Chiều dài tấm hoặc cuộn (m) |
Số lần đo chiều rộng. |
Đến 20 |
3 |
Lớn hơn 20 |
5 |
5.4. Nếu không thể để cả tấm hoặc cuộn ở trạng thái tự do không bị kéo căng trong điều kiện khí hậu trong TCVN 1748 - 86 như điều 5.1, cho phép xác định chiều dài chiều rộng tấm, cuộn vải bằng cách đo trực tiếp vải tháo từ cuộn hoặc tấm theo quy định ở điều 5.2 và 5.3 rồi hiệu chỉnh theo hệ số.
Hệ số hiệu chỉnh đọc xác định như sau:
Cắt một mảnh vải có chiều dài từ 1 đến 2 m từ giữa tấm hoặc cuộn, xác định chiều dài, chiều rộng mảnh vải này ở hai thời điểm lúc vừa cắt ra và sau khi để ở trạng thái tự do không bị kéo căng trong điều kiện khí hậu quy định theo TCVN 1748 - 86 24 giờ. Hệ số hiệu chỉnh chiều dài (C1) chiều rộng (Cb) được tính theo công thức:
C1 = , Cb =
trong đó: Ls, Bs: Chiều dài chiều rộng của mẫu thử được cắt ra từ tấm hoặc cuộn sau khi đã để ở trạng thái tự do không bị kéo căng trong điều kiện khí hậu quy định theo TCVN 1748 - 86 trong 24 giờ;
Lt, Bt: Chiều dài, chiều rộng của mẫu được đo ngay sau khi được cắt ra từ tấm hoặc cuộn.
Các hệ số hiệu chỉnh C1 và Cb được tính chính xác đến 0,001.
5.5. Xác định chiều dài, chiều rộng mẫu thử và sản phẩm hàng dệt. Đặt mẫu lên bàn sao cho không nhăn, không gấp nếp, đặt thước vuông góc với biên hoặc mép của mẫu hay sản phẩm. Xác định kích thước với độ chính xác đến 0,1 cm tại 3 vị trí giữa và hai bên cách biên hoặc mép 5 cm.
Đối với mẫu vải trước khi xác định chiều dài phải cắt mẫu cho vuông góc với biên vải.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Chiều dài tấm hoặc cuộn (L) tính bằng m theo công thức:
L¢ = LD nđ + Ic
trong đó:
Ld - Chiều dài mỗi đoạn, tính bằng m;
nđ - Số đoạn đo được.
Ic - Chiều dài đoạn cuối đo bằng thước, tính bằng m.
6.2. Chiều dài tấm vải đã gấp, tính bằng m theo công thức:
L = Lg . ng + Ic
trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ng - Số lớp
Lc - Chiều dài đoạn cuối, không đủ một lớp, tính bằng m.
6.3. Chiều dài mẫu thử hoặc sản phẩm hàng dệt, tính bằng cm là trung bình cộng 3 lần đo riêng biệt.
6.4. Chiều rộng của tấm, cuộn, mẫu thử hoặc sản phẩm hàng dệt tính bằng cm là trung bình cộng 3 lần đo riêng biệt.
6.5. Chiều dài, chiều rộng hiệu chỉnh (theo điều 5.4) của tấm, cuộn được tính theo công thức:
L = Lt . C1 B = Rt . Cb,
trong đó:
Lt, Rt - Chiều dài, chiều rộng tấm hoặc cuộn được xác định trong trường hợp không có điều kiện để ở trạng thái tự do không bị kéo căng và trong điều kiện khí hậu quy định theo TCVN 1748-86.
C1, Cb - Hệ số hiệu chỉnh xác định theo điều 5.4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7. Chiều rộng vải của lô vải là trung bình cộng các kết quả của tất cả các lần đo chiều rộng trên các đơn vị bao gói của đại diện lô.
6.8. Chiều dài của tấm hoặc cuộn được tính chính xác đến 0,01 m và quy tròn đến 0,1 m. Chiều rộng của tấm hoặc cuộn được tính chính xác đến 0,1 cm và quy tròn kết quả đến 1 cm. Chiều dài chiều rộng mẫu thử và sản phẩm hàng dệt được tính chính xác đến 0,01 cm và quy tròn kết quả đến 0,1 cm.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1751:1986 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định chiều dài và chiều rộng
Số hiệu: | TCVN1751:1986 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1986 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1751:1986 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định chiều dài và chiều rộng
Chưa có Video