Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Khối lượng asen, %

Khối lượng mẫu, g

Pha loãng, ml

Thể tích dung dịch, lấy để xác định, ml

Khối lượng asen trong thể tích lấy để xác định, mg

0,001 – 0,005

0,005 – 0,01

0,01 – 0,05

0,05 – 0,10

0,10 – 0,20

1

0,5

0,5

0,2

0,2

-

-

100

100

100

-

-

20

200

10

0,010 – 0,050

0,025 – 0,050

0,010 – 0,050

0,020 – 0,040

0,020 – 0,040

Mẫu được cho vào chén platin, phủ lên trên khoảng 5 – 10 g hỗn hợp nung chảy và nung mẫu ở 900 - 950°C trong thời gian 20 phút. Để nguội chén, tẩm ướt khối nung chảy bằng một ít nước và cẩn thận chuyển khối nung chảy vào bình cắt. Rửa chén một vài lần bằng dung dịch axit sunfuric 1 : 4, nước rửa gộp vào bình cất. Thêm vào bình cất đầu tiên 0,5 g axit oxalic, sau đó thêm từ từ 20 ml dung dịch axit sunfuric 1 : 3, 2,0 g hidrazin sunfat, 1g kali bromua, 30 ml axit clohidric và sau đó nhanh chóng nối bình cất với hệ thống sinh hàn. Thêm 15 ml nước cất vào cốc chứa, đun sôi bình cất và cất đến khi thể tích dung dịch thu được bằng hai phần ba thể tích dung dịch ban đầu của bình cất.

4.2. Cho vào dung dịch cất hay một phần dung dịch cất (tùy theo hàm lượng asen như ở bảng 1), 10 ml axit nitric, cô dung dịch đến khô và sấy ở 120 – 130°C trong thời gian 20 phút. Để nguội, thêm 20 ml dung dịch amoni molipdat, 1 ml dung dịch axit atcobic, khuấy đều và đun cách thủy dung dịch trong thời gian 10 – 15 phút. Để nguội và chuyển dung dịch vào bình định mức dung tích 50 ml, định mức bằng dung dịch axit pecloric 3 N và lắc đều. Đo mật độ quang của dung dịch ở độ dài sóng 630 – 700 nm, dùng dung dịch so sánh là nước cất. Đồng thời làm thí nghiệm trắng với tất cả các thuốc thử để hiệu chỉnh kết quả.

4.3. Xây dựng đường chuẩn: lấy vào cốc dung dịch 100 ml lần lượt 0,5; 1,0; 2,0; 3,0; 5,0 và 6 ml dung dịch chuẩn B, tương ứng 0,005; 0,010; 0,020; 0,030; 0,050 và 0,060 mg asen, thêm vào dung dịch từng giọt dung dịch kali pemanganat đến khi dung dịch có màu hồng bền và cô đến khô. Để nguội, thêm vào 20 ml dung dịch amonium molipdat và tiến hành tiếp tục như điều 4.2, đồng thời tiến hành thí nghiệm trắng để kiểm tra kết quả.

5. TÍNH KẾT QUẢ

5.1. Hàm lượng asen (X) theo phần trăm khối lượng được tính theo công thức sau:

Trong đó

m1 – khối lượng asen trong mẫu tương ứng với phần dung dịch để so màu, mg;

m – khối lượng mẫu tương ứng với phần dung dịch để so màu, g;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó

W – độ ẩm của mẫu, %, xác định theo TCVN 1666 – 86.

5.2. Sai lệch kết quả giữa hai lần xác định song song, khi độ tin cậy P = 0,95, không vượt quá các giá trị nêu trong bảng 2.

Bảng 2

Hàm lượng asen

Sai lệch cho phép

Từ 0,001 đến 0,0025

Trên 0,0025 đến 0,005

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trên 0,01 đến 0,02

Trên 0,02 đến 0,05

Trên 0,05 đến 0,1

Trên 0,1 đến 0,2

Trên 0,2 đến 0,5

0,001

0,002

0,003

0,005

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,01

0,02

0,03

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1675:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng asen

Số hiệu: TCVN1675:1986
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/1986
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1675:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng asen

Văn bản liên quan cùng nội dung - [15]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…