Khoảng thử |
Phương pháp |
CV trung bình (phòng thí nghiệm) % |
CV trung bình (giữa các phòng thí nghiệm) % |
0,5 kN/m đến 1,3 kN/m |
Độ bền kéo |
5,8 |
Không biết |
2,9 kN/m đến 11,5 kN/m |
Độ bền kéo |
3,8 |
12 |
0,7% đến 1,9% |
Độ căng khi đứt |
9,0 |
Không biết |
1,4% đến 2,6% |
Độ căng khi đứt |
6,6 |
30 |
2,3% đến 7,0% |
Độ căng khi đứt |
4,5 |
Không biết |
30 J/m2 đến 200 J/m2 |
Năng lượng kéo hấp thụ |
10 |
28 |
CHÚ THÍCH Các số liệu về độ lặp lại và độ tái lập trên được lấy từ phiên bản trước của tiêu chuẩn này. Các số liệu này dựa phần lớn trên công nghệ cũ của thiết bị ghi biểu đồ và thước đo diện tích. |
Bảng 2 – Số liệu về độ lặp lại và độ tái lập đối với độ bền kéo
Khoảng thử
kN/m
Giá trị trung bình
kN/m
Số lượng phòng thí nghiệm
sr
kN/m
r
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sR
kN/m
R
kN/m
1,30 đến 1,70
1,50
19
0,06
0,166
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,235
4,50 đến 5,50
5,00
18
0,23
0,637
0,18
0,810
6,50 đến 7,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
0,23
0,637
0,24
0,921
11,0 đến 12,5
11,75
19
0,65
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
2,273
CHÚ THÍCH Các kết quả tuân theo CEPI-CTS, 2006.
Bảng 3 – Số liệu về độ lặp lại và độ tái lập đối với độ căng khi đứt
Khoảng thử a
%
Giá trị trung bình
%
Số phòng thí nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kN/m
r
kN/m
sR
kN/m
R
kN/m
2,50 đến 3,50
3,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,46
1,274
0,19
1,380
1,40 đến 2,00
1,70
17
0,14
0,388
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,447
1,40 đến 2,00
1,70
19
0,11
0,305
0,13
0,472
4,50 đến 5,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
0,32
0,886
0,28
1,179
CHÚ THÍCH Các kết quả tuân theo CEPI-CTS, 2006.
a Các kết quả thu được từ mỗi mẫu thử được đưa ra theo cùng thứ tự như trong Bảng 2.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) thời gian và địa điểm thử;
c) tất cả các thông tin cần thiết để nhận dạng mẫu thử;
d) môi trường điều hòa đã sử dụng;
e) chiều thử mẫu;
f) các kết quả yêu cầu, như quy định trong Điều 9;
g) số lượng mẫu thử bị đứt cách các đường kẹp nhỏ hơn 10 mm;
h) độ lệch chuẩn của các kết quả được yêu cầu;
i) định lượng và độ dày của mẫu thử, nếu có xác định, và lực nén đã sử dụng để đo độ dày;
j) bất kỳ sai khác nào so với tiêu chuẩn này mà có thể ảnh hưởng đến kết quả.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui định)
HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ ĐO ĐỘ BỀN KÉO
Không thể quy định tần suất hiệu chuẩn vì nó phụ thuộc vào mức độ sử dụng thiết bị đo độ bền kéo. Tuy nhiên việc hiệu chuẩn kiểm tra các thiết bị đo nên được thực hiện ít nhất một tháng một lần.
Hiệu chuẩn bộ phận đo lực của thiết bị, gồm cả bộ phận ghi nếu có sử dụng, bằng cách sử dụng quả cân có khối lượng đã biết, chính xác đến ± 0,1. Tính lực tác dụng là tích của khối lượng quả cân với gia tốc trọng trường. Ngoài ra, có thể lựa chọn sử dụng các dụng cụ đã hiệu chuẩn như là các dụng cụ thử độ đàn hồi.
Khi có tải trọng, hiệu chuẩn bộ phận đo độ giãn dài của thiết bị đo độ bền kéo bao gồm cả thiết bị ghi, nếu sử dụng trên toàn bộ khoảng giãn dài yêu cầu bằng calip đo hoặc thước cặp.
Trong một số thiết bị đo độ bền kéo, bộ phận đo lực có thể bị kéo dài khi có tải trọng. Để đảm bảo điều này không ảnh hưởng đến kết quả, phải tiến hành hiệu chuẩn cả bộ phận đo lực kéo và độ giãn dài tại một vài điểm trong giới hạn hoạt động của máy.
Nếu sử dụng máy tích phân cùng với thiết bị để đo năng lượng kéo hấp thụ thì hiệu chuẩn trong phạm vi thích hợp của lực và độ giãn dài theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Kiểm tra ngàm kẹp đã thẳng hàng để đáp ứng các yêu cầu của 5.1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 1862-3:2010 (ISO 1924-3:2008), Giấy và cáctông – Xác định tính chất bền kéo – Phần 3: Phương pháp tốc độ giãn dài không đổi (100 mm/min).
[2] TCVN 8309-4:2010 (ISO 12625-4:2005), Tissue và các sản phẩm tissue – Phần 4: Xác định độ bền kéo và năng lượng kéo hấp thụ.
[3] ISO 5270, Pulps – Laboratory sheets – Determination of physical properties.
[4] ISO 9513, Metallic materials – Calibration of extensometers used in uniaxial testing.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1862-2:2010 (ISO 1924-2:2008) về Giấy và cáctông - Xác định tính chất bền kéo - Phần 2: Phương pháp tốc độ giãn dài không đổi (20 mm/min)
Số hiệu: | TCVN1862-2:2010 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1862-2:2010 (ISO 1924-2:2008) về Giấy và cáctông - Xác định tính chất bền kéo - Phần 2: Phương pháp tốc độ giãn dài không đổi (20 mm/min)
Chưa có Video