Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Số tham chiếua

Mt đ dàibc

Lực kéo đứt tối thiểude

kN

Danh nghĩa

ktex

Dung sai

%

Dây bện hai lớp

Dây bện hai lớp có độ bền cao hơn

Dây không có mắt nối

Đầu dây có mắt nối

Dây không có mắt ni

Đầu dây có mắt nối

6

28,7

± 10

6,67

6,00

8,34

7,51

8

51,0

11,6

10,4

14,5

13,0

10

79,7

± 8

17,8

16,0

22,3

20,1

12

115

25,4

22,9

31,7

28,5

14

156

34,2

30,8

42,7

38,4

16

204

± 5

44,2

39,8

55,3

49,8

18

258

55,5

49,9

69,4

62,5

20

319

68,0

61,2

85,0

76,5

22

386

81,6

73,4

102

92

24

459

96,8

87,1

121

109

26

539

113

102

141

127

28

625

130

117

163

147

30

717

149

134

186

167

32

816

168

151

210

189

36

1 030

±5

211

190

264

238

40

1 280

259

233

324

292

44

1 540

311

280

389

350

48

1 840

368

331

460

414

52

2 160

430

387

537

483

56

2 500

494

445

618

556

60

2 870

566

509

707

636

64

3 260

640

576

800

720

72

4 130

800

720

1 000

900

80

5 100

984

886

1 230

1 110

88

6 170

1 180

1 060

1 480

1 330

96

7 350

1 400

1 260

1 750

1 580

104

8 620

1 630

1 470

2 040

1 840

112

10 000

1 880

1 690

2 350

2 120

120

11 500

2 150

1 940

2 690

2 420

128

13 100

2 430

2 190

3 040

2 740

144

16 500

3 050

2 750

3 810

3 430

168

22 500

4 100

3 690

5 130

4 620

192

29 400

5 340

4 810

6 680

6 010

216

37 300

6 700

6 030

8 380

7 540

240

46 000

8 200

7 380

10 300

9 270

a Số tham chiếu tương ứng với đường kính gần đúng, tính bằng milimét.

b Mật độ dài, tính bằng kilotex, tương ứng với khối lượng thực trên chiều dài của dây, tính bằng gam trên mét hoặc kilogam trên kilomét.

c Mật độ dài nhận được dưới sức căng tham chiếu và được đo theo ISO 2307.

d Các lực kéo đứt liên quan đến các dây mới, khô và ướt.

e Lực được xác định bằng các phương pháp thử được quy định trong ISO 2307 là không nht thiết ch ra chính xác lực tại đó dây có th đứt trong các trường hợp và tình huống khác. Kiểu và cht lượng của đầu dây, tốc độ tác dụng lực, tác dụng lực trước khi điều hòa và tác dụng lực trước vào dây có thể ảnh hưởng đáng k lên lực kéo đứt. Dây uốn xung quanh một trụ, tời, puli có thể bị đứt tại lực nhỏ hơn đáng kể. Nút thắt hoặc các vặn xoắn khác trên dãy có thể làm giảm đáng kể lực kéo đứt.

7  Ghi nhãn

7.1  Dây polyeste bện hai lớp

Thực hiện việc ghi nhãn các dây polyeste bện hai lớp theo Điều 6 của ISO 9554:2005

7.2  Dây polyeste bện hai lớp có độ bền cao hơn

7.2.1  Đối với dây có độ bền cao hơn với số tham chiếu nhỏ hơn 14 thì sợi đánh dấu trung tâm màu xanh da trời phải được đặt ở tâm của dây.

7.2.2  Đối với dây có độ bền cao hơn với số tham chiếu lớn hơn hoặc bằng 14, việc nhận biết chất lượng dựa trên nhãn đánh dấu phải chỉ rõ độ bền cao hơn (hs).

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11529:2016 (ISO 10547:2009) về Dây xơ polyeste - Cấu tạo dây bện hai lớp

Số hiệu: TCVN11529:2016
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11529:2016 (ISO 10547:2009) về Dây xơ polyeste - Cấu tạo dây bện hai lớp

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…