dịch lấy để phân tích, ml

Từ 0,001 đến 0,03

100

Lớn hơn 0,03 đến 0,10

25

Lớn hơn 0,10 đến 0,25

10

Đun dung dịch trong cốc đến khi bay hơi đến khô trên bếp cách thủy, chuyển cốc vào tủ sấy và sấy khô ở nhiệt độ 130 0C trong thời gian 1 h. Lấy ra để nguội, thêm vào 30 ml hỗn hợp dung dịch và đun nóng trong bếp cách thủy 10 phút. Dung dịch lấy ra để nguội chuyển vào bình định mức 50 ml, thêm vào hỗn hợp dung dịch đến vạch và lắc đều. Đo mật độ quang của dung dịch trên máy so mầu quang điện ở bước sóng từ 620 đến 660 nm, hoặc trên máy phổ kế ở bước sóng là 840 nm. Dung dịch so sánh là dung dịch hỗn hợp của các lượng thuốc thử trên, song không có chứa dung dịch tiêu chuẩn asen. Hàm lượng asen được tính suy ra từ đồ thị chuẩn qua trị số của mật độ quang đo được.

2.3.2. Dựng đồ thị chuẩn: lấy 9 cốc có dung tích 50 ml cho vào từng cốc 0,4; 1,0; 2,0; 4,0; 6,0; 8,0; 10,0; và 12 ml dung dịch B, tương đương: 0,004; 0,01; 0,02; 0,04; 0,06; 0,08; 0,10 và 0,12 mg asen. Cho tiếp vào 9 cốc, mỗi cốc 5 ml axit nitric và đun bốc hơi trong bếp cách thủy đến khô. Sau chuyển vào tủ sấy giữ ở nhiệt độ 130 0C trong vòng 1 h. Sau đó tiếp tục tiến hành theo điều 2.3.1. Cốc so sánh là cốc không chứa dung dịch asen chuẩn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.4. Tính kết quả

2.4.1. Hàm lượng asen (X) tính bằng phần trăm theo công thức:

X =  x 100

trong đó:

m1 - khối lượng asen trong phần dung dịch lấy để thí nghiệm, xác định được qua đồ thị, g.

m - khối lượng mẫu cân tương ứng với phần dung dịch mẫu lấy ra để thí nghiệm ở trên, g.

2.4.2. Sai lệch cho phép giữa các kết quả phân tích song song không được vượt quá các trị số quy định trong bảng 2.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2176:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng asen

Số hiệu: TCVN2176:1987
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/1987
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2176:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng asen

Văn bản liên quan cùng nội dung - [12]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…