Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Mác thép

C

%

lớn nhất

Mn

%

lớn nhất

Si

%

lớn nhất

P

%

lớn nhất

S

%

ln nhấta

Altng

%

nh nhấtb

Nb

%

lớn nhấtc

V

%

lớn nhtc

Ti

%

lớn nhấtc

Mo

%

lớn nhất

B

%

lớn nht

FeE 315

0,12

1,3

0,5

0,025

0,020

0,015

0,09

0,2

0,15

-

-

FeE 355

0,12

1,5

0,5

0,025

0,020

0,015

0,09

0,2

0,15

-

-

FeE 420

0,12

1,6

0,5

0,025

0,015

0,015

0,09

0,2

0,15

-

-

FeE 460

0,12

1,6

0,5

0,025

0,015

0,015

0,09

0,2

0,15

-

-

FeE 500

0,12

1,7

0,5

0,025

0,015

0,015

0,09

0,2

0,15

-

-

FeE 550

0,12

1,8

0,5

0,025

0,015

0,015

0,09

0,2

0,15

-

-

FeE 600

0,12

1,9

0,5

0,025

0,015

0,015

0,09

0,2

0,22

0,50

0,005

FeE 650

0,12

2,0

0,6

0,025

0,015

0,015

0,09

0,2

0,22

0,50

0,005

FeE 700

0,12

2,1

0,6

0,025

0,015

0,015

0,09

0,2

0,22

0,50

0,005

a Nếu được thỏa thuận tại thời điểm yêu cầu và đơn đặt hàng, hàm lượng lớn nhất của lưu huỳnh phải là 0,010 % (phân tích mẻ nấu).

b Nếu được thỏa thuận tại thời điểm yêu cầu và đơn đặt hàng, không áp dụng hàm lượng của nhôm tng khi các nguyên tố làm mịn hạt khác hiện diện vi đ số lượng cần thiết.

c Tng số của niobi, vanađi và titan lớn nhất phải là 0,22 %.

5.1.2  Phân tích sn phẩm

Nếu có yêu cầu của khách hàng tại thời điểm yêu cầu và đơn đặt hàng, phải thực hiện phân tích sản phẩm.

Bng 2 gii thiệu các sai lệch cho phép của phân tích sản phẩm so với các giới hạn quy định của phân tích mẻ nấu được cho trong Bảng 1.

5.2  Cơ tính

5.2.1  Áp dụng cơ tính đã cho trong Bảng 3 cho thép tấm và thép băng rộng được cung cấp ở trạng thái cung cấp cho trong 4.4 và được xác định trên các mẫu thử phù hợp vi Điều 6.

Cơ tính của các sản phẩm có chiều dày lớn hơn 20 mm phải theo thỏa thuận tại thời điểm hỏi đặt hàng hoặc đặt hàng.

5.2.2  Nếu được thỏa thuận tại thời điểm yêu cầu và đơn đặt hàng, giá trị của năng lượng va đập phải được kim tra ở - 20°C và phải đáp ứng giá trị trung bình nh nhất là 40 J dựa trên một mẫu thử có kích thước thực (10 mm x 10 mm) (Xem 7.2).

Nếu chiều dày không đ cho chuẩn bị các mẫu thử va đập có kích thước thực, phải lấy các mẫu thử có chiều rộng nh hơn và các giá trị được áp dụng phải được giảm đi theo tỷ lệ.

Bảng 2 - Sai lệch cho phép của phân tích sản phẩm so với phân tích m nấu đã quy định

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giới hạn quy định

%

Sai lệch cho phépa

C

0,12

+ 0,02

Mn

≤ 2,1

+ 0,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,6

+ 0,05

P

≤ 0,025

+ 0,005

S

≤ 0,020

+ 0,002

Altng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 0,005

Nb

0,09

+ 0,01

V

≤ 0,20

+ 0,02

Ti

≤ 0,22

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mo

≤ 0,5

+ 0,05

B

≤ 0,005

+ 0,001

a Các sai lệch áp dụng hoặc lớn hơn hoặc nhỏ hơn các giới hạn của phạm vi quy định, nhưng không đồng thời. Khi ch quy định các giá trị lớn nhất, các sai lệch chỉ được là các sai lệch dương.

Bảng 3 - Cơ tính đối với chiều dày tới 20 mm

Mác thép

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ReH

MPa

Giới hạn bền kéo nhỏ nhất

Rm

MPa

Độ giãn dài nhỏ nhất khi đứt tính theo tỷ lệ phần trăm

A,%

FeE 315

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

390

24

FeE 355

355

430

23

FeE 420

420

480

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FeE 460

460

520

17

FeE 500

500

550

14

FeE 550

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

600

14

FeE 600

600

650

13

FeE 650

650a

700

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FeE 700

700a

750

12

a Đối với chiều dày > 8 mm, giới hạn chy nh nhất có th thp hơn 20 MPa (1MPa = 1 N/mm2).

5.3  Đặc tính kỹ thuật

5.3.1  Tính hàn được

Thép hàn được bằng tt cả các quá trình hàn thích hợp với điều kiện là phải tuân theo các quy tắc của công nghệ.

Giá trị lớn nhất của đương lượng cacbon (CEV) dựa trên phân tích mẻ nấu có th được thỏa thuận tại thời điểm yêu cầu và đơn đặt hàng. Phải xác định giá trị của đương lượng cacbon theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.2  Khả năng uốn và uốn mép nguội

Thông tin về khả năng uốn và uốn mép nguội được cho trong Phụ lục A.

6  Kiểm tra và thử

6.1  Quy định chung

Sn phẩm được bao hàm trong tiêu chuẩn này phải được kiểm tra và thử nghiệm riêng phù hợp với các điều kiện được quy định trong Điều 8 của TCVN 4399 (ISO 404) về thành phần hóa học và cơ tính của sản phẩm.

6.2  Đơn vị thử

6.2.1  Quy định chung

Việc kiểm tra phân tích sản phẩm và các cơ tính phải được thực hiện cho mỗi vật đúc (mẻ nấu).

6.2.2  Đặc tính kéo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với một đơn vị thử không vượt quá 50 t, phải thực hiện một phép thử kéo. Đối với một đơn vị thử vượt quá 50 t, phải thực hiện hai phép thử kéo.

6.2.3  Thử va đập

Một đơn vị th phải bao gồm các sản phm thuộc cùng một dạng, mác thép và điều kiện cung cấp.

Đối với một đơn vị thử không vượt quá 50 t, phải thực hiện một tập hợp các phép thử va đập. Đối với một đơn vị thử vượt quá 50 t phải thực hiện hai tập hợp các phép thử va dập.

Các phép thử phải được tiến hành ở - 20°C khi sử dụng các mẫu thử ở bên dưới bề mặt từ sản phẩm dày nhất (Về các giá trị của năng lượng va đập, xem 5.2.2).

6.3  V trí và định hướng của mu thử

6.3.1  Quy định chung

Phải thực hiện việc lấy mẫu sao cho đường trục của phôi mẫu thử gần như cách đều so với đường tâm và cạnh của sn phẩm cán. Xem TCVN 4398 (ISO 377).

6.3.2  Thép tấm và thép băng rộng có chiều rộng ít nhất là 600 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3.3  Thép băng rộng có chiều rộng nhỏ hơn 600 mm

Đường trục dọc của các phôi mẫu thử phải song song với hướng cán. Tuy nhiên nếu có thỏa thuận về các chiều rộng giữa 400 mm và 600 mm, có thể sử dụng một phôi mẫu thử ngang.

7  Phương pháp thử

7.1  Th kéo

Thông thường phôi mẫu thử được sử dụng phải là một mẫu thử lăng trụ và có chiều dài đo ban đầu L0 được cho bởi công thức:

Trong đó:

S là diện tích mặt cắt ngang ban đầu của chiều dài đo.

Xem TCVN 197-1 (ISO 6892-1).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Có thể sử dụng phôi mẫu thử không có tlệ với chiều dài đo ban đầu cố định. Trong trường hợp này phải tham kho bảng chuyển đổi trong ISO 2566 - 1:1984.

Tuy nhiên, trong trường hợp có tranh cãi, chỉ xem xét các kết quả thu được trên phôi mẫu thử có tỷ lệ.

Giới hạn chảy được quy định trong Bảng 3 là giới hạn chảy trên, ReH. Nếu không thấy rõ hiện tượng chảy có thể sử dụng ứng suất thử 0,2 %, Rp0,2 hoặc độ giãn dài tổng 0,5 %, At0,5.

Đặc tính kỹ thuật của vật liệu được tuân theo nếu giá trị của nó thỏa mãn giá trị quy định ca giới hạn chảy. Trong trường hợp có tranh cãi, phải xác định độ bền th 0,2% (Rp0,2).

7.2  Thử va đập

7.2.1  Thử va đp thường phi được thực hiện trên các sản phm có chiều dày ≥ 12 mm. Phôi mẫu thử phải được gia công cắt gọt sao cho bề mặt gn nhất với bề mặt được cán cách bề mặt này tối đa là 1 mm; rãnh khắc (V) phải vuông góc với lớp vỏ cán.

Nếu có tha thuận tại thời điểm yêu cầu và đơn đặt hàng, có thể thực hiện các phép thử va đập trên các sản phẩm có chiều dày từ 6 mm đến và bao gồm 12 mm. Các kích thước của phôi mẫu thử phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 312-1 (ISO 148-1), nghĩa là 10 mm x 7,5 mm hoặc 10 mm x 5 mm hoặc 10 mm x t, ở đây t là chiều dày của sn phẩm.

Giá trị năng lượng nhỏ nhất yêu cầu đối với các phôi mẫu thử nh hơn phải được giảm đi có tỷ lệ đối với chiều rộng của phôi mẫu thử.

7.2.2  Phải thực hiện phép thử với một phôi mẫu thử có rãnh V được đỡ ở cả hai đầu mút [xem TCVN 312-1 (ISO 148-1)], giá trị được tính đến là giá trị trung bình của các kết quả thu được từ ba phôi mẫu thử liền kề nhau từ cùng một sản phẩm trừ khi có các lý do để thử lại (xem 7.4).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.3.1  Nếu phân tích sản phm được quy định trên đơn đặt hàng, phải lấy một mẫu thử từ một vật đúc trừ khi có quy định khác trên đơn đặt hàng.

Có thể lấy các mẫu thử từ các phôi mẫu thử được sử dụng để kim tra cơ tính hoặc từ toàn bộ chiều dày của sản phẩm tại cùng một vị trí như các phôi mẫu thử.

Trong trường hợp có tranh cãi chỉ có phân tích vật liệu từ toàn bộ chiều dày của sản phẩm mới được xem xét.

Để lựa chọn và chuẩn bị các mẫu thử cho phân tích hóa học, phải áp dụng các yêu cầu của TCVN 1811 (ISO 14284).

7.3.2  Trong trường hợp có tranh cãi về các phương pháp phân tích, phải xác định thành phần hóa hc phù hợp với phương pháp chuẩn của các tiêu chuẩn ISO được liệt kê trong ISO/TR 9769. Nếu Không có tiêu chuẩn, phương pháp được sử dụng phải được thỏa thuận của các bên có liên quan.

7.4  Thử lại

Nếu trong quá trình kim tra, một phép thử không cho kết quả yêu cầu, phải thực hiện các phép thử bổ sung phù hợp với TCVN 4399 (ISO 404).

8  Tài liệu kiểm tra

Loại các tài liệu kiểm tra cho kiểm tra và thử nghim riêng phải được lựa chọn từ các tài liệu được quy định trong TCVN 11236 (ISO 10474) và trong đơn đặt hàng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phải áp dụng các yêu cầu của Điều 9 của TCVN 4399 (ISO 404).

10  Ghi nhãn

Trừ khi có sự thỏa thuận khác tại thời điểm đặt hàng, các sản phẩm phải có nhãn sau:

- Các ký hiệu nhận biết mác thép;

- Nhãn hiệu của nhà sản xuất;

- Các ký hiệu chữ và số có liên quan đến tài liệu kiểm tra, các phôi mẫu thử và các sản phẩm.

Trong trường hợp các sản phẩm có khối lượng đơn vị nhỏ và được gửi đi dưới dạng bó, thông tin trên có th được ghi nhãn trên một th ghi nhãn được gn chắc chắn vào mỗi bó (hoặc được ghi nhãn trên sản phẩm cao nhất trong bó, nếu thích hợp).

11  Thông tin do khách hàng cung cấp

Ngoài thông tin được nêu trong TCVN 4399 (ISO 404), cũng phải cho thông tin sau nếu thích hợp:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Quá trình sản xut riêng được yêu cầu (4.3);

- Nếu phân tích sản phẩm được yêu cầu (5.1.2) và số lượng các mẫu thử được yêu cầu (7.3.1);

- Nếu các phép thử va đập được yêu cầu (6.2.3);

- Loại tài liệu kiểm tra được yêu cầu (Điều 8);

- Kiểu ghi nhãn khác được yêu cầu (Điều 10).

- Nhà sản xut không xem xét các điểm không được cung cấp.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.1. Quy định chung

Trong các điều kiện chung và đặc biệt hơn là trong trường hợp có khó khăn trong các nguyên công uốn, người sử dụng cần hi ý kiến nhà sản xuất về lựa chọn chất lượng của thép và các điều kiện sử dụng.

Hơn nữa, phải có một số biện pháp phòng ngừa theo thường lệ đối với các mác thép FeE 500 đến FeE 700 (loại bỏ mặt cắt ngang cắt vuông góc với các nếp gấp)

A.2. Lựa chọn bán kính uốn.

Bán kính uốn của các sản phm phụ thuộc vào các điều kiện thực tế của quá trình chế tạo và khó có thể tuân theo một bán kính uốn riêng nhỏ nhất. Tuy nhiên trong các điều kiện sử dụng bình thường, có thể cung cp bán kính uốn phù hợp với Bảng A.1.

Bng A.1 - Bán kính uốn bên trong nhỏ nhất cho các điều kiện sử dụng bình thường

Mác thép

Bán kính uốn bên trong nhỏ nhất đối với góc uốn 180°

mma,b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0 t

FeE 355

0,5 t

FeE 420

0,5 t

FeE 460

1,0 t

FeE 500

1,0 t

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,5 t

FeE 600

1,5 t

FeE 650

2,0 t

FeE 700

2,0 t

a Các giá trị áp dụng cho các phôi mu th ngang.

b t = chiều dày, tính bằng milimet, của phôi mẫu thử cho th uốn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Giảm đi nếu các sản phẩm phải qua một số quá trình tẩy gỉ (ví dụ, phun bi);

- Giảm đi hoặc tăng lên khi xem xét đến các điều kiện sử dụng trong thực tế (chiều dài của các nếp gấp, sự chuẩn bị, v.v...).

DỤ: Để kiểm tra các tính chất của vật liệu trong các trạng thái tạo nếp uốn bình thường khi không xảy ra sự co ngang, các giá tr nh nhất của đường kính trục uốn được cho trong Bng A.1 nên được tăng lên như đã nêu trong Bng A.2.

Bng A.2 - Bán kính uốn bên trong nhỏ nhất cho tạo hình nguội

Mác thép

Bán kính uốn bên trong nh nhất được khuyến nghị cho chiều dày danh nghĩa t

mma

4 ≤ t ≤ 6

t > 6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,5 t

1,0 t

FeE 355

0,5 t

1,0 t

FeE 420

1,0 t

1,5 t

FeE 460

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,5 t

FeE 500

1,5 t

2,0 t

FeE 550

1,5 t

2,0 t

FeE 600

1,5 t

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FeE 650

2,0 t

2,5 t

FeE 700

2,0 t

2,5 t

a Các giá trị áp dụng được cho các góc uốn ≤ 90°.

A.4. Mu th

Mu thử phải có mặt cắt ngang là hình chữ nhật có chiều rộng ≥ 30 mm và chiều dày bằng chiều dày của sản phẩm. Đường trục của mẫu thử phải đi ngang qua hướng cán.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phải thực hiện phép thử phù hợp với TCVN 198 (ISO 7438). Không xem xét đến bất cứ các vết nứt nhỏ nào trên các mép của mẫu thử có thể phát hiện được với độ phóng đại cần thiết.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 9986 (ISO 630), Thép kết cấu.

[2] TCVN 11229-1:2015 (ISO 4950-1:1995), Thép tấm và thép băng rộng giới hạn chy cao - Phần 1: Yêu cầu chung).

[3] TCVN 11229-2:2015 (ISO 4950-2:1995), Thép tấm và thép băng rộng giới hạn chảy cao - Phần 2: Thép tấm và thép băng rộng được cung cấp ở trạng thái thường hóa hoặc cán có kiểm soát).

[4] TCVN 11229-3:2015 (ISO 4950-3:1995), Thép tấm và thép băng rộng gii hạn chảy cao - Phần 3: Thép tấm và thép băng rộng được cung cấp ở trạng thái xử lý nhiệt (tôi+ram)).

[5] TCVN 11232 (ISO 5951), Thép lá cán nóng giới hạn chảy cao và tạo hình tốt.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11233-1:2015 (ISO 6930-1:2001) về Thép tấm và thép băng rộng giới hạn chảy cao dùng cho tạo hình nguội - Phần 1: Điều kiện cung cấp đối với thép cán cơ nhiệt

Số hiệu: TCVN11233-1:2015
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [16]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11233-1:2015 (ISO 6930-1:2001) về Thép tấm và thép băng rộng giới hạn chảy cao dùng cho tạo hình nguội - Phần 1: Điều kiện cung cấp đối với thép cán cơ nhiệt

Văn bản liên quan cùng nội dung - [2]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…