Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Diện tích

Quy tròn

Từ

0,001

đến

0,1

0,0001

0,1

0,5

0,001

0,5

10,0

0,01

10

20

0,05

20

100

0,1

100 và lớn hơn

0,5

2.12. Đối với mẫu có mặt cắt ngang phức tạp, diện tích mặt cắt được xác định theo các công thức tính toán đặc biệt hoặc tính theo công thức sau:

F0 = , mm2

Trong đó:

g – khối lượng mẫu thử (tính bằng kg)

l – chiều dài mẫu thử (tính bằng mm)

r - khối lượng riêng của vật liệu mẫu (tính bằng kg/mm3)

3. THIẾT BỊ THỬ

Các yêu cầu đối với máy móc thử kéo được quy định trong TCVN 197 – 66. “Kim loại. Phương pháp thử kéo”.

4. TIẾN HÀNH THỬ VÀ TÍNH KẾT QUẢ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2. Trị số của lực kéo phải được tính với độ chính xác của vạch chia nhỏ nhất trên bảng đo lực.

4.3. Khi xác định các đặc trưng cơ học, tải trọng cần đặt không nhỏ hơn 1/5 trị số của bảng lực sử dụng.

4.4. Các phương pháp xác định giới hạn tỷ lệ, giới hạn chảy, giới hạn bền được quy định trong TCVN 197 – 66. “Kim loại. Phương pháp thử kéo” với những điều bổ sung sau:

a) Để xác định giới hạn tỷ lệ, giới hạn chảy, cấp lực nhỏ lấy trong khoảng 2.107 đến 4.107 N/m2 (2 đến 4 kg lực/mm2).

b) Trong các trường hợp khi không thể xác định giới hạn chảy với độ biến dạng dư cho phép (dây biến cứng cao) thì phải xác định giới hạn tỷ lệ.

4.5. Độ dãn dài tương đối xác định theo công thức sau:

d = . 100

Tùy theo chiều dài tính toán ban đầu của mẫu (100 hay 200 mm) độ dãn dài tương đối được ký hiệu là d100 hay d200.

4.6. Tùy theo đường kính mẫu, tính dẻo và độ chính xác yêu cầu, độ dãn dài được xác định như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Đối với dây có đường kính từ 0,2 đến 1 mm, dùng ten-sơ-mét hoặc thước đo mắc trên mẫu để xác định độ dãn dài. Lực tác dụng ban đầu lên mẫu P0 bằng 10% của lực kéo đứt trung bình. Độ dãn dài được đo với độ chính xác 0,5 mm – khi dùng ten-sơ-mét; với độ chính xác đến 1 mm – khi dùng thước đo mắc trên mẫu.

c) Đối với dây có đường kính nhỏ hơn 1 mm và có độ dãn dài lớn hơn 10%, việc xác định độ dãn dài được tiến hành theo thước đo trên máy. Lực tác dụng ban đầu lên mẫu bằng 10% lực kéo đứt trung bình. Độ dãn dài được đo với độ chính xác đến 1 mm.

d) Để xác định độ dãn dài còn dư Dlcd, không được phá hỏng mẫu khi tác dụng lên mẫu một lực bằng 97% (hoặc 98%) lực kéo đứt trung bình. Trình tự tiến hành như sau: dùng hai hay ba mẫu để xác định lực kéo đứt trung bình của dây. Đặt lực tác dụng ban đầu lên mẫu bằng 10% lực kéo đứt trung bình và mở máy; tăng lực tác dụng từ từ cho tới 97% (hoặc 98%) lực kéo đứt trung bình và đo độ dãn dài tổng cộng Dltc; sau đó giảm lực tác dụng về lực tác dụng ban đầu và đo độ dãn dài còn dư.

Tiếp tục kéo mẫu cho tới khi đứt và xác định lực kéo đứt của mẫu.

Nếu thấy độ dãn dài được xác định khi tăng lực tác dụng chưa tới 97% lực kéo đứt trung bình thì phép thử coi như không đạt yêu cầu và phải làm lại trên mẫu khác.

Chú thích:

1. Đối với việc kiểm tra hàng loạt trong điều kiện sản xuất nên sử dụng các phương pháp xác định độ dãn dài theo các mục 4.6. a, b, c.

2. Đối với việc kiểm tra độ dãn dài của các dây đặc biệt nên sử dụng phương pháp qui định trong mục 4.6.d.

4.7. Xác định độ thắt tương đối của dây tròn và dẹt theo TCVN 197 – 66. “Kim loại. Phương pháp thử kéo”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C = . 100

Để xác định Pmax thắt, mẫu được thắt nút đơn giản và kéo nhẹ nhàng bằng tay, sau đó kéo đứt bằng lực tác dụng.

4.9. Quy tròn các giá trị tính toán của các đặc trưng cơ học theo TCVN 197 – 66. “Kim loại. Phương pháp thử kéo”.

Quy tròn giá trị tính toán của độ đứt khi có mối thắt đến 1%.

4.10. Phép thử coi như không đạt yêu cầu theo các điều đã qui định trong TCVN 197 – 66. “Kim loại. Phương pháp thử kéo”.

5. BIÊN BẢN THỬ

Khi báo cáo kết quả thử cần ghi rõ:

Ký hiệu mẫu;

Phương pháp gia công mẫu;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kích thước mẫu;

Yêu cầu thử;

Vị trí chỗ đứt khi thử;

Kết quả tính toán sau khi thử.

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1824:1976 về Dây kim loại - Phương pháp thử kéo do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

Số hiệu: TCVN1824:1976
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Người ký: ***
Ngày ban hành: 04/12/1976
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1824:1976 về Dây kim loại - Phương pháp thử kéo do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [10]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…