Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Mức liều

Lặp lại

Đáp ứng

Độ dày

k, (đáp ứng/ độ dày) x (hằng số chuẩn)

3 kGv

1

0,18

30,1

0,187

2

0,18

29,9

0,189

3

0,18

30,0

0,186

4

0,18

30,2

0,185

5 kGy

1

0,31

30,1

0,317

2

0,31

29,8

0,315

3

0,31

30,0

0,314

4

0,30

29,9

0,310

10 kGy

1

0,59

29,5

0,600

2

0,60

30,3

0,599

3

0,59

30,4

0,590

4

0,59

30,0

0,593

15 kGy

1

0,84

30,0

0,842

2

0,84

30,1

0,839

3

0,82

29,7

0,837

4

0,83

29,9

0,834

20 kGy

1

1,07

30,6

1,054

2

1,06

30,3

1,052

3

1,03

29,7

1,046

4

1,04

29,8

1,048

30 kGy

1

1,37

29,9

1,378

2

1,39

30,1

1,385

3

1,40

30,2

1,392

4

1,39

29,9

1,395

40 kGy

1

1,64

30,1

1,636

2

1,70

30,5

1,677

3

1,62

30,0

1,629

4

1,60

29,6

1,622

50 kGy

1

1,76

29,4

1,800

2

1,80

29,9

1,807

3

1,79

29,8

1,810

4

1,81

6

30,0

1,816

Hình A3.1 - Đồ thị các điểm phần dư

Hình A3.2 - Đồ thị phần dư

A3.5.2.2  Các giá trị d cực nhỏ đòi hỏi phải thử một mô hình phức tạp hơn, bậc 4 so với bậc 3:

= 0,066191058                                                                           (A3.4)

A3.5.2.3  Giải phân bố F với giá trị F0,066191058 và mức độ tự do 1 (DFn) và 26 (DFd) cho giá trị p = 0,799, sẽ cho thấy mô hình ít phức tạp hơn là khớp tốt hơn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A3.5.3  Mục tiêu của phân tích hồi quy là xác định các giá trị khớp tốt nhất của các thông số của mô hình được lựa chọn. Tuy nhiên, phải đưa ra một phát biểu về ước tính tham số, cụ thể hệ số khớp đã được xác định chính xác như thế nào. Sai số chuẩn và khoảng tin cậy của giá trị hệ số khớp là giá trị kỳ vọng của độ lệch chuẩn của hệ số đó. Việc xây dựng khoảng tin cậy ở một mức tin cậy mong muốn cho giá trị tham số được dựa trên các sai số chuẩn. Khoảng tin cậy xác định một dải trong đó giá trị “thực” của hệ số làm khớp sẽ hiện hữu với mức độ tin cậy đã nêu. Như vậy, khoảng tin cậy của hệ số làm khớp nhỏ hơn có nghĩa hệ số đã được xác định là tốt hơn.

A3.5.3.1  Tổng hợp các ước lượng tham số của đa thức bậc 3 được cho trong Bảng A3.2, các giá trị của sai số chuẩn và khoảng tin cậy cho mỗi tham số

A3.5.3.2  Giá trị t cũng có thể cung cấp một mức độ chắc chắn với nó các thông số làm khớp được xác định. Giá trị t cao nhất chỉ mức độ đóng góp lớn nhất đến việc làm khớp nhưng cũng được xác định tới mức chắc chắn lớn nhất. Giá trị t dương biểu thị một mối quan hệ trực tiếp giữa hệ số và biến phụ thuộc (y) trong khi giá trị âm chỉ một mối quan hệ nghịch đảo.

A3.5.3.3  Như được trình bày trong kết quả tại Bảng A3.2, hệ số 'b' là thông số được xác định tốt nhất và có mối quan hệ trực tiếp với biến phụ thuộc. Hệ số 'a' là hệ số được xác định kém nhất và có mối quan hệ nghịch đảo với biến phụ thuộc. Các khoảng tin cậy cho mỗi hệ số chỉ các khoảng tương đối nhỏ cho biết các hệ số được xác định tốt. Các điểm đồ thị của đường hồi quy bậc 3 và các điểm đồ thị phần dư được thể hiện trong Hình A3.3, Hình A3.4 và Hình A3.5.

Hình A3.3 - Đường hồi quy

Hình A3.4 - Đồ thị phần dư

BẢNG A3.2 - Sai số chuẩn hệ số đa thức bậc ba và khoảng tin cậy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ước lượng

Sai số chuẩn

Giá trị t

Khoảng tin cậy trên 95%

Khoảng tin cậy dưới 95 %

a

-0,01039891

0,003164916

-3,28568331

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-0,00390504

b

0,068835219

0,000583230

118,0241762

0,067638530

0,070031908

c

-0,00088236

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-32,6396921

-0,00093783

-0,00082689

d

4,66181e-6

3,43329e-7

13,57825192

3,95736e-6

5,36626e-6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A3.5 - Đường hồi quy mức liều 20 kGy và khoảng tin cậy 95 %

Hình A3.6 - Khoảng tin cậy 95 % (5 y)

A3.6  Đường cong hồi quy được khớp với dạng y = f (x), tuy nhiên nghịch đảo x = f1(y) được sử dụng để đánh giá liều hấp thụ cho giá trị đáp ứng liều kế được cho. Quan sát trực tiếp trong Hình. A3.4 và Hình A3.5 cho thấy sự thay đổi đáp ứng liều kế là được kỳ vọng. Xử lý bức xạ được kiểm soát và giám sát tốt đòi hỏi phải có kiến thức và sự đánh giá chính xác về độ lặp lại của các kết quả đo liều hấp thụ của hệ đo liều thường quy. Độ lặp lại của đo liều hấp thụ được đánh giá qua nghịch đảo của đường cong hồi quy làm khớp và đáp ứng mẫu hiệu chuẩn. Kết quả đánh giá độ lặp lại của kết quả đo được tính như phương sai tương đối được lấy tổng lại theo Công thức A3.5. Các giá trị 'k' từ Bảng A3.1 được sử dụng để tính liều cho mỗi lần tái lập mẫu hiệu chuẩn. Tổng kết của các thành phần của Công thức A3.5 được nêu trong Bảng A3.3

độ chụm =                    (A3.5)

Trong đó:

s2  phương sai của ước lượng đo (x) theo mô hình nghịch đảo, x = f1(y),

d2  bình phương của đánh giá số quan sát tái lặp trung bình (^a) của mô hình nghịch đảo; x = f1(y),

n  số lượng của đánh giá tái lặp sao chép (^a) ở mức liều m,

m  số mức liều, và

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ lặp lại liên quan đến đo liều hấp thụ từ đa thức bậc 3 được nêu ở Công thức A3.6:

                                 (A3.6)

Khi được báo cáo theo phần trăm sẽ là ±0,81 % tại 1 σ

A3.7  Kiểm chứng hiệu chuẩn cho các điều kiện sử dụng thiết lập khả năng liên kết chuẩn phép đo cho việc sử dụng hệ đo liều thường quy trong ứng dụng đo thường quy. Việc thử nghiệm bao gồm việc đồng định vị của các lần tái lập của liều kế thường quy và liều kế truyền chuẩn tại tối thiểu ba mức liều trên dải đường cong hiệu chuẩn (xem 9.1.8). Các đường chạy chiếu xạ và các tham số chiếu xạ cụ thể là một phần của thiết kế của thí nghiệm. Chúng nên được lựa chọn sao cho tính hiệu lực của đường cong hiệu chuẩn sát các điểm kỳ vọng của điều kiện cực đoan khi sử dụng thường quy được kiểm tra. Đối với kiểm tra tại chỗ/trong cơ sở, việc kiểm chứng chỉ được thực hiện khi một sự kiện như các sự kiện được nêu trong 9.2.9.1 xuất hiện.

Bảng A3.3 - Thành phần của ước lượng độ lặp lại phép đo

Mức liều kGy

Mức liều trung bình (kSy)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phương sai (s2)

Phương sai tương đối
(s2/d2)

Số lần lặp lại
(n)

3

2,975804

2,6810721 x 10-2

7,18815 x 10-4

8,1172 x 10-5

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,028182

4,8793782 x 10-2

2,380833 x 10-3

9,4169 x 10-5

4

10

10,021406

9,1236514 x 10-2

8,324101 x 10-3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

15

14,970798

7,3907351 x 10-2

5,462297 x 10-3

2,4372 x 10-5

4

20

19,983328

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8,696748 x 10-3

2,1778 x 10-5

4

30

30,039379

2,66658922 x 10-1

7,1106981 x 10-2

7,8801 x 10-5

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

39,972510

3,39129695 x 10-1

1,15008950 x 10-1

7,1979 x 10-5

3

50

50,005350

4,27245238 x 10-1

1,82538493 x 10-1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Bảng A3.4 - Kết quả thử nghiệm kiểm chứng hiệu chuẩn

Liều mục tiêu

Liều thường quy (dR)

Liều truyền chuẩn

s2(Varm)

Số lần lặp lại liều kế thường quy,
n

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13,9

14,2

201,64

6,500 x10-2

3,22357 x10-4

4

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

5 kGy

13,9

14,0

14,0

24,3

23,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,9000 x10-1

8,87279 x10-4

4

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40 kGy

24,3

23,7

23,7

40,5

40,2

1616,04

1,8500 x10-1

1,14477 x10-4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

39,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

39,6

 

 

 

 

 

A3.7.1  Kết quả liều hấp thụ của các liều kế thường quy và liều kế truyền chuẩn được đánh giá như trong Công thức A3.7. Ví dụ, Bảng A3.4 cho kết quả liều hấp thụ cho các liều kế thường quy loại II và các liều kế truyền chuẩn được đồng định vị tại ba mức liều.

                                                               (A3.7)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi được báo cáo theo phần trăm sẽ là ± 2,1% tại 1 σ

A3.7.2  Một số thành phần của đánh giá độ không đảm bảo mở rộng tổng thể cũng được biểu thị trong kết quả kiểm tra kiểm chứng hiệu chuẩn của ± 2,1%. Để phân tách thành phần không bảo đảm của phép đo liều hấp thụ của hệ đo liều thường quy cho các điều kiện sử dụng, các thành phần khác biểu thị trong kết quả kiểm tra kiểm chứng hiệu chuẩn cần phải được 'lấy ra khỏi' kết quả kiểm chứng. Sử dụng các giá trị được gán cho các thành phần chưa được giải trực tiếp trong ví dụ:

UCF = 0,75 (phù hợp với đường cong)

ULab = 0,60 (không bảo đảm của hiệu chỉnh nhiệt độ truyền chuẩn)

UGP = 0,60 (định vị hoặc gradient liều)

UIN = không biết

và các thành phần đã được giải trong ví dụ:

UCV = 2,10 (kết quả kiểm tra kiểm chứng hiệu chuẩn)

URe = 0,81 (Độ lặp lại - Độ chụm)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

sẽ cho kết quả sau đây:

                                           (A3.8)

Nói chung, đây là giá trị được sử dụng để đánh giá xem hiệu chuẩn đã thành công hay chưa (xem 9.1.9, 9.2.9.1, A3.10 và Chú thích 10)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

                                                                                (A3.9)

CHÚ THÍCH A3.2: Thành phần UTR2 là độ không đảm bảo của độ dày trong sử dụng thường quy với chấp nhận giả thiết độ dày của liều kế là 30 μm. Thành phần này là thành phần song song cho các hệ đo liều, trong đó hiệu chính khối lượng được sử dụng thay cho hiệu chính độ dày. Thành phần UTR2 là độ không đảm bảo liên quan đến biến số độc lập của đường cong hiệu chuẩn. Trong trường hợp hiệu chuẩn phòng thử nghiệm (9.1), đó là độ không đảm bảo liên quan đến việc chiếu xạ hiệu chuẩn liều kế thường quy bởi phòng thử nghiệm đã được thừa nhận, 2,1%. Trong trường hợp hiệu chuẩn tại chỗ (xem 9.2) nó là độ không đảm bảo liên quan đến truyền chuẩn được sử dụng như biến số độc lập của đường hiệu chuẩn, 2,4 %

Áp dụng hệ số phủ k = 2 sẽ cho độ không đảm bảo mở rộng tổng thể là:

Uex = 2(uov) = 2(2.61268) = 5.225 = ±5.2 % ở 2σ                                                   (A3.10)

A3.9  Tổng hợp các thành phần của độ không đảm bảo mở rộng tổng thể chỉ ra ba thành phần đóng góp chủ yếu trong độ không đảm bảo của phép đo liều hấp thụ đối với các điều kiện sử dụng:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

UTR = 1,45

UDose = 1,05

Trong số này chỉ có giá trị cho các đại lượng ảnh hưởng của các điều kiện sử dụng, UIN2 và giả thiết độ dày liều kế 30,0 μm, UTM2 là có thể được tối ưu bởi người sử dụng để giảm độ không đảm bảo mở rộng tổng thể.

A3.10  Kiểm chứng độ ổn định là một đánh giá được thực hiện giữa các lần hiệu chuẩn hệ đo liều (9.1.11 và 9.2.9) để xác định xem liệu có thay đổi xảy ra ảnh hưởng đến hiệu chuẩn hay không (6.4.1).

A3.10.1  Trong trường hợp áp dụng phương pháp hiệu chuẩn phòng thử nghiệm, kiểm tra kiểm chứng hiệu chuẩn theo A3.7 được lặp lại và kết quả kiểm chứng tính ổn định được so sánh với kết quả kiểm chứng hiệu chuẩn của A3.7. Một số phương pháp đánh giá có thể được sử dụng. Ví dụ, phương pháp thử nghiệm t -Test cho sự khác biệt của các giá trị trung bình hoặc ANOVA một yếu tố [7].

A3.10.2  Trong trường hợp áp dụng phương pháp hiệu chuẩn tại chỗ, việc kiểm chứng tính ổn định bao gồm lặp lại vài lần việc chiếu xạ với mức liều hiệu chuẩn và so sánh các kết quả này với kết quả chiếu xạ với mức liều hiệu chuẩn ban đầu. Một số phương pháp đánh giá có thể được sử dụng. Ví dụ, phương pháp thử nghiệm t -Test cho sự khác biệt của các giá trị trung bình hoặc ANOVA một yếu tố [7].

A4  Chuỗi liên kết chuẩn đo lường

A4.1  Chuỗi liên kết chuẩn đo lường là một tập hợp không gián đoạn của các so sánh kết quả đo (hiệu chuẩn) mà mỗi công đoạn có độ không đảm bảo được công bố, nhờ đó khả năng liên kết chuẩn kết quả đo liều của hệ đo liều thường quy được thiết lập theo các tài liệu tham khảo được công bố, thường là chuẩn quốc gia hoặc quốc tế.

A4.2  Phương pháp hiệu chuẩn được lựa chọn thiết lập khả năng liên kết chuẩn cho đo liều của hệ đo liều thường quy bởi một tập hợp các so sánh kết quả đo với tài liệu tham khảo đã được công bố.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đặc tính chính của chuỗi liên kết chuẩn đo lường đối với phương pháp hiệu chuẩn phòng thử nghiệm là đường cong hiệu chuẩn được lập thành từ việc chiếu xạ các mẫu hiệu chuẩn dưới một tập hợp các giá trị đại lượng ảnh hưởng (điều kiện). Do đó, kiểm chứng hiệu chuẩn (9.1.8) được tiến hành để xác định khả năng liên kết chuẩn của kết quả đo liều của hệ đo liều thường quy với các điều kiện sử dụng. Đánh giá kiểm chứng hiệu chuẩn là một thành phần quan trọng của độ không đảm bảo của kết quả đo liều của hệ đo liều thường quy cho các điều kiện sử dụng.

A4.2.2  Chuỗi liên kết chuẩn đo lường của một phương pháp hiệu chuẩn tại chỗ/trong cơ sở (9.2) được thể hiện trong Hình A4.2.

Đặc tính chính của chuỗi liên kết chuẩn đo lường đối với phương pháp hiệu chuẩn tại chỗ/trong cơ sở là đường cong hiệu chuẩn được lập thành từ việc chiếu xạ các mẫu hiệu chuẩn dưới các giá trị đại lượng ảnh hưởng trong điều kiện sử dụng (điều kiện).

Hình A4.1 - Liên kết chuẩn phép đo - Phương pháp hiệu chuẩn phòng thử nghiệm

Hình A4.2 - Liên kết chuẩn phép đo - Phương pháp hiệu chuẩn tại chỗ

 

Thư mục tài liệu tham khảo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[2] “A Codex General Standard for Irradiated Foods and Recommended Code of Practice for the operation of radiation facilities used for the treatment of foods” joint FAO/WHO Food standards program, Codex Alimentarius, Vol XV, 1st ed., Food and Agriculture Organization; World health Organization, Geneva,1984.

[3] United state Code of Federal Regulations, Title 21, 2, H, Part 820.

[4] McLaughlin, W.L., Boyd, A. W., Chadwick, K..C., McDonald, P.C., and Miller, A., Dosimetry for radiation processing, Taylor and Francis Ltd., London, 1989.

[5] Taylor, B.N. and Kuyatt, C.E., Guidelines for Evaluating and Expressing the Uncertainty of NIST Measurement Results, NIST Technical Note 1297, National Institute of standards and Technology, Gaithersburg, MD, 1994.

[6] Mandel, John, The Statistical Analysis of Experimental data, Dover Publications, Inc., New York, 1964.

[7] Crow,E., Davis, F., Maxfield, M., Statistics manual, Dover Publications, inc., New York, 1960.

1) TCVN 9595-3:2013 (ISO/IEC Guide 98-3:2008) hoàn toàn tương đương với JCGM 100:2008, GUM 1995.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12019:2017 (ISO/ASTM 51261:2013) về Bảo vệ bức xạ - Thực hành hiệu chuẩn hệ đo liều thường quy cho xử lý bức xạ

Số hiệu: TCVN12019:2017
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [5]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12019:2017 (ISO/ASTM 51261:2013) về Bảo vệ bức xạ - Thực hành hiệu chuẩn hệ đo liều thường quy cho xử lý bức xạ

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…