Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Chiều dày của chốt pittông, mm

Chiều sâu lớp thấm cácbon, mm

Đến 10

Lớn hơn 10 đến 20

Lớn hơn 20

0,8 – 1,3

1,1 – 1,7

1,2 – 2,0

Trong trường hợp có lý do kỹ thuật xác đáng, chiều sâu lớp thấm cacbon trên mặt mút và mặt trụ trong của chốt pittông được quy định trong tài liệu thiết kế.

1.4 Chiều sâu lớp thấm nitơ trên mặt trụ ngoài của chốt pittông không được nhỏ hơn 0,35 mm.

1.5 Chiều sâu lớp tôi theo phương pháp tôi cao tần phải được quy định trong tài liệu thiết kế.

1.6 Tổ chức tế vi lớp tôi của chốt pittông khi đã thấm cácbon phải là mactenxít hình kim nhỏ không cho phép mactenxít có dạng hình kim tự do hay dạng lưới dày đặc. Cho phép Xêmentít ở dạng tạp chất nhỏ và dạng lưới mỏng đứt đoạn cũng như những phần nhỏ của oatenit dư phân bố đều đặn.

Tổ chức tế vi của lõi chốt được nhiệt luyện tùy theo độ cứng của nó đã được quy định trên bản vẽ. Cơ sở sản xuất nghiên cứu và trình duyệt theo thủ quy định các mẫu kim loại của chốt pittông bằng thép đã tôi và tiến hành nghiệm thu theo mẫu đó.

1.7 Độ cứng mặt ngoài của chốt pittông sau khi nhiệt luyện phải đạt:

Đối với thép thấm cácbon – không thấp hơn 56 HRC (khi gia công bằng phương pháp nguội thì độ cứng được quy định ở tài liệu thiết kế, nhưng không được thấp hơn 56 HRC.

Đối với thép thấm nitơ – không thấp hơn 58 HRC.

Sai lệch độ cứng mặt ngoài trên một chốt pittông không được vượt quá 5 HRC.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cho phép làm cứng mặt ngoài và trong của chốt pittông  bằng phương pháp cơ học.

1.8 Thông số nhám của các bề mặt gia công của chốt pittông theo TCVN 2511-78, không được lớn hơn:

R = 0,32 µm đối với mặt trụ ngoài.

Thông số nhám trên những mặt còn lại được chỉ dẫn trên bản vẽ đã được xét duyệt.

1.9 Trên bề mặt chốt không cho phép có vết nứt, rạn, vẩy sắt, vết xước, đốm đen, vết lõm và rỗ.

1.10 Cần phải làm cùn cạnh sắc trên các mặt mút pittông và làm sạch những rìa sắc.

1.11 Độ chính xác của mặt trụ ngoài được gia công không được thấp hơn IT7 theo TCVN 2244-77.

1.12 Sai lệch hình dạng của mặt trụ ngoài của chốt pittông theo TCVN 384-70 không được vượt quá:

Cấp V – sai lệch về độ không tròn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.13 Sai lệch về chiều dày của chốt pittông không được lớn hơn:

0,3 mm – đối với chốt pittông có đường kính ngoài đến 50 mm

0,5 mm – đối với chốt pittông có đường kính ngoài lớn hơn 50 mm đến 80 mm.

0,8 mm – đối với chốt pittông có đường kính ngoài lớn hơn 80 mm.

1.14 Bộ đảo của một trong những mặt trụ ngoài của chốt pittông có bậc so với mặt khác không được vượt quá ½ dung sai của đường kính tương ứng.

1.15 Độ chính xác chế tạo cũng như sai lệch về hình dạng hình học và các vị trí tương quan của những bề mặt không quy định trong tiêu chuẩn này phải được chỉ dẫn trong bản vẽ đã được xét duyệt.

1.16 Chốt pittông nếu được mạ Crôm thì chiều dày lớp mạ hình thức mạ phải được quy định trong tài liệu kỹ thuật của nhà máy.

1.17 Theo yêu cầu của khách hàng, chốt pittông được phân nhóm kích thước theo đường kính mặt trụ ngoài. Số lượng nhóm và khoảng chia do sự thỏa thuận của hai bên.

1.18 Tuổi thọ của chốt pittông không được thấp hơn tuổi thọ của động cơ tính đến kỳ sửa chữa lớn lần thứ nhất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1 Sản phẩm phải được kiểm tra nghiệm thu và kiểm tra định kỳ. Qui cách lô, số sản phẩm lấy ra trong lô để kiểm tra phải theo TCVN 2600-78, TCVN 2601-78 và TCVN 2602-78 và sự thỏa thuận của khách hàng.

2.2 Kiểm tra nghiệm thu chốt pittông theo các điều 1.1, 1.8 ¸ 1.13.

Kiểm tra định kỳ chốt pittông theo các điều 1.2, 1.3 ¸ 1.7. Chu kỳ kiểm tra và trình tự kiểm tra phải nêu rõ trong tài liệu thiết kế.

2.3 Kiểm tra khuyết tật mặt ngoài chốt pittông bằng mắt thường. Khi có vết đáng nghi ngờ phải kiểm tra lại bằng thiết bị dò khuyết tật. Nếu kiểm tra bằng thiết bị kiểm từ tính thì sau khi kiểm tra phải khử từ dư.

2.4 Kiểm tra độ cứng mặt trụ ngoài của chốt pittông theo TCVN 257-85. Mỗi chốt phải thử ít nhất là 4 điểm.

3. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN

3.1 Trên mỗi chốt pittông phải ghi nhãn hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất và ký hiệu nhóm theo đường kính ngoài. Ví trí, kích thước và phương pháp ghi nhãn phải chỉ rõ trong tài liệu thiết kế và phải giữ được nhãn trong suốt thời gian làm việc của các chốt pittông.

3.2 Chốt pittông phải được bôi mỡ chống gỉ, gói trong giấy không thấm nước, đựng trong bao bì bằng gỗ hoặc các tông có lót giấy không thấm nước và lèn chặt.

3.3 Trong mỗi bao bì chỉ được phép đựng các chốt pittông cùng loại và qui cách như nhau.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Tên cơ sở sản xuất;

b) Tên gọi chi tiết và số hiệu của nó theo bản kê mẫu hàng ;

c) Ký hiệu nhóm kích thước ;

d) Số lượng chi tiết ;

đ) Ngày bao gói ;

e) Số hiệu của tiêu chuẩn này.

3.5 Trên mỗi bao bì phải ghi bằng sơn bền màu tên cơ sở sản xuất, số hiệu chi tiết, ký hiệu nhóm kích thước, số lượng chi tiết, hàng chữ « không ném », « tránh ẩm » và số hiệu của tiêu chuẩn này.

3.6 Mỗi 16 chốt pittông phải kèm theo tài liệu chứng nhận đã phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này và nội dung bao gồm :

a) Tên cơ sở sản xuất và nhãn hiệu hàng hóa ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Ký hiệu nhóm kích thước;

d) Số lượng chốt pittông trong lô;

đ) Ngày xuất xưởng;

e) Dấu KCS của bộ phận kiểm tra nghiệm thu;

g) Số hiệu của tiêu chuẩn này.

3.7 Khối lượng cả bì không quá 50 kg đối với hòm gỗ và 30 kg đối với hòm các tông.

3.8 Việc chống gỉ và bao gói phải đảm bảo cho chốt pittông không bị gỉ trong thời gian 12 tháng kể từ ngày xuất xưởng, với điều kiện bảo quản chúng ở nơi khô ráo, kín và giữ nguyên vẹn dạng bao gói của cơ sở sản xuất.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1724:1985 về Động cơ điêzen và động cơ ga - Chốt Pít tông - Yêu cầu kỹ thuật

Số hiệu: TCVN1724:1985
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/1985
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1724:1985 về Động cơ điêzen và động cơ ga - Chốt Pít tông - Yêu cầu kỹ thuật

Văn bản liên quan cùng nội dung - [17]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…